BỘ1.1.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC1.2.
KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o---------1.3.
1.4.
1.5.
TRẦN NHẬT KHÁNH
1.6.
1.7.
1.8.
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH1.9.
KHU DU LỊCH SINH THÁI
1.10. HẢI – TỈNH THÁI BÌNH
CỒN VÀNH – HUYỆN TIỀN
1.11.
HƢỚNG TỚI PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG
1.12.
1.13.
1.14.
1.15.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
1.16.
1.17.
1.18.
1.19.
1.20.
1.21.
1.22.
1.23.
Hà Nội -2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o---------TRẦN NHẬT KHÁNH
KHÓA: 2014 – 2016
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHU DU LỊCH SINH THÁI
CỒN VÀNH - HUYỆN TIỀN HẢI - TỈNH THÁI BÌNH
HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chuyên ngành: Quy hoạch Vùng và Đô thị
Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. KTS. Đỗ Thị Kim Thành
Hà Nội - 2016
LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc gửi lời
cám ơn đế các thầy, cô khoa Sau Đại học, khoa Quy hoạch đô thị - Trƣờng
Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đến
TS. KTS. Đỗ Thị Kim Thành, ngƣời đã tận tình dành nhiều thời gian, tâm
huyết, trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh luận văn thạc sĩ
này./.
Xin chân thành cảm ơn!./.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn thạc sĩ là công trình
nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các kết quả nghiên cứu có tinh độc lập,
không sao chép từ bất kì công trình nghiên cứu nào cũng nhƣ nội dung
nghiên cứu chƣa công bố ở bất kì đâu. Các số liệu tham khảo vân dụng trung
thực, có nguồn trích dẫn rõ ràng, có tính kế thừa và phát huy từ các tài liệu
hoặc các nghiên cứu có liên quan.
Tôi xin chịu mội trách nhiên đối với lời cam đoan của tôi!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016.
Trần Nhật Khánh
Khóa 2014 - 2016, lớp Cao học CH2014Q
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ DẦU .......................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 3
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................................. 4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................................ 5
Một số khái niệm ........................................................................................................... 5
Cấu trúc luận văn........................................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 8
Chƣơng 1. Thực trạng quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành -huyện Tiền
Hải - tỉnh Thái Bình. ................................................................................................... 8
1.1. Khái quát đặc điểm khu vực nghiên cứu. ................................................................ 8
1.1.1. Giới thiệu chung về Cồn Vành....................................................................8
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển khu vực nghiên cứu. .......................................... 12
1.2. Thực trạng tài nguyên phát triển du lịch Cồn Vành. .............................................. 14
1.2.1. Tài nguyên du lịch của Cồn Vành. ..................................................................... 14
1.2.2. Thực trạng phát triển du lịch. ............................................................................. 17
1.3. Thực trạng công tác quy hoạch và triển khai xây dựng khu du lịch sinh thái Cồn
Vành............................................................................................................................ 20
1.3.1. Quy hoạch chung năm 2007. .................................................................... 20
1.3.2. Quy hoạch xây dựng năm 2010. ............................................................... 27
1.4. Một số đề tài nghiên cứu và dự án có liên quan. .......................................... 33
1.5. Một số vấn đề luận văn cần nghiên cứu và giải quyết. ................................. 34
Chƣơng 2. Cơ sở khoa học của việc đề xuất giải pháp quy hoạch khu du lịch
sinh thái Cồn Vành - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền
vững ............................................................................................................................ 36
2.1. Cơ sở pháp lý. ............................................................................................. 36
2.1.1. Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050............................................................................................................ 36
2.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tiền Hải đến năm 2020. ... 37
2.1.3. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030. .................................................................................................................... 38
2.1.4. Quy hoạch chung khu du lịch sinh thái Cồn Vành, tỷ lệ 1/5000. ........................ 39
2.1.5. Quy hoạch chi tiết khu du lịch nghỉ dƣỡng sinh thái Cồn Vành, tỷ lệ 1/500. ...... 39
2.1.6. Chƣơng trình Nghị sự 21 Agenda về phát triển bền vững và phát triển
