Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

7 chuyen de BD HSG PP giai toan chia het

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.13 KB, 16 trang )


các phơng pháp giải bài toán chia hết
Phần I: Tóm tắt lý thuyết
I. Định nghĩa phép chia
Cho 2 số nguyên a và b trong đó b 0 ta luôn tìm đợc hai số nguyên q và r
duy nhất sao cho:
a = bq + r Với 0 r | b|
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thơng, r là số d.
Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số d
r {0; 1; 2; ; | b| }
Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a.
Ký hiệu: ab hay b\ a
Vậy: a b Có số nguyên q sao cho a = bq
II. Các tính chất
1.
Với a 0 a a
2.
Nếu a b và b c a c
3.
Với a 0 0 a
4.
Nếu a, b > 0 và a b ; b a a = b
5.
Nếu a b và c bất kỳ ac b
6.
Nếu a b ( a) ( b)
7.
Với a a ( 1)
8.
Nếu a b và c b a c b
9.


Nếu a b và cb a c b
10.
Nếu a + b c và a c b c
11.
Nếu a b và n > 0 an bn
12.
Nếu ac b và (a, b) =1 c b
13.
Nếu a b, c b và m, n bất kỳ am + cn b
14.
Nếu a b và c d ac bd
15.
Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!

III. Một số dấu hiệu chia hết

Gọi N = anan1...a1a0

1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Một số chia hết cho 2 chữ số tận cùng của nó là chữ số chẵn.
N 2 a0 2 a0{0; 2; 4; 6; 8}
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Một số chia hết cho 5 chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.
N 5 a0 5 a0{0; 5}
3. Dấu hiệu chia hết cho 4 và 25:
Một số chia hết cho 4 (hoặc 25) số tạo bởi 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho
4 hoặc 25.
N 4 (hoặc 25) a1a0 4 (hoặc 25)
4. Dấu hiệu chia hết cho 8 và 125:
Một số chia hết cho 8 (hoặc 125) số tạo bởi 3 chữ số tận cùng của nó chia hết

cho 8 hoặc 125.
N 8 (hoặc 125)

a2 a1a0 8 (hoặc 125)

5. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:
Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 (hoặc
9).
N 3 (hoặc 9) a0+a1++an 3 (hoặc 9)



* Chú ý: một số chia hết cho 3 (hoặc 9) d bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó
chia cho 3 (hoặc 9) cũng d bấy nhiêu.
6. Dấu hiệu chia hết cho 11:
Một số chia hết cho 11 hiệu giữa tổng các chữ số ở hàng lẻ và tổng các chữ số
ở hàng chẵn tính từ trái sang phải chia hết cho
N 11 [(a0+a1+) - (a1+a3+)] 11
7. Một số dấu hiệu khác:
N 101 [( a a + a a +) - ( a a + a a +)]101
1 0
5 4
3 2
7 6
N 7 (hoặc 13) [( a2 a1a0 + a8 a7a6 +) - [( a5 a4a3 + a11 a10a9 +) 11
(hoặc 13)
N 37 ( a2 a1a0 + a5 a4a3 +) 37
N 19 ( a0+2an-1+22an-2++ 2na0) 19

IV. Đồng d thức

a. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dơng. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số d
khi chia cho m thì ta nói a đồng d với b theo modun m.
Ký hiệu: a b (modun)
Vậy: a b (modun) a - b m
b. Các tính chất
1. Với a a a (modun)
2. Nếu a b (modun) b a (modun)
3. Nếu a b (modun), b c (modun) a c (modun)
4. Nếu a b (modun) và c d (modun) a+c b+d (modun)
5. Nếu a b (modun) và c d (modun) ac bd (modun)

a
b
(modun)
d
d
a
b
m
7. Nếu a b (modun), d > 0 và d Uc (a, b, m)
(modun )
d
d
d
6. Nếu a b (modun), d Uc (a, b) và (d, m) =1

V. Một số định lý
1. Định lý Euler
Nếu m là 1 số nguyên dơng (m) là số các số nguyên dơng nhỏ hơn m và
nguyên tố cùng nhau với m, (a, m) = 1 Thì a(m) 1 (modun)

Công thức tính (m)
Phân tích m ra thừa số nguyên tố
m = p11 p22 pkk với pi p; i N*
1
1
1
Thì (m) = m(1 )(1 ) (1 )
p1`
p2
pk
2. Định lý Fermat
Nếu t là số nguyên tố và a không chia hết cho p thì ap-1 1 (modp)
3. Định lý Wilson
Nếu p là số nguyên tố thì ( P - 1)! + 1 0 (modp)
phần II: các phơng pháp giải bài toán chia hết
1. Phơng pháp 1: Sử dụng dấu hiệu chia hết
Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b45
Giải: Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1
để a56b45 a56b5 và 9
Xét a56b5 b {0 ; 5}



Nếu b = 0 ta có số a56b9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 11 9 a = 7
Nếu b = 5 ta có số a56b9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 16 9 a = 2
Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560
a = 2 và b = 5 ta có số 2560
Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. CMR
số đó chia hết cho 9.
Giải: Gọi số đã cho là a

Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số d
5a - a 9 4a 9 mà (4 ; 9) = 1
a 9 (Đpcm)

111
81
Ví dụ 3: CMR số 111
81 số1

Giải: Ta thấy: 111111111 9


111
= 111111111(1072 + 1063 + + 109 + 1)
Có 111
81 số1

Mà tổng 1072 + 1063 + + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9 9
1072 + 1063 + + 109 + 1 9

111
81 (Đpcm)
Vậy: 111
81 số1

Bài tập tơng tự
Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho
a. 34x5y
4 và 9
b. 2x7817

Bài 2: Cho số N = dcbaCMR
a. N 4 (a + 2b) 4
b. N 16 (a + 2b + 4c + 8d) 16 với b chẵn
c. N 29 (d + 2c + 9b + 27a) 29
Bài 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của
số đó.
Bài 4: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta đợc số A = 192021
7980. Hỏi số A có chia hết cho 1980 không ? Vì sao?
Bài 5: Tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 46 không? Vì sao?
11 22
22 là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.



