Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giới thiệu loạt bài bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.27 KB, 82 trang )

Giới thiệu loạt bài bí kíp luyện thi Part 5
TOEIC
MỤC LỤC


Cấu trúc đề thi TOEIC



Bí kíp: Dễ trước - Khó sau



Vị trí danh từ



Vị trí tính từ



Tính từ đuôi -ly thường gặp



Vị trí trạng từ



Vị trí động từ




Tính từ và trạng từ giống nhau



Tính từ đuôi -ing & -ed



Danh từ không đếm được



Từ có hậu tố -ive & -al



Hình thức so sánh đặc biệt



Từ nhấn mạnh trong câu so sánh



Cách dùng IN & OF trong so sánh nhất




Sử dụng V-ing hay Danh từ



V + to V/ V-ing



Mạo từ




Trạng từ quan hệ



Đại từ quan hệ That



Phân biệt Who & Whoever



Rút gọn mệnh đề quan hệ (I)



Rút gọn mệnh đề quan hệ (II)




Rút gọn mệnh đề quan hệ (III)



Rút gọn mệnh đề danh ngữ



Sử dụng That hay What ?



Phân biệt If & Whether



Rút gọn mệnh đề trạng ngữ



Nội động từ không được dùng ở thể bị động



A number of & The number of




A number of & An amount of



Another/The other/Others/The others



Phân biệt Most & Almost



Though/Although/Even though & Inspite of/Despite



Phân biệt Spend & Waste



Phân biệt Find/Keep/Make



Phân biệt Sometimes/Some time/Sometime



Phân biệt a few/Few & a little/little





Hundred/Hundreds of & Thousand/Thousands of



Used to/Be used to/Get used to/Become used to



Từ có nghĩa tương đương Because



Câu điều kiện



Đảo ngữ



Thức giả định



Sử dụng Tiền tố đoán nghĩa của từ




Từ đa nghĩa thường gặp



Thành ngữ & Cụm từ thường gặp



Các cặp từ dễ gây nhầm lẫn



Cặp từ dễ gây nhầm lẫn (I)



Từ đồng âm thường gặp



Một số cặp từ (cụm từ) đồng âm



Phân biệt Get & Have




Phân biệt Job, Work & Career



Phân biệt At the end & In the end



Phân biệt See, Look & Watch



Cách diễn đạt Có/Hết hiệu lực ...



Phân biệt Delay & Postpone



Phân biệt Persuade & Convince




Phân biệt Special/Especial & Specially/Especially



Phân biệt Each và Every




Cụm động từ

Cấu trúc bài thi TOEIC
TOEIC là bài thi trắc nghiệm được tiến hành trong 120 phút, gồm 200 câu hỏi chia thành hai phần
chính như sau:


Phần nghe hiểu: Đánh giá trình độ nghe hiểu ngôn ngữ nói Tiếng Anh, gồm 100 câu hỏi với
4 phần được thực hiện đĩa CD trong thời gian khoảng 45 phút. Thí sinh sẽ nghe các câu
miêu tả, câu hỏi, hội thoại và đoạn thông tin bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa
trên những nội dung đã nghe.



Phần đọc hiểu: Đánh giá trình độ hiểu ngôn ngữ viết Tiếng Anh, gồm 100 câu hỏi với 3
phần được thực hiện trong thời gian 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và
lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc.

Nghe hiểu

100 câu

Miêu tả tranh

10 câu

Hỏi – Đáp


30 câu

Hội thoại ngắn

30 câu (10 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 câu hỏi)

Đoạn thông tin ngắn

30 câu (10 đoạn thông tin, mỗi đoạn có 3 câu hỏi)

Đọc hiểu

100 câu

Hoàn thành câu

40 câu


Hoàn thành đoạn văn

Đọc hiểu

12 câu

Đoạn đơn: 28 câu (7-10 đoạn văn, mỗi đoạn có 2-5 câu hỏi)
Đoạn kép: 20 câu (4 đoạn kép, mỗi đoạn có 5 câu hỏi)