đô thị bền vững. ................................................................................................. 40
2.2. Cơ sở lý luận về giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành - huyện
Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền vững ............................................. 44
2.2.1. Lý thuyết về phát triển bền vững .............................................................. 44
2.2.2. Lý thuyết về đô thị sinh thái và quy hoạch khu du lịch sinh thái......................... 46
2.2.3. Đô thị phát triển sinh thái bền vững. ......................................................... 50
2.3. Kinh nghiệm Quy hoạch khu du lịch sinh thái hƣớng tới phát triển bền vững
trên Thế giới và tại Việt Nam ...................................................................................... 52
2.3.1. Một số ví dụ trên Thế giới.................................................................................. 52
2.3.2. Một số ví dụ tại Việt Nam. ....................................................................... 62
2.3.3. Các bài học kinh nghiệm. ......................................................................... 68
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vànhhuyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền vững ................................... 71
2.4.1. Yếu tố tự nhiên. ................................................................................................. 71
2.4.2. Yếu tố kinh tế - văn hóa xã hội. ............................................................... 77
2.4.3. Kịch bản biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng tại Thái Bình. ..................... 77
Chƣơng 3. Giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành - huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền vững .............................................................. 82
3.1. Quan điểm và nguyên tắc. ........................................................................... 82
3.1.1. Quan điểm. ............................................................................................... 82
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền vững. .................................. 82
3.2. Giải pháp Quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành - huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình hƣớng phát triển bền vững .......................................................... 84
3.2.1. Phân vùng chức năng và cấu trúc phát triển. ............................................. 84
3.2.2. Tổ chức không gian các khu chức năng. ................................................... 86
3.2.3. Một số chỉ tiêu đề xuất đối với các không gian chức năng của khu du lịch
sinh thái Cồn vành - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng đến Phát triển Bền
Vững ......................................................................................................................... 101
3.2.4. Giải pháp phát triển du lịch bền vững. ................................................... 104
3.2.5 Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................ 106
3.2.6. Các giải pháp thích ứng với hiện tƣợng biến đổi khí hậu và nƣớc biển
dâng. ................................................................................................................ 109
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 117
Kết luận. .................................................................................................................... 117
Kiến nghị ................................................................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Cổng thông tin điện tử (Website)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp
UNESCO
quốc (United Nation Ecucation Sientifict and Cultural
Organization)
BĐKH
Biến đổi khí hậu
DLST
Du lịch sinh thái
HTKT
Hạ tầng kĩ thuật
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
NBD
Nƣớc biển dâng
PTBV
Phát triển bền vững
UBND
Ủy ban nhân dân
TP
Thành phố
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
VQG
Vƣờn quốc gia
DLBV
Du lịch bền vững
WTTC
Hội đồng Du lịch Lữ hành Thế giới
WTTC
Tổ chức Du lịch Thế giới
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 1
Sơ đồ vị trí Cồn Vành
4
Hình 1.1
Mối liên hệ của Cồn Vành với các đô thị lân cận
8
Hình 1.2
Bản đồ vị trí huyện Tiền Hải
9
Hình 1.3
Mối liệ hệ giữa Cồn Vành với các tuyến du lịch của
tỉnh Thái Bình
11
Hình 1.4
Bản đồ vị trí quân sự Cồn Vành, Cồn Thủ và Cồn Đen
13
Hình 1.5
Một số loài Động - thực vật của Cồn Vành
16
Hình 1.6
Thực trạng khai thác du lịch tự phát tại Cồn Vành
17
Hình 1.7
Vấn đề rác thải mà không có quản lý tại Cồn Vành
18
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Mối liên hệ giữa khu du lịch Đồng Châu - Cồn Đen Cồn Vành
Bản đồ sử dụng đất phương án Quy hoạch chung khu
du lịch sinh thái Cồn Vành năm 2007
Bản đồ sử dung đất phương án Quy hoạch xâu dựng
khu du lịch sinh thái Cồn Vành năm 2010
19
24
31
Hình 2.1
Mô hình phát triển bền vững
45
Hình 2.2
Quang cảnh đảo taihiti.