Bài 6: Chứng tỏ rằng số 11
100 số1

100 số2

Hớng dẫn - Đáp số
a. x =
và y = 2
x=
và y = 6
b. 2x78
= 17 (122 + 6x) + 2(2-x)17 x = 2
Bài 2:
a. N4 ab4 10b + a4 8b + (2b + a) 4 a + 2b4
b. N16 1000d + 100c + 10b + a16
(992d + 96c + 8b) + (8d + 4c + 2b + a) 16 a + 2b + 4c +

8d16 với b chẵn
c. Có 100(d + 3c + 9b + 27a) - dbca
29
Mà (1000, 29) =1 dbca
29 (d + 3c + 9b + 27a) 29
Bài 1:

Bài 3: Gọi ab là số có 2 chữ số
Theo bài ra ta có: ab= 10a + b = 2ab (1)
ab2 b {0; 2; 4; 6; 8}
thay vào (1) a = 3; b = 6



Bài 4: Có 1980 = 22.32.5.11
Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80 4 và 5
A4 và 5
Tổng các số hàng lẻ 1+(2+3++7).10+8 = 279
Tổng các số hàng chẵn 9+(0+1++9).6+0 = 279
Có 279 + 279 = 558 9 A 9
279 - 279 = 0 11 A 11
Bài 5: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2.
Có 46 số tự nhiên liên tiếp có 23 cặp số mỗi cặp có tổng là 1 số lẻ tổng 23
cặp không chia hết cho 2. Vậy tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp không chia hết
cho 46.

11

Bài 6: Có 11
100 số1


22
22 = 11
11 100
02




100 số2

100 số1

99 số0

02 = 3. 33

34
Mà 100
99 số0

11

11
100 số1

99 số3

22
22


100 số2

33
= 33
100 số3

33
34
99 số3

(Đpcm)

2. Phơng pháp 2: Sử dụng tính chất chia hết
* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.
CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp
m + 1; m + 2; m + n với m Z, n N*
Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta đợc tập hợp số d là: {0; 1; 2; n 1}
* Nếu tồn tại 1 số d là 0: giả sử m + i = nqi ; i = 1,n
m + i n
* Nếu không tồn tại số d là 0 không có số nguyên nào trong dãy chia hết cho n
phải có ít nhất 2 số d trùng nhau.

m + i = nqi + r
m + j = qjn + r

Giả sử:

1 i; j n


i - j = n(qi - qj) n i - j n
mà i - j< n i - j = 0 i = j
m + i = m + j
Vậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n
Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp chia hết cho 2.
b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
Giải: a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn
Số chẵn đó chia hết cho 2.
Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp
luôn chia hết cho 2
b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3.
Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1.
Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.
Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phơng của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 9.
Giải: Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lợt là: n - 1 , n , n+1
Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3
= 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9
= 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18n
Ta thấy (n - 1)n (n + 1) 3 (CM Ví dụ 1)



3(n - 1)n (n + 1) 9

9(n 2 + 1) 9

18n 9

A 9 (ĐPCM)

Ví dụ 3: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n 4
Giải: Vì n chẵn, n 4 ta đặt n = 2k, k 2
Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k
= 16k(k3 - 2k2 - k + 2)
= 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)
Với k 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số
chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8
Mà (k - 2) (k - 1)k 3 ; (3,8)=1
(k - 2) (k - 1) (k + 1)k 24
16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16,24)
Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n 4
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) 6
b. n5 - 5n3 + 4n 120 Với n N
Bài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n 24 Với n Z
Bài 3: CMR: Với n lẻ thì
a. n2 + 4n + 3 8
b. n3 + 3n2 - n - 3 48
c. n12 - n8 - n4 + 1 512
Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p2 - 1 24
Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết
cho 27.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)]
= n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6
5
b. n - 5n3 + 4n = (n4 - 5n2 + 4)n
= n(n2 - 1) (n2 - 4)
= n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) 120
Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2

= n(n3 + 6n2 + 6 + 11n)
= n(n + 1) (n + 2) (n + 3) 24
Bài 3: a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8
b. n3 + 3n2 - n - 3 = n2(n + 3) - (n + 3)
= (n2 - 1) (n + 3)
= (n + 1) (n - 1) (n + 3)
= (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k N)
= 8k(k + 1) (k +2) 48
c. n12 - n8 - n4 + 1 = n8 (n4 - 1) - (n4 - 1)
= (n4 - 1) (n8 - 1)
= (n4 - 1)2 (n4 + 1)
= (n2 - 1)2 (n2 - 1)2 (n4 + 1)
= 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1)
Với n = 2k + 1 n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn (n2 + 1)2 2 ; n4 + 1 2
n12 - n8 - n4 + 1 (24.22. 22. 1 . 21)
Vậy n12 - n8 - n4 + 1 512
Bài 4: Có p2 - 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3
p 3 ta có: (p - 1) (p + 1) 8



và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k N)
(p - 1) (p + 1) 3
Vậy p2 - 1 24
Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là
n, n +1; n + 2; ; n + 1989 (1)
trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; ; n + 999
có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng
các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39; ; n0 + 99;
n0 + 199; n0 + 899 (2)