Cấu trúc Part 5 bài thi TOEIC

Part 5 bài thi TOEIC gồm 40 câu hỏi, được đánh số từ 101 đến 140. Trong phần này, thí sinh sẽ
phải tìm từ, cụm từ bị thiếu trong câu. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 lựa chọn đáp án và bạn sẽ phải chọn
một đáp án đúng nhất để hoàn thành câu. Sau đó tô đậm đáp án (A), (B), (C), hoặc (D) trong phiếu
trả bài

Kinh nghiệm làm Part 5 bài thi TOEIC
Dưới đây là một số kinh nghiệm trong khi làm Part 5 bài thi TOEIC:


Không nên lo lắng về từ bị sai chính tả vì đây không bao giờ là một trong những lựa chọn
cho câu trả lời của bài thi TOEIC.



Nhìn những từ ở trước và sau chỗ trống vì chúng có thể cho bạn những gợi ý để biết câu
trả lời đúng là gì.



Đọc cả câu trả lời và nắm được nghĩa của câu trước khi chọn đáp án.

Bẫy trong Part 5 bài thi TOEIC
Bạn cần chú ý một số bẫy trong Part 5 này. Việc ôn luyện nhiều sẽ giúp bạn nhận ra nhanh và
chính xác xem đó là loại bẫy nào.


Để ý đến những câu trả lời với từ có dạng sai:





drove , drives, driving



Các từ có tiền tố và hậu tố giống nhau:





return, retire, repair



Các từ có cách sử dụng dễ gây nhầm lẫn:




affect/effect



extract/ extend



lend/borrow


Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC
Ứng với mỗi bài đọc trong loạt bài Part 5 TOEIC này, mình sẽ cung cấp một bài tập áp dụng giúp
bạn ôn luyện luôn phần vừa đọc, từ đó giúp bạn nắm vững hơn phần đã được hướng dẫn.
Để làm bài tập áp dụng, mời bạn click chuột vào Bài tập luyện thi TOEIC.
Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:


Cấu trúc đề thi TOEIC



Bí kíp: Dễ trước - Khó sau



Vị trí danh từ



Vị trí tính từ



Tính từ đuôi -ly thường gặp



Vị trí trạng từ




Vị trí động từ



Tính từ và trạng từ giống nhau



Tính từ đuôi -ing & -ed



Danh từ không đếm được


Bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC: Dễ trước Khó sau
Part 5 trong bài thi TOEIC là phần được cho là đơn giản nhất trong Reading TOEIC. Vì vậy việc
làm đúng nhiều câu hỏi trong phần này sẽ giải quyết được vấn đề về tâm lý cũng như gia tăng
điểm số đáng kể cho thí sinh.
Tuy nhiên, nếu không có kỹ năng làm bài, thí sinh sẽ bỏ lỡ rất nhiều câu hỏi đơn giản vì mải tập
trung suy nghĩ cho những câu hỏi khó.
Với phương châm:

Không bỏ qua bất cứ câu hỏi nào cũng như không dành quá nhiều thời gian cho
một câu hỏi
Quy tắc dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục Part 5 TOEIC một cách hiệu quả.

Nguyên tắc: Giải quyết câu dễ trước, câu khó sau
Bạn nên thực hiện theo hai bước sau:



Bước 1: Đọc lướt 40 câu hỏi, mỗi câu dành 10s để xử lý, câu nào làm được đánh dấu luôn
đáp án, câu nào chưa làm được tạm thời bỏ qua. Thường những lựa chọn liên quan đến
giới từ hay từ vựng là những câu khó mà ta nên để lại và hoàn thành bước 2.



Bước 2: Dành thời gian còn lại để làm những câu khó bị bỏ qua ở bước 1.

