Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lap trinh voi Access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.69 KB, 9 trang )

Chương 6: MODULES
1) TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC
1.1] Chương trình: là tập hợp các lệnh được sắp xếp theo một trình tự nhất đònh
nhằm giải quyết một bài toán hoặc một vấn đề.
1.2] Thuật giải: là cách giải quyết một vấn đề bằng ngôn ngữ đời thường
Ví dụ: giải và biện luận phương trình bậc nhất Ax + B = 0
• Nhập A, B
• Xét A
 A = 0  xét B ( B = 0 phương trình vô số nghiệm, B

0 vô nghiệm)
 A

0 phương trình có một nghiệm x =
-B
/
A
• Xuất kết quả và kết thúc.
1.3] Chương trình con: trong Visual Basic có hai loại chương trình con
1.3.1 – Thủ tục (sub): dùng để giải quyết một vấn đề nhưng không có giá trò trả
về. Ví dụ: hành động Msgbox
1.3.2 – Hàm ( Fuction ): dùng để giải quyết một vấn đề tương tự thủ tục nhưng có
trò trả về. Ví dụ: hàm Msgbox
1.4] Đơn thể: là nơi chứa các chương trình con, có 2 loại đơn thể
1.4.1 – Đơn thể dùng chung: những chương trình con được viết trong đơn thể này
và được khai báo bằng từ khóa Public thì có thể được dùng trong toàn bộ ứng dụng. Để
mở đơn thể dùng chung: chọn đối tương Modules  New
1.4.2 – Đơn thể của forms hay reports: những chương trình con bên trong chỉ
được sử dụng cho forms hay reports đó mà thôi. Được khai báo bằng từ khóa Private. Để
vào đơn thể: mở forms hay reports ở chế độ thiết kế  view / code
1.5] Biến và kiểu dữ liệu:


1.5.1 – Kiểu dữ liệu:
• Số nguyên: byte (0  255), integer ( -32768  32767), long ( - 2 tỉ  + 2 tỉ )
• Số thực: single, double
• Kiểu logic: boolean
• Kiểu chuổi: string
• Ngày tháng: date
• Variant: là kiểu có thể chứa được các kiểu khác, đặc biệt chứa được giá trò null
• Kiểu đối tượng: là kiểu đại diện cho forms, reports, control
1.5.2 – Khai báo biến:
 Cú pháp: Public ( Dim ) < tên biến > [ as < kiểu dữ liệu >]
 Giải thích:
• Public: dùng để khai báo biến toàn cục và được viết trong đơn thể dùng chung.
• Dim: dùng trong khai báo biến cục bộ, tằm hoạt động chỉ trong chương trình được
khai. Nếu khai báo ở đầu đơn thể thì sẽ được dùng cho toàn bộ đơn thể.
• Nếu bỏ qua phần khai báo kiểu thì biến đó mặc đònh là kiểu Variant
• Mỗi biến ứng với một kiểu dữ liệu, một Dim có thể cho nhiều biến
1.6] Các phép toán thường dùng:
1.6.1 – Phép gán: =
 cú pháp: [set ( biến đối tượng)] < tên biến > = < trò hay biểu thức >
1.6.2 – Toán tử số: +, -, *, / (chia hết), \ (lấy nguyên), mod (lấy dư )
1.6.3 – Toán lũy thừa: ^
1.7] Các hàm thường dùng:
1.7.1 – Hàm nhập dữ liệu từ bàn phím:
 Cú pháp: = inputbox (< chuỗi thông báo >, < tiêu đề >, < giá trò mặc đònh >)
 Ví dụ: a = inputbox (“ nhap so a”, “ Giai PT”, 0)
1.7.2 – Hàm xuất thông báo:
 cú pháp: =msgbox(< chuỗi thông báo>, <số 1 + số 2 + số 3>, < tiêu đề>) trả về
 Giải thích:
• Số 1: biểu tượng thông báo ( bội số 16 thể hiện biểu tượng)
• Số 2: loại nút có trong thông báo (không có là nút OK, 1 hoặc 4 là 2 nút yes/ no)