53
Hình 2.3
Quang cảnh đảo Bora Bora từ trên cao
54
Hình 2.4
Đảo Tahiti từ trên cao
55
Hình 2.5
Hệ thống quần đảo Maldives
58
Hình 2.6
Quảng cảnh và kiến trúc thân thiện của Maldives
58
Hình 2.7
Khu du lịch đảo Bali – Indonesia
60
Hình 2.8
Du lịch tại pattaya
62
Hình 2. 9
Bản đồ quy hoạch khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn
65
Cần Giờ
Hình 2.10
Hình 2.11
Quang cảnh du lịch sinh thái Cần Giờ
Hình ảnh người dân nuôi ngao tại khu vực phía Tây
Cồn Vành
66
72
Hình 2.12
Hình ảnh hệ sinh thái bãi bán ngập chìm tại Cồn Vành
73
Hình 2.13
Đánh giá cao độ
73
Hình 2 14
phân vùng ngập chìm
73
Hình 2.15
Bảng chế độ nước dâng của thủy triều theo Hòn Dấu
75
Hình 2.16
Hình 2. 17
Hình 2.18
Đường biểu diễn mực nước triều trong 1 tháng ở Hòn
Dấu
Minh họa quá trình bồi đắp bãi Cồn Vành
Kịch bản BĐKH về nhiệt độ mùa đông ở tỉnh Thái
Bình
75
76
78
Hình.2.19
Hình 2.20
Kịch bản BĐKH về nhiệt độ mùa hè ở tỉnh Thái Bình
Kịch bản BĐKH về mức tăng lượng mưa mùa đông ở
78
79
tỉnh Thái Bình
Hình 0.11
Kịch bản BĐKH về mức tăng lượng mưa mùa hè ở
79
tỉnh Thái Bình
Hình 3.1
Sơ đồ phân vùng chức năng khu du lịch sinh thái
84
Cồn Vành
Hình 3.2
Sơ đồ Phân khu cảnh quan khu du lịch sinh thái
87
Cồn Vành
Hình 3.3
Sở đồ tổ chức không gian khu du lịch sinh thái
89
Cồn Vành
Hình 3. 4
Sơ đồ tổ chức không gian khu vực đón tiếp
90
Hình 3. 5
Sơ đồ tổ chức không gian khu du lịch văn hóa
93
sông Hồng
Hình 3. 6
Hình 3.7
Sơ đồ tổ chức không gian khu vực vui chơi giải trí
Sơ đồ tổ chức không gian khu sinh thái rừng
94
96
ngập mặn
Hình 3.8
Sơ đồ tổ chức không gian khu du lịch nghỉ dưỡng
98
ven biển
Hình 3.9
Giải pháp tổ chức tuyến thăm quan Cồn Vành
106
Hình 3.10
Sơ đồ tác động của hiện tượng BĐKH& NBD
109
Hình 3.11
Mô hình tham khảo giải pháp ứng phó hiện tượng nước
114
biển dâng
Hình 3.12
Mô hình tham khảo giải pháp chón xói lở hiện nay
115
Hình 3.13
Hình 3.13. Mô hình tham khảo phương án chống xói lở tại
115
Kiên Giang
Hình 3.14
mô hình tham khảo nhà sinh thái thân thiện môi trường
116
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Bản đồ sử dụng đất phương án Quy hoạch chung khu
Bảng 1.1.
du lịch sinh thái Cồn Vành, tỷ lệ 1/5000 thực hiện từ
22
năm 2007
Bảng 1.2.
Bản đồ sử dụng đất phương án Quy hoạch xây
30
dựng khu du lịch sinh thái Cồn Vành, tỷ lệ 1/500
Bảng 0.1.
Thống kê mực nước biển dâng theo kịch bản biến đối
80
khí hậu từ năm 2020 đến cuối thế kỉ 21
Bảng tổng hợp thành phần không gian chức năng
đề xuất theo giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái
Bảng 3.1.
Cồn Vành - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hướng tới
99
phát triển bền vững.
Bảng Chỉ tiêu đề xuất cho các không gian chức
Bảng 3.2.
năng dự kiến của giải pháp Quy hoạch khu du lịch sinh
thái Cồn Vành - huyện Tiền Hải- tỉnh Thái Bình hướng
tới phát triển bền vững
103
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.
