Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Viêm cầu thận cấp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.15 KB, 14 trang )

VIÊM CẦU THẬN CẤP

Th.Bs PHẠM THỊ DIỆU TRÂM


MỤC TIÊU
1. Trình bày được ĐN và các nguyên nhân VCTC
2. Trình bày được LS và CLS VCTCHNLCT
3. Nêu được 5 tiêu chuẩn chẩn đoán VCTCHNLCT


ĐỊNH NGHĨA

VIÊM CẦU THẬN CẤP

+ 1 trong 3 bệnh thận hay gặp ở trẻ em
+ HC LS với các biểu hiện cấp tính: tiểu máu, tiểu
đạm, tiểu ít, phù & đôi khi tăng ure máu
+ Do nhiều nguyên nhân và nhiều thể giải phẩu bệnh
khác nhau


NGUYÊN NHÂN

VIÊM CẦU THẬN CẤP

1. NHIỄM TRÙNG:
-

VCTC hậu nhiễm liên cầu trùng: thường gặp nhất


-

Khác:

+ Vi trùng: thương hàn, giang mai, viêm
phổi do phế cầu, NT máu do não mô cầu,
viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
+ Siêu vi: viêm gan B, quai bị, sởi, thủy đậu
+ KST: sốt rét, toxoplasma

2. BỆNH HỆ THỐNG: Lupus, Henoch Schonlein…
3. BỆNH CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT: viêm cầu thận tăng
sinh màng, bệnh Berger…
4. BỆNH KHÁC: HC Guillain – Barre, sau chủng ngừa…


VIÊM CẦU THẬN CẤP HẬU NHIỄM
LIÊN CẦU TRÙNG (VCTCHNLCT)


VCTCHNLCT

DỊCH TỂ HỌC

+ Tuổi: 2 – 14 tuổi, có biểu hiện LS: nam/nữ = 2/1,
không biểu hiện LS: nam = nữ
+ BV Nhi Đồng 1: 300 em/năm, bệnh thận thường gặp nhất
+ Nguyên nhân: sau nhiễm liên cầu trùng β tan huyết
nhóm A dòng độc thận M type: 1, 2, 4, 12, 18, 25, 49, 55,
57 và 60

+ 15% nhiễm ⇒ bị VCTC và tùy thuộc vào nơi nhiễm
VD: Nhiễm M type 49:

+ NT da: nguy cơ VCTC là 25%
+ Viêm họng: 5%


BỆNH SINH

VCTCHNLCT

+ Là bệnh lý miễn dịch, cơ chế chính xác chưa rõ
⇒ Ít nhất 2 kháng nguyên trong liên cầu độc thận:
dính vào cầu thận và kích thích tạo kháng thể
⇒ Lắng đọng IgG và C3 ở màng đáy cầu thận…
+ GPB: tất cả cầu thận đều lớn, tăng sinh tế bào nội
mạch, tế bào trung mô và tẩm nhuận tế bào đa nhân


LÂM SÀNG

VCTCHNLCT

1-2 tuần trước bị viêm họng/2 – 3 tuần trước bị viêm da
1. Phù: xuất hiện đột ngột vào buổi sáng thức dậy, mi mắt
phù nhẹ ⇒ lan ra toàn thân, phù mềm, ấn lõm
2. Tiểu đỏ đại thể: 30-50%, màu đỏ/trà đậm, tiểu ít
3. HA cao: 50-90%, ⇑ HA tâm thu & tâm trương
± 200/120 mmHg, HA cao ⇒ phù phổi cấp
5% có TC TK/THA: nhức đầu, ói, lơ mơ, co giật, hôn mê

Cơ chế: có lẽ do cytokines gây co mạch
4. BC nặng: suy tim, phù phổi, STC, bệnh não do THA
5. Không có BHLS


CẬN LÂM SÀNG

VCTCHNLCT

1. Nước tiểu:
-

Có nhiều HC, BC, trụ HC, trụ hyalin, trụ hạt

-

Đạm ít

-

2 – 5% tiểu đạm nhiều: ngưỡng thận hư

2. Bằng chứng nhiễm liên cầu:
-

Cấy họng/da: ± có liên cầu; ASO ⇑, anti-DNAse B ⇑

3. Bổ thể: C3, CH50 giảm, C4 bình thường
4. Máu: CTM: bình thường, ± BC hơi ⇑
Chức năng thận: ure máu, creatinine máu ± ⇑



DIỄN TIẾN

VCTCHNLCT

1. Đa số khỏi hoàn toàn:
+ Phù, tiểu ít, THA: khỏi trong 1-2 tuần
+ C3 về bình thường trong 8 tuần
+ Tiểu đạm hết trong 3 – 6 tháng
+ Tiểu máu vi thể hết trong 1 năm
2. Giai đoạn cấp, có thể có BC: suy tim cấp,
STC, bệnh não do THA, phù phổi cấp
3. Lâu dài: 1-2% ⇒ VCT tiến triển nhanh
< 1% : suy thận mạn


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

VCTCHNLCT

1. LS điển hình HC VCTC: phù, tiểu ít, tiểu máu, HA cao
và không có bệnh toàn thân đi kèm
2. Bằng chứng nhiễm liên cầu: Phết họng/da có liên cầu/
⇑ kháng thể kháng liên cầu (ASO, anti-DNAse-B ⇑…)
3. Bổ thể: C3 giảm,C4 thường bình thường
C3 về bình thường trong khoảng 6 – 8 tuần
4. Trong vòng 1-2 tuần: tiểu nhiều, HA về bình thường,
hết phù, ure/máu & creatinine/máu ⇓
5. Tiểu máu đại thể: hết trong 2-3 tuần, tiểu đạm hết trong

3-6 tháng, tiểu máu vi thể hết trong 1 năm


ĐIỀU TRỊ

VCTCHNLCT

. Chưa có điều trị đặc hiệu
. Kháng sinh, điều trị THA/triệu chứng/BC
. Ăn nhạt trong giai đoạn cấp


PHÒNG NGỪA

VCTCHNLCT

√ Đừng để nhiễm liên cầu trùng
+ Vệ sinh tốt, cải thiện môi trường sống
+ Nâng cao thể trạng
+ Điều trị viêm họng/da sớm bằng kháng sinh
√ Trẻ bị VCTC: điều trị và theo dõi BC cấp và lâu dài


CHÂN THÀNH CÁM ƠN !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×