Có tổng các chữ số lần lợt là: s; s + 1 ; s + 26
Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)
* Chú ý: n + 899 n + 999 + 899 < n + 1989
Các số ở (2) nằm trong dãy (1)
3. Phơng pháp 3: xét tập hợp số d trong phép chia
Ví dụ 1: CMR: Với n N Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6
Giải: Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với n N A(n) 2
Ta chứng minh A(n) 3
Lấy n chia cho 3 ta đợc n = 3k + 1 (k N)
Với r {0; 1; 2}
Với r = 0 n = 3k n 3 A(n) 3
Với r = 1 n = 3k + 1 2n + 7 = 6k + 9 3 A(n) 3
Với r = 2 n = 3k + 2 7n + 1 = 21k + 15 3 A(n) 3
A(n) 3 với n mà (2, 3) = 1
Vậy A(n) 6 với n N
Ví dụ 2: CMR: Nếu n 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 13 Với n N
Giải: Vì n 3 n = 3k + r (k N); r {1; 2; 3}
A(n) = 32(3k + r) + 33k+r + 1
= 32r(36k - 1) + 3r (33k - 1) + 32r + 3r + 1
ta thấy 36k - 1 = (33)2k - 1 = (33 - 1)M = 26M 13
33k - 1 = (33 - 1)N = 26N 13
với r = 1 32n + 3n + 1 = 32 + 3 +1 = 13 13
32n + 3n + 1 13
với r = 2 32n + 3n + 1 = 34 + 32 + 1 = 91 13
32n + 3n + 1
Vậy với n 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 13 Với n N
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1 7
Giải: Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k N); r {0; 1; 2}
Với r = 0 n = 3k ta có
2n - 1 = 23k - 1 = 8k - 1 = (8 - 1)M = 7M 7

với r =1 n = 3k + 1 ta có:
2n - 1 = 28k +1 - 1 = 2.23k - 1 = 2(23k - 1) + 1
mà 23k - 1 7 2n - 1 chia cho 7 d 1
với r = 2 n = 3k + 2 ta có :
2n - 1 = 23k + 2 - 1 = 4(23k - 1) + 3
mà 23k - 1 7 2n - 1 chia cho 7 d 3
Vậy 23k - 1 7 n = 3k (k N)
Bài tập tơng tự
2
2
Bài 1: CMR: An = n(n + 1)(n + 4) 5 Với n Z
Bài 2: Cho A = a1 + a2 + + an



B = a51 + a52 + + a5n
Bài 3: CMR: Nếu (n, 6) =1 thì n2 - 1 24 Với n Z
Bài 4: Tìm số tự nhiên n để 22n + 2n + 1 7
Bài 5: Cho 2 số tự nhiên m, n để thoả mãn 24m4 + 1 = n2. CMR: mn 55
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: + A(n) 6
+ Lấy n chia cho 5 n = 5q + r r {0; 1; 2; 3; 4}
r = 0 n 5 A(n) 5
r = 1, 4 n2 + 4 5 A(n) 5
r = 2; 3 n2 + 1 5 A(n) 5
A(n) 5 A(n) 30
Bài 2: Xét hiệu B - A = (a51 - a1) + + (a5n - an)
Chỉ chứng minh: a5i - ai 30 là đủ
Bài 3: Vì (n, 6) =1 n = 6k + 1 (k N)
Với r { 1}

r = 1 n2 - 1 24
Bài 4: Xét n = 3k + r (k N)
Với r {0; 1; 2}
Ta có: 22n + 2n + 1 = 22r(26k - 1) + 2r(23k - 1) + 22n + 2n + 1
Làm tơng tự VD3
Bài 5: Có 24m4 + 1 = n2 = 25m4 - (m4 - 1)
Khi m 5 mn 5
Khi m 5 thì (m, 5) = 1 m4 - 1 5
(Vì m5 - m 5 (m4 - 1) 5 m4 - 1 5)
n2 5 ni5. Vậy mn 5
4. Phơng pháp 4: sử dụng phơng pháp phân tích thành nhân tử
Giả sử chứng minh an k
Ta có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà
các thừa số đó chia hết cho các thừa số của k.
Ví dụ 1: CMR: 36n - 26n 35 Với n N
Giải: Ta có 36n - 26n = (36)n - (26)n = (36 - 26)M
= (33 + 23) (33 - 23)M
= 35.19M 35 Vậy 36n - 26n 35 Với n N
Ví dụ 2: CMR: Với n là số tự nhiên chăn thì biểu thức
A = 20n + 16n - 3n - 1 232
Giải: Ta thấy 232 = 17.19 mà (17;19) = 1 ta chứng minh
A 17 và A 19 ta có A = (20n - 3n) + (16n - 1) có 20n - 3n = (20 - 3)M 17M
16n - 1 = (16 + 1)M = 17N 17 (n chẵn)
A 17 (1)
ta có: A = (20n - 1) + (16n - 3n)
có 20n - 1 = (20 - 1)p = 19p 19
có 16n - 3n = (16 + 3)Q = 19Q 19 (n chẵn)
A 19 (2)
Từ (1) và (2) A 232
Ví dụ 3: CMR: nn - n2 + n - 1 (n - 1)2 Với n >1