Có thể nói đây là một qui tắc cơ bản nhất trong khi làm bất cứ bài thi trắc nghiệm nào, không riêng
gì bài thi TOEIC. Do đó, bạn chỉ cần nhớ qua cách thực hiện là được. Với phần này, mình không
đưa ra bài tập áp dụng, vì đây là qui tắc cơ bản nhất, và mình chỉ nhắc lại thôi.
Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:


Cấu trúc đề thi TOEIC



Bí kíp: Dễ trước - Khó sau




Vị trí danh từ



Vị trí tính từ




Tính từ đuôi -ly thường gặp



Vị trí trạng từ



Vị trí động từ



Tính từ và trạng từ giống nhau



Tính từ đuôi -ing & -ed



Danh từ không đếm được

Vị trí danh từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết danh từ
Để nhận biết danh từ, chúng ta cần lưu ý các HẬU TỐ sau :
Hậu tố


Ví dụ

Hậu tố

Ví dụ

-ness

willingness

-ism

capitalism

-ence/ance

difference,
importance

-ship/-hood

membership, childhood

-ion

production,
posession

-er/-or/-ist/-ee/eer


teacher, doctor,dentist,
employee,volunteer

-ment

agreement

-th

Depth

-ity

security

-dom

freedom


Xác định vị trí của danh từ
Ngoài vị trí ở đầu câu với chức năng làm chủ ngữ, danh từ còn có thể đứng ở những vị trí khác
nhau trong câu. Khi gặp câu hỏi về từ loại trong bài thi TOEIC, các bạn hãy quan sát vị
trí trước và sau chỗ trống cần điền, từ loại để hoàn thành câu sẽ là danh từ nếu:


Trước chỗ trống là mạo từ:





- We need to hire an employee.



Trước chỗ trống là động từ thường (danh từ có chức năng làm tân ngữ):




- We ask all drivers to show consideration for cyclists and pedestrians



as well as other drivers on the road.



Trước chỗ trống là các loại tính từ: tính từ sở hữu, tính từ miêu tả …




- Jane's assistant is very helpful.



- She's a good secretary.




Trước hoặc sau chỗ trống là giới từ:




- The problem has to be taken into consideration.



- The information on next week's conference is on the bulletin



Trước chỗ trống là enough.




- We don't have enough money to invest.

Bạn cần chú ý: Động từ và tính từ không thể đứng vào vị trí của danh từ.


- We got a positive (respond, response) from customers.
- The (informative, information) about this program is helpful.

Vị trí tính từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết tính từ
Để nhận biết tính từ, chúng ta cần lưu ý các HẬU TỐ sau :

Hậu tố

Ví dụ

Hậu tố

Ví dụ

-ive

active

-al

musical

-ous

famous

-ful

beautiful

-able/-ible

available, possible

-ent/-ant


dependent, important

-ic

realistic

-less

careless

-y

wealthy

-ing

interesting

-ly

frriendly

-ed

excited

Lưu ý: Bạn cần cẩn thận với các từ có hậu tố -ive và –al. Các từ này có thể không phải/không chỉ
là tính từ. Bạn tìm hiểu phần này Hậu tố -ive & –al.

Xác định vị trí của tính từ

Khi gặp câu hỏi về từ loại trong bài thi TOEIC, các bạn hãy quan sát vị trí trước và sau chỗ trống
cần điền, từ loại để hoàn thành câu sẽ là tính từ nếu:


Sau chỗ trống là danh từ.





- He's an excellent president.



Trước chỗ trống là các động từ nối nhứ be, become, look, seem…..




- The plan seems feasible.



Trước chỗ trống là trạng từ chỉ mức độ, trước trạng từ chỉ mức độ là động từ nối.




- The seminar was so informative.


Lưu ý: Động từ và trạng từ không thể đứng vào vị trí của tính từ:

- She is (popularly, popular) in our country.
- Mr.A made an (inform, informative) lecture.

