Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Dùng VBA trong Excel để tạo và sửa chữa PivotTable -

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.59 KB, 7 trang )

Dùng VBA trong Excel để tạo và sửa chữa PivotTable -
Chức năng PivotTable là chức năng mạnh của Excel, nó giúp bạn tổng kết số liệu
nhanh một cách kinh ngạc. Chức năng này đầu tiên xuất hiện trong Excel 5.
Tôi cho rằng các bạn đã làm quen với việc tạo và sửa chữa PivotTable bằng cách thủ công
và bài viết này sẽ hướng dẫn dùng VBA để tạo và sửa chữa PivotTable một cách linh động.
Bài viết sử dụng cho Excel 2000.
Giả sử ở sheet1, tôi có khối dữ liệu cần phân tích như Hình1. Khối dữ liệu này gồm các
trường: SalesRep (đại diện bán hàng), Region (Vùng), Month (Tháng), Sales (doanh số
bán).

Trước khi tạo bảng PivotTable như Hình 2, tôi đã chọn Record New Macro... như Hình 3,
để xem đoạn mã được ghi lại như thế nào.
Sau đó tôi vào màn hình VBE bằng
cách nhấn tổ hợp phím Alt + F11. Tôi
vào Module1, thấy được đoạn mã như
sau:
Sub Macro1()
Macro1 Macro
Macro recorded 17/03/2003 by
Duyet
Range("A1:D13").Select
ActiveWorkbook.PivotCaches.Add(SourceType:=xlDatabase, SourceData:= _
"Sheet1!R1C1:R13C4").CreatePivotTable TableDestination:=Range("A1"), _
TableName:="PivotTable1"
ActiveSheet.PivotTables("PivotTable1").SmallGrid = False

Hình 3
ActiveSheet.PivotTables("PivotTable1").AddFields RowFields:="SalesRep",
_
ColumnFields:="Month", PageFields:="Region"
ActiveSheet.PivotTables("PivotTable1").PivotFields("Sales").Orientation


= _
xlDataField
End Sub
Khảo sát đoạn mã đã được ghi:
Để khảo sát đoạn mã trên bạn cần phải biết một số đối tượng liên quan. Tất cả các đối
tượng này đều được giải thích trên online help.
PivotCaches
là tập hợp các đối tượng PivotCache trong đối
tượng Workbook

PivotTables
là tập hợp các đối tượng PivotTable trong đối
tượng Workbook

PivotTableFields
là tập hợp các trường trong đối tượng
PivotTable


Create
PivotTable

một phương thức của đối tượng PivotCache
để tạo một PivotTable sử dụng dữ liệu trong
một PivotCache

Ta có thể viết lại thủ tục trên bằng thủ tục CreatePivotTable (chú ý bạn nhập thủ tục này
vào module1) sau đây, có thể nó hơi dài nhưng sẽ dễ hiểu hơn, và bạn có thể chạy chương
trình bất cứ đâu bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + F8, sau đó chọn thủ tục
CreatePivotTable và chọn Run như Hình 4.


Ghi chú:


Region

Là trường page trong
PivotTable.


SalesRep

Là trường row trong
PivotTable.


Month

Là trường column trong
PivotTable.


Sales

Là trường data trong
PivotTable sử dụng hàm
Sum

Sub CreatePivotTable()
Dim PTCache As PivotCache

Dim PT As PivotTable
Application.ScreenUpdating = False
Xoa PivotSheet neu no ton tai
On Error Resume Next
Application.DisplayAlerts = False
Sheets("PivotSheet").Delete
On Error GoTo 0
Tao Pivot Cache
Set PTCache = ActiveWorkbook.PivotCaches.Add _
(SourceType:=xlDatabase, _
SourceData:=Sheets("Sheet1").Range("A1").CurrentRegion.Address)
Tao worksheet moi va dat ten
Worksheets.Add
ActiveSheet.Name = "PivotSheet"
Tao Pivot Table tu Cache
Set PT = PTCache.CreatePivotTable _
(TableDestination:=Sheets("PivotSheet").Range("A1"), _
TableName:="PivotTable1")
With PT
Them cac truong
.PivotFields("Region").Orientation = xlPageField
.PivotFields("Month").Orientation = xlColumnField
.PivotFields("SalesRep").Orientation = xlRowField
.PivotFields("Sales").Orientation = xlRowField
Application.ScreenUpdating = True
End With
End Sub
Khi chạy xong thủ tục trên, bạn sẽ được một PivotTable ở sheet2,
trong trường hợp này sheet có tên là PivotSheet. (Hình 5)
Nếu chú ý, bạn sẽ thấy sự khác biệt của 2 đoạn mã trên. Trong

Macro1 khi sử dụng phương thức Add để tạo PivotCache thì
SourceData là "Sheet1!R1C1:R13C4" còn trong đoạn mã tôi viết
là Sheets("Sheet1").Range("A1").CurrentRegion.Address. Ở đây
tôi dùng thuộc tính Current Region, có nghĩa là dữ liệu chúng ta sử
dụng dựa trên vùng hiện tại xung quanh ô A1. Điều này để chắc
chắn thủ tục CreatePivotTable vẫn tiếp tục làm việc tốt khi chúng
ta thêm vào dữ liệu.
Bây giờ giả sử tôi có thêm trường Target (chỉ tiêu) trong khối dữ liệu, và trong PivotTable
tôi sẽ đưa thêm trường target vào đồng thời cũng thêm trường tính toán Variance. Trường
này (Variance) sẽ bằng Sales - Target. Khối dữ liệu mới của tôi như hình 6.
Đoạn mã trong thủ tục CreatePivotTable trên sẽ được thêm như sau (tôi chỉ thêm trong
đoạn With PT ....End With):
With PT
Them cac truong
.PivotFields("Region").Orientation = xlPageField
.PivotFields("Month").Orientation = xlColumnField
.PivotFields("SalesRep").Orientation = xlRowField
.PivotFields("Sales").Orientation = xlDataField

×