Giải: Với n = 2 nn - n2 + n - 1 = 1
và (n - 1)2 = (2 - 1)2 = 1
nn - n2 + n - 1(n - 1)2
với n > 2 đặt A = nn - n2 + n - 1 ta có A = (nn - n2) + (n - 1)



= n2(nn-2 - 1) + (n - 1)
= n2(n - 1) (nn-3 + nn-4 + + 1) + (n - 1)
= (n - 1) (nn-1 + nn-2 + + n2 +1)
= (n - 1) [(nn-1 - 1) + +( n2 - 1) + (n - 1)]
= (n - 1)2M (n - 1)2
Vậy A (n - 1)2 (ĐPCM)
Bài tập tơng tự
2n +1
2n +2
Bài 1: CMR: a. 3
+2
7
4
4
b. mn(m - n ) 30
Bài 2: CMR: A(n) = 3n + 63 72 với n chẵn n N, n 2
Bài 3: Cho a và b là 2 số chính phơng lẻ liên tiếp. CMR: a. (a - 1) (b - 1) 192
Bài 4: CMR: Với p là 1 số nguyên tố p > 5 thì p4 - 1 240
Bài 5: Cho 3 số nguyên dơng a, b, c và thoả mãn a2 = b2 + c2. CMR: abc 60
Hớng dẫn - Đáp số
2n +1
2n +2
2n

Bài 1: a. 3
+2
= 3.3 + 2.2n
n
n
= 3.9 + 4.2
= 3(7 + 2)n + 4.2n
= 7M + 7.2n 7
b. mn(m4 - n4) = mn(m2 - 1)(m2 + 1) - mn(n2 - 1) (n2 + 1) 30
Bài 3: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k (k N)
có 3n + 63 = 32k + 63
= (32k - 1) + 64 A(n) 8
Bài 4: Đặt a = (2k - 1)2; b = (2k - 1)2 (k N)
Ta có (a - 1)(b - 1) = 16k(k + 1)(k - 1) 64 và 3
Bài 5: Có 60 = 3.4.5
Đặt M = abc
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3 a2, b2 và c2 chia hết cho 3 đều d 1
a2 b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M 3
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5 a2, b2 và c2 chia 5 d 1 hoặc 4 b2 +
c2 chia 5 thì d 2; 0 hoặc 3.
a2 b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M 5
Nếu a, b, c là các số lẻ b2 và c2 chia hết cho 4 d 1.
b2 + c2 (mod 4) a2 b2 + c2
Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn.
Giả sử b là số chẵn
Nếu C là số chẵn M 4
Nếu C là số lẻ mà a2 = b2 + c2 a là số lẻ
2

b

a + c a c
b = (a - c) (a + b) =


2
2 2
b
chẵn b 4 m 4
2
Vậy M = abc 3.4.5 = 60
2

5. Phơng pháp 5: biến đổi biểu thức cần chứng minh về dạng tổng
Giả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và
chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.
Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n 6 với n z.
Giải: Ta có n3 + 11n = n3 - n + 12n = n(n2 - 1) + 12n
= n(n + 1) (n - 1) + 12n
Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp
n (n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6
Vậy n3 + 11n 6



Ví dụ 2: Cho a, b z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) 11
CMR: (16a +17b) (17a +16b) 121
Giải: Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) 11
16a +17b 11

(1)

17a +16b 11
Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) 11 (2)
16a + 17b 11
Từ (1) và (2)
17a + 16b 11
Vậy (16a +17b) (17a +16b) 121
Ví dụ 3: Tìm n N sao cho P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Giải : Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n2 + 11n + 30
= 12n + n2 - n + 30
Vì 12n 6n nên để P 6n n2 - n + 30 6n

n2 - n 6
n(n - 1) 3 (1)

30 6n
30 n (2)



Từ (1) n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k N)
Từ (2) n {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy từ (1); (2) n {1; 3; 6; 10; 15; 30}
Thay các giá trị của n vào P ta có
n {1; 3; 10; 30} là thoả mãn
Vậy n {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Bài tập tơng tự
3
3
3
3

Bài 1: CMR: 1 + 3 + 5 + 7 23
Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 24
Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 59
b. 9 2n + 14 5
Bài 4: Tìm n N sao cho n3 - 8n2 + 2n n2 + 1
Hớng dẫn - Đáp số
3
3
3
3
3
Bài 1: 1 + 3 + 5 + 7 = (1 + 73) + (33 + 53)
= 8m + 8N 23
Bài 2: 362 + 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24
Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ n(3n + 5) 2
ĐPCM
Bài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1
= 5n(25 + 26) + 8 2n+1
= 5n(59 - 8) + 8.64 n
= 5n.59 + 8.59m 59
b. 9 2n + 14 = 9 2n - 1 + 15
= (81n - 1) + 15
= 80m + 15 5
3
Bài 4: Có n - 8n2 + 2n = (n2 + 1)(n - 8) + n + 8 (n2 + 1) n + 8 n2 + 1
Nếu n + 8 = 0 n = -8 (thoả mãn)
Nếu n + 8 0 n + 8 n2 + 1

n + 8 -n 2 1 Với n 8 n 2 + n + 9 0 Với n 8
2


2
n
+
8

n
+
1
Với
n


8

n n 7 0 Với n 8
n {-2; 0; 2} thử lại. Vậy n {-8; 0; 2}
6. Phơng pháp 6: Dùng quy nạp toán học
Giả sử CM A(n) P với n a (1)