Tính từ đuôi LY trong tiếng Anh
Bảng dưới liệt kê các tính từ đuôi -ly và ý nghĩa tương ứng của chúng:
Tính từ

Ý nghĩa

Brotherly

Như anh em

Chilly

Se lạnh

Costly

Đắt đỏ

Cowardly

Nhút nhát, hèn nhát

Daily/weekly/monthly

Hằng ngày/tuần/tháng



Deadly

Làm chết người

Early

Sớm

Elderly

Già lớn tuổi

Friendly

Thân thiện

Lonely

Cô đơn, cô độc

Lively

Sống động

Likely/Unlikely

Có thể xảy ra/không có khả năng xảy ra


Manly

Nam tính

Homely

Giản dị

Masterly

Bậc thầy, tài tình

Holy

Linh thiêng

Timely

Kịp thời đúng lúc

Scholarly

Uyên bác

Smelly

Bốc mùi

Orderly/Disorderly


Ngăn nắp/lộn xộn


Miserly

Keo kiệt

Heavenly

Đẹp đẽ, tuyệt vời

Jolly

Vui nhộn

Goodly

Có duyên

Ugly

Xấu

Vị trí trạng từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Trạng từ có thể nhận biết qua HẬU TỐ -ly.
Ví dụ:

Perfectly


differently

carefully

Xác định vị trí của trạng từ
Khi gặp câu hỏi về từ loại trong bài thi TOEIC, các bạn hãy quan sát vị trí trước và sau chỗ trống
cần điền, từ loại để hoàn thành câu sẽ là trạng từ nếu :


Sau chỗ trống là tính từ.




- It is a highly innovative design.




Trước hoặc sau chỗ trống là động từ.




- Time went quickly.



- He accurately entered all the data.




Sau chỗ trống là một trạng từ khác.


- He behaved extremely badly.

Ngoài những vị trí phổ biến trên, trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu. Các trạng từ loại
này còn gọi là Trạng từ bổ nghĩa câu.

- Regrettably, we do not have the item you need right now.

Lưu ý:


Tính từ, danh từ và động từ không thể đứng vào vị trí của trạng từ




- She was (slight, slightly) surprised at the news.



- (Occasion, Occassionally), we fail to perform some tasks.



- He called (repeat, repeatedly) until he got a reply.




Tránh nhầm lẫn trạng từ với một số tính từ có đuôi –ly: friendly, ugly, …

Một số trạng từ giống với tính từ tương ứng của chúng:

Hard ( ≠ hardly)
Early

fast

far

late ( ≠ lately)
high ( ≠ highly)

Vị trí động từ trong tiếng Anh


Dấu hiệu nhận biết động từ
Để nhận biết động từ chúng ta cần lưu ý các HẬU TỐ sau:
Hậu tố

Ví dụ

Hậu tố

Ví dụ

-ate


activiate

-ise/-ize

realize

-en

widen

-(i)fy

simplify

Xác định vị trí của Động từ
Động từ thường đứng sau chủ ngữ.

Tính từ và trạng từ giống nhau trong
tiếng Anh
Trong tiếng Anh, một số tính từ và trạng từ có cùng dạng. Để tránh nhầm lẫn trong các bài thi
TOEIC, chương này mình xin liệt kê một số từ vừa là tính từ vừa là trạng từ thường hay gặp trong
các bài thi TOEIC.

Early: sớm/trước đó/giai đoạn đầu
Ví dụ:

- The project is still in the early stages.
Dự án vẫn đang trong những giai đoạn đầu.


- The bus came ten minutes early.
Xe buýt đến sớm mười phút


Far: xa
Ví dụ:

- They made for an empty table in the far corner.
Người ta chuyển chiếc bàn trống ra góc xa.

- Have you ever come far?
Bạn đã đi xa bao giờ chưa?

Fast: nhanh/chắc chắn, cố định
Ví dụ:

- As you can see, he is running so fast.
Như bạn thấy đấy, anh ta đang chạy rất nhanh.

- He made the boat fast.
Anh ta cố định chiếc thuyền lại.