• Số 3: đặt con trỏ tại nút nào mặc đònh (không có là nút đầu, bội số của 256 di
chuyển)
• Trả về: trả về số 6 hoặc 7
• Không có ( ) hàm là thủ tục
 Ví dụ: msgbox (“chao ban”, 48, “ lop 04A”)
1.7.3 – Các ghi chú
• Cài đặt việc kiểm tra biến tường minh (Option Explicit): vào màn hình đơn thể 
tools / option / đanh dấu check tại requuire varible declaration.
• Để xuống dòng trong Msgbox ta dùng lệnh: & vbcrlf
• Để đổi chuỗi thường sang hoa: ucase (chuỗi)
• Để ghi chú nội dung trong đoạn code: ‘ câu nội dung
2) CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
2.1] Cấu trúc tuần tự: chương trình thi hành các dòng lệnh từ trên xuống dưới.
2.2] Cấu trúc rẻ nhánh ( if )
Dạng Cú pháp Ý NGHĨA
1 If < ĐK > then ĐK: điều kiện
Khối lệnh
End if
Nếu ĐK đúng thì thực hiện khối lệnh
hay 1 lệnh
2 If < ĐK > then < 1 lệnh >
3 If < ĐK > then
Khối lệnh 1
Else
Khối lệnh 2
End if
Nếu ĐK đúng thì thực hiện khối lệnh
1, ngược lại thực hiện khối lệnh 2.
Khối lệnh: có thể là biểu thức hay một
cấu trúc khác.

4 If typeof < biến đối tượng > is <kiểu
đối tượng> then
Khối lệnh
End if
Dùng cho biến đối tượng là form,
report hay control. Những biến đối
tượng thuộc kiểu đối tượng sẽ được thi
hành khối lệnh.
2.3] Cấu trúc chọn lựa case ( select case ):
Cú pháp Ý nghóa
Select case < biểu thức >
Case < GT 1 >:
Khối lệnh 1
Case < GT 2 >:
Khối lệnh 2
………………………………
Case < GT n >:
Khối lệnh n
Case else
Khối lệnh n’
GT: giá trò ( thường là hằng số), có thể có nhiều giá trò
trên 1 case và giá trò được biểu hiện từ đầu đến cuối ( 1 to
n ). Nếu biểu thức bằng với giá trò case nào thì khối lệnh
đó được thực hiện, nếu biểu thực không bằng với giá trò
case nào thì khối lệnh của case else được thực hiện.
Hàm đổi ngày thành thứ trong tuần: weekday( Date )
Trò trả về: 1 là chủ nhật
2 là thứ hai
………………………………
7 là thứ bảy

2.4] Cấu trúc vòng lặp
Tên vòng lặp Cú pháp Ý nghóa
For… next For < Biến đếm > = < GT đầu >
to < GT cuối > [ step < bước
tăng>]
Khối lệnh
[ exit for ]
Next < biến đếm >
Khi biến đếm chưa lớn hơn GT
cuối khối lệnh được thi hành.
Mặc đònh bước tăng là 1, sau 1
1 lặp biến đếm tăng theo bước
tăng. Exit For thoát vòng lặp
vô điều kiện
Do while … loop Do while < ĐK >
Khối lệnh
[ exit do ]
Loop
Khi điều kiện đúng khối lệnh
thi hành cho đến khi điều kiện
sai thì dừng. Exit do = exit for
Do… loop while Do
Khối lệnh
[ exit do ]
Loop whlie < ĐK >
Khối lệnh được thi hành lần 1
rồi kiểm tra điều kiện. Nếu
ĐK đúng thì thi hành tiếp và
dừng lại khi ĐK sai.
Duyệt đối tượng For each < biến đối tượng > in

<kiểu đối tượng>
If typeof < biến đối tượng > is
<kiểu đối tượng> then
Lệnh
Next < biến đối tượng>
Dùng để duyệt các đối tượng
trên tập hợp đối tượng. Như
lebel, textbox,…
2.5] Hàm và thủ tục
2.5.1 – Khai báo
a) Thủ tục:
Private (public) sub < tên thủ tục > (Danh sách tham số)
Phần lệnh
Exit sub
End sub
b) Hàm:
Private (public) function < tên hàm > ( danh sách tham số ) as < kiểu trò trả về >
o Phần lệnh
o Tên hàm = ( giá trò / biểu thức )
o Exit function
End function
2.5.2 – Lệnh gọi
a) Thủ tục:
a.1 – Trong đơn thể và không có tham số: đặt dấu nháy trong thủ tục  nhấn F5
a.2 – Gọi thủ tục từ một thủ tục khác: có hai cách
• call < tên thủ tục >(danh sách tham số). VD: call HoanVi(a,b)
• < tên thủ tục > (danh sách tham số). VD HoanVi (a,b)
b) Hàm:
a.1 – Thử hàm: Bấm Ctrl_G  gõ theo cú pháp: ? < tên hàm > ( DSTS thực sự) enter
VD: ?max2so (2, 5)5