Bớc 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(n) P
Bớc 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k) P với k a
Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1) P
Bớc 3: Kết luận A(n) P với n a
Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16n - 15n - 1 225 với n N*
Giải: Với n = 1 A(n) = 225 225 vậy n = 1 đúng
Giả sử n = k 1 nghĩa là A(k) = 16k - 15k - 1 225
Ta phải CM A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 225

Thật vậy: A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1
= 16.16k - 15k - 16
= (16k - 15k - 1) + 15.16k - 15
= 16k - 15k - 1 + 15.15m
= A(k) + 225
mà A(k) 225 (giả thiết quy nạp)
225m225
Vậy A(n) 225
Ví dụ 2: CMR: với n N* và n là số tự nhiên lẻ ta có m 2 12 n +2
Giải: Với n = 1 m2 - 1 = (m + 1)(m - 1) 8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp
nên tích của chúng chia hết cho 8)
k
Giả sử với n = k ta có m 2 12 k +2 ta phải chứng minh
n

m2

k +1

12 k +3

Thật vậy m 2
m

2k

=2
k+
1


có m2

k

2
k +2
12 k +2 m 1 = 2 .q

k

(q z )

k +2

.q +1

(

k

1 = m2

)

2

(

)


1 = 2k+2.q +1

2

1 =2k+4.q2 +2k+3.q

= 2 k +3 ( 2 k +1 q 2 + q ) 2 k +3
Vậy m 2

n

12 n +2 với n 1

Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: 3
- 26n - 27 29 với n 1
2n+2
Bài 2: CMR: 4
- 1 15
Bài 3: CMR số đợc thành lập bởi 3n chữ số giống nhau thì chia hết cho 3n với n là
số nguyên dơng.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Tơng tự ví dụ 1.
Bài 2: Tơng tự ví dụ 1.
3n+3

a...a 3n (1)
{
Bài 3: Ta cần CM a
n

3

Với n = 1 ta có

số a

aa...a

=111 a 3

...
a 3k
Giả sử (1) đúng với n = k tức là aa
3k sốa

Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh

aa
...
a 3k+1 ta có 3k+1 = 3.3k = 3k + 3k +3k
k+
1
3

sốa

aa...a =a
...a a
...a a
...a = aa...a.10 2.3 + aa...a.103 + a

...a





k
k
k
k

1
3k +
sốa

3

3

3

k

3k




(


k

k

)

2.3
3
k +1
= aa
...
a 10 + 10 + 1 3
3

k

7. Phơng pháp 7: sử dụng đồng d thức
Giải bài toán dựa vào đồng d thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và định lý
Fermat
Ví dụ 1: CMR: 22225555 + 55552222 7
Giải: Có 2222 - 4 (mod 7) 22225555 + 55552222 (- 4)5555 + 45555 (mod 7)
Lại có: (- 4)5555 + 42222 = - 45555 + 42222
1111
= - 42222 (43333 - 1) = - 4 2222 4 3
1

( )

Vì 43 = 64 (mod 7) 4 3
22225555 + 55552222 0 (mod 7)

Vậy 22225555 + 55552222 7

((

1111

)

)

1 0 (mod 7)

Ví dụ 2: CMR: 32
+33
+522 với n N
Giải: Theo định lý Fermat ta có:
310 1 (mod 11)
210 1 (mod 11)
Ta tìm d trong phép chia là 24n+1 và 34n+1 cho 10
Có 24n+1 = 2.16n 2 (mod 10)
24n+1 = 10q + 2 (q N)
Có 34n+1 = 3.81n 3 (mod 10)
34n+1 = 10k + 3 (k N)
4 n +1
4 n +1
Ta có: 32
+33
+5 = 310 q +2 +210 k +3
= 32.310q + 23.210k + 5
1+0+1 (mod 2)

0 (mod 2)
mà (2, 11) = 1
4 n +1
4 n +1
Vậy 32
+33
+522 với n N
4 n +1

4 n +1

Ví dụ 3: CMR: 2 2
+7 11 với n N
4
Giải : Ta có: 2 6 (mod) 24n+1 2 (mod 10)
24n+1 = 10q + 2 (q N)
2 24 n +1 = 210 q +2
Theo định lý Fermat ta có: 210 1 (mod 11)
210q 1 (mod 11)
4 n +1

4 n +1

22
+7 =210 q +2 +7
4+7 (mod 11) 0 (mod 11)
Vậy 2 2
+7 11 với n N (ĐPCM)
Bài tập tơng tự
26 n +2

Bài 1: CMR 2
+319 với n N
Bài 2: CMR với n 1 ta có 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 38
Bài 3: Cho số p > 3, p (P). CMR 3p - 2p - 1 42p
Bài 4: CMR với mọi số nguyên tố p đều có dạng 2n - n (n N) chia hết cho p.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Làm tơng tự nh VD3
Bài 2: Ta thấy 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 2
Mặt khác 52n-1. 22n-15n+1 + 3n+1 .22n-1 = 2n(52n-1.10 + 9. 6n-1)
Vì 25 6 (mod 19) 5n-1 6n-1 (mod 19)
4 n+
1