- The boat was stuck fast in the mud.
Chiếc thuyền bị mắc kẹt trong bùn.

Free: miễn phí
Phân biệt với Freely (adv): tự do/tùy thích/thoải mái
Ví dụ:

- We're offering a free gift with each copy you buy.

Chúng tôi dành tặng một món quà miễn phí tuyệt vời với mỗi bản sao bạn mua.


- EU citizens can now travel freely between member states.
Người dân khối EU ngày nay có thể đi du lịch tự do giữa các quốc gia thành viên.

Hard: cứng, rắn/nghiêm khắc/khắc nghiệt/chăm chỉ, nỗ lực
Phân biệt với Hardly (adv): Hiếm khi, hầu như không
Ví dụ:

- She's a very hard employee.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ

- Hardly a day goes by without my thinking of her.
Hiếm có ngày nào trôi qua mà tôi không suy nghĩ về cô ấy.

High: cao/đắt
Phân biệt với Highly: ở mức độ cao, rất, thực sự
Ví dụ:

- The house has a high wall all the way round it.
Ngôi nhà có tường cao bao quanh.

- She highly appreciated his help.
Cô ấy thực sự cảm kích trước sự giúp đỡ từ anh ta.

Late: muộn/giai đoạn sau
Phân biệt với Lately: gần đây
Ví dụ:



- She'late for work every day.
Cô ấy đi làm muộn hằng ngày

- He became a famous author late in life.
Ông ấy đã trở thành một tác giả nổi tiếng vào những năm cuối đời.

- I haven't seen them lately.
Gần đây tôi không gặp họ

Like: giống, giống như, tương tự
Phân biệt với Likely: có lẽ, hình như
Ví dụ:

- She responded in like manner.
Cô ấy phản ứng với thái độ tương tự.

- There was silence, but not like before.
Có một sự yên lặng nhưng không giống trước đó.

- It's likely that the thieves don't know how much the picture is worth.
Có lẽ kẻ trộm không biết bức tranh trị giá bao nhiêu tiền.

- The illness was caused most likely by a virus.
Bệnh có lẽ gây ra bởi vi-rút

Little: ít
Ví dụ:

- A little while later the phone rang.

Một lúc sau chuông điện thoại reo.


- He is little known as an architect.
Anh ấy ít được biết đến như một kiến trúc sư.

Live: Trực tiếp
Phân biệt với Lively (adj): sống động/sôi nổi/hoạt bát
Ví dụ:

- She is talking part in a live show next week.
Cô ấy sẽ tham gia một buổi biểu diễn trực tiếp tuần sau.

- We had a lively discussion about next year's budget.
Chúng tôi có một cuộc thảo luận sôi nổi về ngân sách năm sau.

Long: lâu/dài
Ví dụ:

- He's been ill for a long time.
Anh ấy đã bị ốm một thời gian dài

- Have you been here long?
Bạn đã ở đây lâu chưa?

Near: gần/ngắn
Phân biệt với Nearly (adv): hầu hết, gần như
Ví dụ:

- His house is very near.



Nhà anh ất ở rất gần

- The audience was nearly all women.
Khán giả hầu hết tất cà là phụ nữ.

Only: duy nhất
Ví dụ:

- She's their only granddaughter.
Cô ấy là cháu gái duy nhất của họ

- The bar is for men only.
Quán bar chỉ dành cho đàn ông.

Right: hoàn toàn/đúng, chính xác (khách quan)
Phân biệt với Rightly: hợp lý/đúng đắn, chính xác (chủ quan)
Ví dụ:

- You made a right mess of my room!
Bạn đang làm phòng tôi trở nên hoàn toàn bừa bộn!

- You guessed right.
Bạn đã đoán đúng
- I can't rightly say what happened.
Tôi không thể nói một cách chính xác chuyện gì đã xảy ra.