Cồn Vành nằm ở nơi sông Hồng hòa mình vào biển Đông tại cƣa Ba
Lạt, nằm cách đất liền 7km thuộc xã Nam Phú, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình. Với một vị trí địa lý đắc địa, tạo nên một khung cảnh thiên nhiên hữu
tình và tĩnh lặng, nằm trong Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng đƣợc
UNESCO công nhận từ năm 1994 và là một trong các điểm đến duy nhất ở
Việt Nam giữ đƣợc hệ sinh thái cũng nhƣ bãi biển nguyên sơ, thu hút những
ngƣời ƣa thích khám phá. Cồn Vành hiện là điểm đến ƣa thích của những du
khách thích khám phá hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng, làng chài với
những ngƣời dân miền biển hiền hòa, hiếu khách. Nếu nhƣ trƣớc đây muốn
đến Cồn Vành, ngƣời dân Thái Bình phải chèo thuyền thì bây giờ tuyến
đƣờng bêtông hiện đại đã nối Cồn Vành với đất liền giúp giao thông thuận
lợi...nhƣng tiềm năng DLST của Cồn Vành vẫn cƣa đƣợc khai thác. Nhiều
quy hoạch du lịch Cồn Vành của tỉnh Thái Bình đã đƣợc lập và phê duyệt,
nhƣng mới chỉ là những quy hoạch kinh tế là chủ yếu, quy hoạch chƣa gắn
với phát triển DLST vùng và quốc gia, chƣa đáp ứng với biến đổi khí hậu và
nƣớc biển dâng và đặc biệt các quy hoạch chƣa gắn với lợi ích cộng
đồng...nên mặc dù ở vị trí đắc địa, có môi trƣờng tự nhiên hoang sơ, đa dạng
sinh học.. nhƣng Cồn Vành vẫn nhƣ "đang ngủ".
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên việc nghiên cứu Đề tài:
"Giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành - huyện Tiền Hải - tỉnh
Thái Bình hƣớng đến phát triển bền vững” là việc hết sức cần thiết để thúc
đẩy phát triển DLST, phát triển KTXH vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng,
quốc gia nói chung.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng khu du lịch sinh thái Cồn Vành về vị
trí, vai trò, chức năng, hiện trạng môi trƣờng, tự nhiên và xã hội, tình hình
118
phát triển du lịch, rà soát thực trạng quy hoạch, dựa trên cơ sở khoa học của
phát triển đô thị và du lịch sinh thái bền vững tác giả đã xác định đƣợc những
giải pháp đề xuất cho khu du lịch sinh thái Cồn Vành hƣớng tới phát triển bền
vững gồm có:
- Giải pháp về phân vùng chức và cấu trúc phát triển;
- Giải pháp phân vùng cảnh quan;
- Giải pháp tổ chức không gian;
- Một số chỉ tiêu đề xuất tại các khu chức năng;
- Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
- Giải pháp thích ứng với tƣợng biến đổi khi hậu và nƣớc biển dâng.
Có thể nói, đề tài “Giải pháp quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình hƣớng tới phát triển bền vững” là một đề tài
thiêt thực với mong muốn kiến tạo một khu du lịch sinh thái bền vững, kết
hợp giữa phát triển kính tế và gìn giữ môi trƣờng, bảo đảm an ninh xã hội
đồng thời đây cũng là bài học kinh nghiệm không chỉ cụ thể đối vởi riêng Cồn
Vành mà còn đƣợc áp dụng cho khu vực có đặc điểm tự nhiên tƣơng đồng.
Tuy nhiên, các giải pháp mà đề tài đƣa ra mới chỉ là sơ bộ, trong thực tế khi
áp dụng cần có những giải pháp chi tiết, cụ thể và linh hoạt hơn nữa để góp
phần tạo dựng đƣợc một khu DLST bền vững hoàn chỉnh, nơi mọi du khách
muốn đến nghỉ nghơi, trải nghiệm khám phá du lịch trong tƣơng lai.
Kiến nghị
Trong công tác quy hoạch khu du lịch sinh thái Cồn Vành hƣớng tới phát
triển bền vững cần đặc biệt quan tâm, chú ý tới việc nghiên cứu và khai thác
và phát huy thế mạnh của điều kiện tự nhiên và tiềm năng du lịch sẵn có của
khu vực. Đối với, các cấp chính quyền, ban lãnh đạo trực tiếp triển khai thực
119
hiện và các đơn vị đầu tƣ các dự án tại địa bàn, tham khảo các giải pháp đã đề
cập trong luận văn làm cơ sở áp dụng trong thực tiễn.
Nhà nƣớc, Quốc hội cần sớm ban hành các chính sách, cơ chế quản lý,
các hệ thống tiêu chuẩn riêng cho hoạt động DLST, hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ công tác đào tạo và quảng bá DLST, khuyến khích các thành phần
tham gia phát triển DLST. Ngoài ra, trƣớc mắt cần sớm xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển DLST cho cả nƣớc cho từng vùng, miền với sự tham gia
của các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh làm căn cứ cho các địa phƣơng tổ
chức khai thác một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên DLST hiện có.