25n-1.10 + 9. 6n-1 6n-1.19 (mod 19) 0 (mod 19)
Bài 3: Đặt A = 3p - 2p - 1 (p lẻ)
Dễ dàng CM A 2 và A 3 A 6
Nếu p = 7 A = 37 - 27 - 1 49 A 7p
Nếu p 7 (p, 7) = 1
Theo định lý Fermat ta có:
A = (3p - 3) - (2p - 2) p
Đặt p = 3q + r (q N; r = 1, 2)
A = (33q+1 - 3) - (23q+r - 2)
= 3r.27q - 2r.8q - 1 = 7k + 3r(-1)q - 2r - 1 (k N)
với r = 1, q phải chẵn (vì p lẻ)
A = 7k - 9 - 4 - 1 = 7k - 14
Vậy A 7 mà A p, (p, 7) = 1 A 7p
Mà (7, 6) = 1; A 6
A 42p.

Bài 4: Nếu P = 2 22 - 2 = 2 2
Nếu n > 2 Theo định lý Fermat ta có:
2p-1 1 (mod p)
2m(p-1) 1 (mod p) (m N)
Xét A = 2m(p-1) + m - mp
A p m = kq - 1
Nh vậy nếu p > 2 p có dạng 2n - n trong đó
N = (kp - 1)(p - 1), k N đều chia hết cho p
8. Phơng pháp 8: sử dụng nguyên lý Đirichlet
Nếu đem n + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ 2 con
trở lên.
Ví dụ 1: CMR: Trong n + 1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Giải: Lấy n + 1 số nguyên đã cho chia cho n thì đợc n + 1 số d nhận 1 trong các số
sau: 0; 1; 2;; n - 1
có ít nhất 2 số d có cùng số d khi chia cho n.
Giả sử ai = nq1 + r
0 raj = nq2 + r
a1; q2 N
aj - aj = n(q1 - q2) n
Vậy trong n +1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Nếu không có 1 tổng nào trong các tổng trên chia hết cho n nh vậy số d khi
chia mỗi tổng trên cho n ta đợc n số d là 1; 2; ; n - 1
Vậy theo nguyên lý Đirichlet sẽ tồn tại ít nhất 2 tổng mà chi cho n có cùng số
d (theo VD1) hiệu cùadr tổng này chia hết cho n (ĐPCM).
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: Tồn tại n N sao cho 17n - 1 25
Bài 2: CMR: Tồn tại 1 bội của số 1993 chỉ chứa toàn số 1.
Bài 3: CMR: Với 17 số nguyên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 1 tổng 5 số chia hết cho 5.
Bài 4: Có hay không 1 số có dạng: 19931993 1993000 00 1994

Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Xét dãy số 17, 172, , 1725 (tơng tự VD2)
Bài 2: Ta có 1994 số nguyên chứa toàn bộ số 1 là:
1
11
111


111

11
1994
số1



Khi chia cho 1993 thì có 1993 số d theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số có
cùng số d.
Giả sử đó là
ai = 1993q + r
0 r < 1993
aj = 1993k + r
i > j; q, k N
aj - aj = 1993(q - k)

111

1100

0 =1993( q k )

i - j 1994
số1

i số0

j
111

11.10 =1993( q k )
i - j 1994
số1

mà (10j, 1993) = 1

111

11 1993 (ĐPCM)
1994
số1

Bài 3: Xét dãy số gồm 17 số nguyên bất kỳ là
a1, a2, , a17
Chia các số cho 5 ta đợc 17 số d ắt phải có 5 số d thuộc tập hợp{0; 1; 2; 3; 4}
Nếu trong 17 số trên có 5 số khi chia cho 5 có cùng số d thì tổng của chúng
sẽ chia hết cho 5.
Nếu trong 17 số trên không có số nào có cùng số d khi chia cho 5 tồn tại 5 số
có số d khác nhau tổng các số d là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 10
Vậy tổng của 5 số này chia hết cho 5.
Bài 4: Xét dãy số a1 = 1993, a2 = 19931993,



1993



a1994 = 1993
1994
số1993

đem chia cho 1994 có 1994 số d thuộc tập {1; 2; ; 1993} theo nguyên lý
Đirichlet có ít nhất 2 số hạng có cùng số d.
Giả sử: ai = 1993 1993 (i số 1993)
aj = 1993 1993 (j số 1993)
aj - aj 1994
1 i < j 1994


1993


.10
1993

ni

1993

j - i số1993

9. Phơng pháp 9: phơng pháp phản chứng

Để CM A(n) p (hoặc A(n) p )
+ Giả sử: A(n) p (hoặc A(n) p )
+ CM trên giả sử là sai
+ Kết luận: A(n) p (hoặc A(n) p )
Ví dụ 1: CMR n2 + 3n + 5 121 với n N
Giải: Giả sử tồn tại n N sao cho n2 + 3n + 5 121
4n2 + 12n + 20 121 (vì (n, 121) = 1)
(2n + 3)2 + 11 121 (1)
(2n + 3)2 11
Vì 11 là số nguyên tố 2n + 3 11
(2n + 3)2 121 (2)
Từ (1) và (2) 11 121 vô lý
Vậy n2 + 3n + 5 121
Ví dụ 2: CMR n2 - 1 n với n N*
Giải: Xét tập hợp số tự nhiên N*
Giả sử n 1, n N* sao cho n2 - 1 n
Gọi d là ớc số chung nhỏ nhất khác 1 của n d (p) theo định lý Format ta có