a.2 – Gọi hàm: thường thì gọi hàm trong một biểu thức, gán giá trò trả về cho một biến,
hay so sánh. < tên biến> = < tên hàm > (DSTS)
2.5.3 – Tham số và ý nghóa:
a) Tham số: có hai loại (tham số hình thức: dùng khi khai báo, và tham số thực sự:
dùng khi gọi hàm)
b) Tham biến – tham trò:
b.1 – Tham biến: là loại biến số sẽ bò thay đổi nếu trong hàm hay thủ tục có sự thay đổi.
Trước tham biến cần có câu lệnh byref. Mặc đònh là tham biến
b.2 – Tham trò: Là loại biến số không bò thay đổi. Trước tham trò cần có câu lệnh byval
public sub S1( a as byte, b as byte)
a = a * 10
b = b * 10
end sub
sub S2( byval a as byte, byval b as byte)
như sub s1
public sub S3( n1 as byte, n2 as byte)
n1 = 1
n2 = 5
call S1(n1, n2)\ S2(n1, n2)
msgbox “n1: ” & n1 ( 10\ 1)
msgbox “n2: ” & n2 ( 50 \ 5)
end sub
2.5.4 – Các trường hợp đặc biệt
a) Tham số có số lượng tùy ý ( tham số mãng):
paramaray < tên biến >( chỉ số ) as Variant
Tham số mãng được dùng khi số lượng tham số tùy ý không biết trước nhưng có cùng
kiểu dữ liệu. Tham số này có kiểu là Variant.
Vd: public Function Tong (paramaray so ( ) as variant ) as integer
b) Tham số tùy chọn ( optional argument ):
Khi khai báo các tham số này luôn được đặt sau cùng, trước tên tham số có từ khóa

Optional, sau phần kiểu là giá trò mặc đònh khi tham số này không được truyền vào. VD
sub ThongBao( tuoi as byte, optional Ho as string = “ Le”, optional Ten as string = “T”)
3)LẬP TRÌNH VỚI CÁC ĐỐI TƯNG TRONG ACCESS
3.1] Các khái niệm
3.1.1 – Đối tượng: là những thực thể độc lập trong ứng dụng
3.1.2 – Thuộc tính: là các tính chất trạng thái của đối tượng
3.1.3 – Phương thức: là các hành động đặc thù của một đối tượng.
3.1.4 – Thủ tục sự kiện ( Event Procedure): là một thủ tục đặc biệt được gán cho
một sự kiện. Khi sự kiện xảy ra thì thủ tục điều kiện được thi hành. Cách mở:
Cách 1: Tại tính chất của sự kiện click … . rồi chọn code …
Cách 2: Tại tính chất của sự kiện chọn event procedure rồi click …
3.2] Các đối tượng thường dùng trong lập trình đối tượng
3.2.1 – Application: đại diện cho ứng dụng hiện hành đang làm việc
3.2.2 – Form hay report: là form hay report cụ thể bên trong ứng dụng.
3.2.3 – Control: là một control cụ thể bên trong form hay report nào đó.
3.2.3 – Docmd: đây là một đối tượng đặc biệt của ACCESS, nó chứa các phương
thức tương ứng với hầu hết các hành động trong Macro
3.3] Các tập hợp thường dùng:
3.3.1 – Forms: là tập hợp chứa các form đang được mở
3.3.2 – Report: là tập hợp chứa các report đang được mở
3.3.3 – Control: là tập hợp các control trong một form hay report hiện hành
3.4] Cách tham chiếu
Tham chiếu đến Cú pháp Ví dụ
1 thành phần ( TP ) trong tập
hợp ( TH )
< Tên TH > ! < Tên TP > Forms!BT1
1 thuộc tính của đối tượng <Tên ĐT>.<Tên TT> = <GT>
Me.txtA.enabled = true
1 control trong subform <fomrs> ! <Tên Main> ! <Tên
sub>

Forms!Fr1!Fr1_sub!txtDT
1 TT trong subform < tham chiếu đến control>.
Form.<tên TT>
Forms!Fr1!Fr1_sub!txtDT .
enabled
Cách thi hành 1 phương thức < tên ĐT>.< phương thức>
[ danh sách tham số ]
Docmd.gotocontrol, , acFirst
Cách sử dụng biểu thức điều
kiện trong hàm thống kê
“ tên field = ‘ ” & < tên biến >
& “ ‘ “
Đối với biến kiểu chuỗi
“ tên field = # ” & < tên biến >
& “ # “
Đối với biến ngày tháng
“ tên field = ” & < tên biến >
Đối với biến kiểu số
3.5] Các thuộc tính và phương thức thường dùng:
3.5.1 – Đối tượng Application: có hai phương thức
• Application.CloseCurrentDatabare: thoát về Access ( đóng ứng dụng )
• Application.quit: thoát về Window (đóng Access)
3.5.2 – Đối tượng Form:
a) Thuộc tính:
• CurrentRecord: trả về số thứ tự mẫu tin hiện hành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×