Những cơ quan chức năng tại địa phƣơng cần căn cứ vào các chính sách
chung của nhà nƣớc sớm đề xuât, ban hành các quy định trong việc khai thác
DLST gắn liền với việc bảo vệ môi trƣờng - cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn
các di sản thiên nhiên gắn với di sản văn hóa địa phƣơng. Đặc biệt, huyện
Tiền Hải cần có cơ chế quản lý, giám sát nghiêm ngặt việc đầu tƣ xây dựng,
khai thác du lịch, xả thải của các khu du lịch, chiều cao xây dựng công trình,
thay đổi cảnh quan, san lấp đồi cát,…ở các khu DLST ven biển.. Tăng cƣờng
tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng, doanh nghiệp về
công tác bảo vệ môi trƣờng gắn với phát triển KTXH địa phƣơng.
Các doanh nghiệp đang và sẽ đầu tƣ trên địa bàn khu vực, cần phối hợp
với cộng đồng dân cƣ, với chính quyền địa phƣơng, với Ban quản lý các khu
du lịch ven biển, các khu BTTN, VQG, tổ chức khai thác hợp lý hiệu quả các
nguồn tài nguyên DLST thiên nhiên, để tạo ra nhiều sản phẩm DLST có chất
lƣợng phục vụ nhu cầu của du khách, gắn mục tiêu phát triển bền vững với
bảo vệ môi trƣờng, coi trách nhiệm bảo tồn những giá trị tài nguyên thiên
nhiên là trách nhiệm cũng là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Cộng đồng dân cƣ trên địa bàn và cộng đồng có liên quan cần chủ động
tham gia vào các hoạt động DLST cũng nhƣ bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn môi
120
trƣờng thiên nhiên sẵn có của khu vực, từng cá thể trong cộng đồng cùng
chung tay chia sẻ trách nhiệm cũng nhƣ quyền lợi với nhà nƣớc và xã hội.
121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Nhƣ Bình (2008), Mỹ học đại cương, Giáo trình giảng dạy Trƣờng Đại
học Hồng Đức;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu, Hà Nội;
3. Bộ Tài nguyên và môi trƣờng (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển
dâng cho Việt Nam, Nhà xuất bản Tài nguyên-môi trường và Bản đồ Việt
Nam, Hà Nội;
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2011), Chiến lược phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030, Hà Nội;
5 . Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
6. Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam (2008) Định hướng chiến lược phát
triển bền vững ở Việt Nam.
7. Nguyễn Thế Cƣờng (2014), Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ QH
Vùng và đô thị, Đại học Kiến trúc Hà Nội;
8. Trần Thọ Đạt (2012), Biến đổi khí hậu và sinh kế ven biển, Nhà xuất bản
Giao thông vận tải, Hà Nội.
9. Lƣu Đức Hải (2005), Cơ sở khoa học môi trường, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội, Hà Nội;
10 . Trần Trọng Hanh (2012). Một số giải pháp góp phần phát triển bền vững
các đô thị du lịch biển Việt Nam. Hội nghj ban chấp hành các hội thảo kiến
trúc du lịch biển đảo Việt Nam tại Phú Quốc.
11. Nguyễn Thế Khải, Khai thác không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu
di tích, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam;
122
12. Lê Hồng Kế (2009), Phát triển hệ thống đô thị quốc gia bền vững, Hà
Nội;
13 . T.s Trần Duy Khanh (2012) Thái Bình ứng phó với biến đổi khí hậu.
đăng tại tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Thái Bình.
14. Đỗ Tú Lan (2004), Nghiên cứu sinh thái đô thị du lịch trong quy hoạch
xây dựng đô thị ven biển Việt Nam, Luận án tiến sĩ kiến trúc, Trƣờng ĐH
Kiến trúc Hà Nội;
15. Đồng Ngọc Minh – Vƣơng Lôi Đình (2009). Kinh tế du lịch và du lịch
học. Nhà xuất bản Trẻ
16. Võ Thị Việt Nga (2009) Giải pháp Quy hoạch xây dựng khu du lịch đảo
sinh thái Ngọc Vừng- tỉnh Quảng Ninh Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ quy hoạch
vùng và đô thị, trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.
17. Hàn Tất Ngạn (2013), Kiến trúc Cảnh quan, Tái bản - Hà Nội;
18. Ngân hàng thế giới (2014). Các thành phố Eco2- Các đô thị sinh thái kiêm
kinh tế.
19 .Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 24/07/2008 của HĐND tỉnh Thái
Bình về việc phê duyệt quy hoạch chung khu du lịch sinh thái Cồn Vành
huyện Tiền Hải.
20 . Trƣơng Văn Quảng (2005) “ Một vài ý kiến trao đổi về phát triển đô thị
bền vững”- Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 9 - 2005.
21. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa;
22. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014) Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
23 . Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014) Luật Bảo vệ và phát triển
rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2014.
24. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014) Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
123
25 . Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014) Luật Bảo vệ môi trƣờng số
55/2014/QH13 ngày 23/06/2014.
26. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014) Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/06/2009.
27. Quyết định số 1915/QĐ-UBND tháng 8/2010 của UBND tỉnh Thái Bình
về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu du lịch sinh thái Cồn Vành, tỷ lệ
1/500.
28. Trƣơng Quang Thao (2011), Đô thị học – Những khái niệm mở đầu. Nhà
xuất bản Xây dựng.
29. Phan Văn Tân và CS (2010), Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu
toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng
dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó, Báo cáo Tổng kết Đề tài
KC08.29/06-10, Bộ Khoa học và Công Nghệ;
30. Vũ Ngọc Tuấn (2015) Giải pháp Quy hoạch xây dựng Côn Đảo tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu hướng tới đô thị du lịch sinh thái Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
quy hoạch vùng và đô thị, trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.
31. Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Thị Hiền Thảo (2003) sinh thái học và bảo vệ
môi trường, nhà xuất bản Xây dựng
32.Vũ Trọng Thắng (2006). Môi trường trong quy hoạch xây dựng. Nhà xuất
bản xây dựng.
33. Ngô Thế Thi (1997), Giải pháp thẩm mỹ trong kiến trúc cảnh quan, Tạp
chí kiến trúc Việt Nam số 4, Hà Nội;
34. Thủ tƣớng Chính phủ (2012), Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi
khí hậu giai đoạn 2012-2020.
35 Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Bình (2012) Báo cáo xây dựng kế
hoạch hành động ứng phố với Biến đổi khí hậu của tỉnh Thái Bình giai đoạn
2011-2015.
124
36. Viện Chiến lƣợc, Chính sách tài nguyên và môi trƣờng (2011), Chiến lược
quốc gia về biến đổi khí hậu.
37. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn (2012), Báo cáo tổng hợp
đô thị nước nhằm ứng phó biến đổi khí hậu, Đề tài NCKH cấp nhà nƣớc.
38. Viện khoa học khí tƣợng thủy văn và môi trƣờng (2010), Biến đổi khí hậu
và tác động ở Việt Nam, Nhà Xuất bản Tài nguyên môi trƣờng và Bản đồ Việt
Nam, Hà Nội.
39. Viện Quản lý Chính sách Oxford và Viện Quản lý và Phát triển Châu Á
(2011) , Biến đổi khí hậu tại Việt Nam : Nổ lực và kỳ vọng.
Tiếng Anh
40. Chƣơng trình nghị sự Agenda 21(1992) về Các giải pháp phát triển bền
vững chung cho toàn thế giới trong thế kỉ 21.
41. Frank Schwartze (2013), Cẩm nang Quy hoạch và Thiết kế đô thị thích
ứng với biến đổi khí hậu cho TP. Hồ Chí Minh/ Việt Nam, Trƣờng Đại học Kỹ
thuật Brandenburg Cottbus, (Trong khuôn khổ của Dự án nghiên cứu Siêu đô
thị TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Sở Quy hoạch Kiến Trúc TP. HCM);
42. H.T Odum (1976), Macroscopic minimodels for balance of man and
nature in Systems Analysis and Simulation in Ecology, Vol. 4, B. Patten, ed.
Academic Press.
43 . Zhifeng Yang (2013). Eco –cities: A planning Guide
44. Kevin Lynch (1960), The Image of city (Hình ảnh đô thị), Đặng Thái
Hoàng dịch;
45. Michael Waibel (2008), Biến đổi khí hậu ở Việt Nam, những thách thức
đối với phát triển đô thị ở TP HCM và toàn bộ khu vực xung quanh;
46. Tai-CheeWong, Belinda Yuen, Eco-cityPlanning
47. The AAAS Climate Science panel (2010), What we know : The reality,
Risks and Response to Climate change
125
Cổng thông tin điện tử (Website)
48. baothaibinh.com
49. cangvuhaiphong.gov.vn
50. cangio.hochiminh.gov.vn
51. dulichconvanh.com
52 . khotailieu.com
53 . />54 .
55.
/>
cong-sinh-cua-cong-dong-ngap-man-nguyen-huu-tat-dat-dh-kien-truc-tp-hcm/
56 . old.thaibinh.gov.vn
57. tinmoitruong.vn