2d-1 1 (mod d) m < d
ta chứng minh m\n
Giả sử n = mq + r (0 r < m)
Theo giả sử n2 - 1 n nmq+r - 1 n
2r(nmq - 1) + (2r - 1) n 2r - 1 d vì r < m mà m N, m nhỏ nhất khác 1 có
tính chất (1)
r = 0 m\n mà m < d cũng có tính chất (1) nên điều giả sử là sai.
Vậy n2 - 1 n với n N*
Bài tập tơng tự
2

Bài 1: Có tồn tại n N sao cho n + n + 2 49 không?
Bài 2: CMR: n2 + n + 1 9 với n N*
Bài 3: CMR: 4n2 - 4n + 18 289 với n N
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Giả sử tồn tại n N để n2 + n + 2 49
4n2 + 4n + 8 49
(2n + 1)2 + 7 49 (1) (2n + 1)2 7
Vì 7 là số nguyên tố 2n + 1 7 (2n + 1)2 49 (2)
Từ (1); (2) 7 49 vô lý.
Bài 2: Giả sử tồn tại n2 + n + 1 9 với n
(n + 2)(n - 1) + 3 3 (1)
n + 2 3
vì 3 là số nguyên tố
(n + 2)(n - 1) 9 (2)
n 13
Từ (1) và (2) 3 9 vô lý
Bài 3: Giả sử n N để 4n2 - 4n + 18 289
(2n - 1)2 + 17 172
(2n - 1) 17
17 là số nguyên tố (2n - 1) 17 (2n - 1)2 289
17 289 vô lý.
Bài tập và phơng pháp
Cỏch 1: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th xột mi trng hp s d khi chia n cho k.
Vớ d: Chng minh rng:
a) Tớch ca hai s nguyờn liờn tip chia ht cho 2.
b) Tớch ca ba s nguyờn liờn tip chia ht cho 3.
Giải: a) Vit tớch ca hai s nguyờn liờn tip di dng A(n) = n(n + 1).
Cú hai trng hp xy ra :
* n 2 => n(n + 1) 2
* n khụng chia ht cho 2 (n l) => (n + 1) 2 => n(n +1) 2

b) Xét mọi trờng hợp: n chia hết cho 3; n=3q+1; n = 3q+2
+ Nếu n chia hết cho 3, hiển nhiên A(n) chia hết cho 3
+ Nếu n = 3q+1 => n+2 = 3q+3 chia hết cho 3
+ Nếu n= 3q+2 => n+1 = 3q+2+1 = 3q+3 chia hết cho 3
Trong mọi trờng hợp A(n) luôn chứa một thừa số chia hết cho 3.
Vậy A(n) chia hết cho 3 (đpcm)
Cỏch 2: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th phõn tớch k ra tha s: k = pq .
+ Nu (p, q) = 1, ta chng minh A(n) p v A(n) q.
+ Nu (p, q) 1, ta phõn tớch A(n) = B(n) .C(n) ri chng minh:B(n) p v C(n) q .
Vớ d 1: a) Chng minh: A(n) = n(n +1)(n + 2) 6.
b) Chng minh: tớch ca hai s chn liờn tip chia ht cho 8.
Giải: a) Ta cú 6 = 2.3; (2,3) = 1 . Theo chng minh trờn ó cú A(n) chia ht cho 2 v 3. Do ú A(n)
chia ht cho 6.
b) Ta vit A(n) = 2n(2n + 2) = 2n. 2(n +1) = 4n(n + 1).



8 = 4 . 2.
Vỡ 4 4 v n(n +1) 2 nờn A(n) 8
Vớ d 2 : Chng minh rng n5 - n chia ht cho 10, vi mi s nguyờn dng n.
(Trớch thi HSG lp 9 cp tnh nm hc 2005 - 2006)
5
4
2
2
Giải: A(n) = n - n = n(n - 1) = n(n - 1)(n + 1) = n(n - 1)(n + 1)(n2 +1) 2
n = 5k + 1 => (n - 1) 5
n = 5k + 4 => (n + 1) 5.
n = 5k + 2 => n2 + 1 = (5k + 2)2 + 1 = (25k2 + 20k + 4 + 1) 5
n = 5k + 3 => n2 + 1 = (5k + 3)2 + 1 = (25k2 + 30k + 9 + 1) 5

Vy : A(n) chia ht cho 2 v 5 nờn phi chia ht cho 10.
Cỏch 3: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th bin i A(n) thnh tng (hiu) ca nhiu hng
t, trong ú mi hng t u chia ht cho k. (ó hc trong tớnh cht chia ht ca mt tng lp 6)
(Liờn h: A(n) khụng chia ht cho k ...)
Vớ d 1: Chng minh n3 - 13n (n > 1) chia ht cho 6. (Trớch thi HSG cp II ton quc nm 1970).
Giải: n3 - 13n = n3 - n - 12n = n(n2 - 1) - 12n = (n - 1)n(n + 1) - 12n
(n - 1)n(n + 1) l tớch ca 3 s t nhiờn liờn tip nờn chia ht cho 6 ; 12n 6 . Do ú A(n) 6
Vớ d 2: Chng minh n2 + 4n + 5 khụng chia ht cho 8 , vi mi s n l.
Giải: Vi n = 2k +1 ta cú:
A(n) = n2 + 4n + 5 = (2k + 1)2 + 4(2k + 1) + 5 = 4k2 + 4k + 1 + 8k + 4 + 5
= 4k(k + 1) + 8(k + 1) + 2.
A(n) bng tng ca ba hng t, trong ú hai hng t u u chia ht cho 8 , duy ch cú hng t 2 khụng
chia ht cho 8. Vy A(n) khụng chia ht cho 8.
Cỏch 4: Phõn tớch A(n) thnh nhõn t. Nu cú mt nhõn t chia ht cho k thỡ A(n) chia ht cho k.
H qu: Nu A(n) = B(n).C(n) m B(n)v C(n) u khụng chia ht cho k thỡ A(n) khụng chia ht cho k
A(n) = k . B(n).
Trờng hợp này thờng sử dụng các kết quả:
* (an - bn ) chia hết cho (a - b)
với (a b)
n
n
* (a - b ) chia hết cho (a - b)
với (a b; n chẵn)
(an - bn ) chia hết cho (a - b) với (a - b; n lẻ)
Vớ d 1: Chng minh : 2 + 22 + 23 + ... + 260 chia ht cho 15.
Giải: Ta cú:
2 + 22 +23 + ... + 260 = (2 + 22 + ... + 24) + (25+ ... + 28) + ... + (257 +...+ 260)
= 2(1 + 2 + 4 + 8) + 25(1 + 2 + 4 + 8) + ... + 257(1 + 2 + 4 + 8)
= 15.(2 + 25 + ... + 257) 15.
Vớ d 2: Chứng minh rằng: 27 + 37 + 57 chia hết cho 5

Giải: Vì 7 là số lẻ nên (27 + 37) chia hết cho (2 + 3)
hay 27 + 37 chia hết cho 5
=> 27 + 37 + 57 chia hết cho 5 (đpcm)
7

5 chia hết cho 5
Cỏch 5: Dựng nguyờn tc Dirichlet:
Nguyờn tc Dirichlet phỏt biu di dng hỡnh nh nh sau:
Nu nht k chỳ th vo m chung m k> m thỡ phi nht ớt nht hai chỳ th vo chung mt chung.
Vớ d: Chng minh rng trong m + 1 s nguyờn bt kỡ th no cng cú hai s cú hiu chia ht cho m.
Giải: Chia mt s nguyờn bt kỡ cho m ta c s d l mt trong m s 0; 1 ; 2; 3; ...; m - 1. Theo
nguyờn tc Dirichlet, chia m + 1s cho m thỡ phi cú ớt nht hai s cú cựng s d . Do ú hiu ca hai s
ny s chia ht cho m.
Cỏch 6: Dựng phng phỏp qui np toỏn hc: chng minh A(n) k ta lm theo trỡnh t sau:
Th vi n = 1 hoc 2(Tc s n nh nht chn ra). Nu sai => Dng.Nu ỳng A(1)k.Tip tc:



Giả sử A(k) k.
Chứng tỏ A(k + 1) k. Nếu đúng => Kết luận : A(n) k
Ví dụ: Chứng minh : 16n - 15n - 1 chia hết cho 225.
Gi¶i: Đặt A(n) = 16n - 15n -1 , ta có : A(1) = 16 - 15 - 1 = 0 225 => A(1) đúng.
Giả sử A(k) đúng : A(k) = 16k - 15k -1  225.
Ta chứng minh A(k + 1) đúng, tức là c/m: 16k + 1 - 15(k + 1) - 1225.
Thật vậy, 16k+1 - 15(k + 1) - 1 = 16. 16k - 15k - 15 - 1
= (15 + 1) 16k - 15k - 15 - 1
= 15.16k + 16k - 15k -15 - 1
= (16k - 15k - 1) + 15(16k - 1)
= (16k - 15k - 1) + 15(16 - 1) (16k-1 + ... +1)
= (16k - 15k - 1) + 225(16k-1+ ... + 1) 225

Khi gặp những bài toán chứng minh
với là số tự nhiên, ta vẫn thường dùng
phương pháp quy nạp. Cụ thể lược đồ của cách giải này là:



Giả sử

, ta chứng minh

. Nhưng để ý rằng nếu

thì

Vì vậy có thể xem đây là một biến dạng của phương pháp quy nạp, để chứng minh
ta qua hai bước:



Áp dụng phương pháp này, ta có thể giải được một loạt các bài toán chia
hết khá cồng kềnh.
Ví dụ 1: Chứng minh

chia hết cho 125.
Gi¶i: Có
.
Xét
nhưng
nên
(đpcm)

Ví dụ 2: Chứng minh

chia hết cho 64.
Gi¶i: Có
Xét
Lại áp dụng phương pháp trên với

Cách 7: Phương pháp phản chứng:
Để chứng minh A(n)  k ta chứng minh A(n) không chia hết cho k là sai.
A => B  B => A
Ví dụ: Chứng minh nếu a2 + b2 3 thì a và b đều chia hết cho 3.
Gi¶i: Giả sử a và b không chia hết cho 3 => a = 3k ± 1 ; b = 3h ± 1
a2 + b2 = (3k ± 1)2 + (3h ± 1)2 = 9k2 ± 6k + 1 + 9h2 ± 6h + 1
= 3(3k2 + 3h2 ± 2k ± 2h) + 2 không chia hết cho 3 mâu thuẫn với GT
Tương tự cho trường hợp chỉ có một trong hai số chia hết cho 3.
Do đó a và b phải chia hết cho 3.



×