Tính từ đuôi ing và tính từ đuôi ed trong
tiếng Anh



Trong bài thi TOEIC, các bạn rất hay gặp câu hỏi liên quan đến tính từ đuôi –ing hay –ed. Để làm
được câu hỏi này, các bạn cần nắm chắc các đặc điểm sau:


Tính từ đuôi –ing thể hiện tính chất, bản chất của đối tượng.



Tính từ đuôi –ed thể hiện rằng đối tượng mà nó bổ nghĩa bị tác động.

Ví dụ:

- The director was very (disappointing, disappointed) in the quality of his

Danh từ không đếm được trong tiếng
Anh
Trong bài thi TOEIC, các bạn hay gặp câu hỏi liên quan đến danh từ, đặc biệt là các danh từ không
đếm được. Để giải quyết được các câu hỏi này, chúng ta cần ghi nhớ các danh từ không đếm
được điển hình và nắm rõ cách sử dụng của chúng.
Bảng dưới liệt kê các danh từ không đếm được thường gặp trong các bài thi TOEIC:
Danh từ không đếm
được

Ý nghĩa

access

Sự đi vào, sự cho vào, sự truy cập


advertising

Ngành quảng cáo

advice

Lời khuyên

baggage/luggage

Hành lý

clothing

Quần áo

correspondence

Thư tín, quan hệ thư từ


equipment

Trang thiết bị

evidence

Chứng cớ, bằng chứng


furniture

Đồ nội thất

housing

Nhà ở

information

Thông tin

machinery

Máy móc

mail

Bưu chính

merchandise

Hàng hóa

news

Tin tức

seating


Chỗ ngồi

staff

Nhân viên

stationery

Văn phòng phẩm

Từ có hậu tố -ive & -al trong tiếng Anh
Thông thường hậu tố -ive và –al là những dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính từ. Tuy nhiên, từ
vựng và ngữ pháp trong bài thi TOEIC phức tạp hơn bạn tưởng rất nhiều.


Ví dụ đuôi -al
Bảng dưới đây liệt kê một số ví dụ minh họa cho từ có hậu tố là -al. Từ có hậu tố là -al có thể là
danh từ, tính từ và động từ.
Danh từ

Tính từ

appraisal

Sự đánh giá

approval

Sự chấp thuận, phê chuẩn


arrival

Sự đến

capital

Thủ đô, vốn

collateral

Vật thế chấp

chemical

Chất hóa học

Liên quan đến hóa học

criminal

Tội phạm

Có tội

denial

Sự từ chối, phủ nhận

disposal


Sự vứt bỏ, thanh lý

festival

Ngày hội

general

Đại tướng (hàm cao nhất trong
quân đội)

journal

Tạp chí, báo

Liên quan đến tính mạng (hình
phạt)

Chung chung

Động
từ


manual

Sổ tay hướng dẫn

Làm bằng tay


material

Vật liệu, chất liệu

memorial

Tượng đài

Để tưởng nhớ

potential

Tiềm năng

Có tiềm năng

professional

Chuyên gia

Chuyên nghiệp

refusal

Sự từ chối

removal

Sự dời đi, sự tháo ra


signal

Dấu hiệu

survival

Sự sống sót

trial

Sự thử, sự xử án, thử thách

Quan trọng

Báo
hiệu

Thử

Ví dụ đuôi -ive
Bảng dưới đây liệt kê một số ví dụ minh họa cho từ có hậu tố là -ive. Một số trường hợp chúng là
danh từ, một số trường hợp là tính từ, và một số trường hợp vừa là tính từ, vừa là danh từ.

Ví dụ đuôi -ive
Danh từ

additive

Chất phụ gia


adhesive

Chất dính

Tính từ

Bám chắc


adjective

Tính từ

collective

Tập thể

Mang tính tập thể

cooperative

Đối tác

Mang tính hợp tác

incentive

Động cơ, sự khích lệ

initiative


Sáng kiến

objective

Mục tiêu

offensive

Sự tấn công

perspective

Viễn cảnh

positive

Điểm tích cực, kết quả dương tính

preservative

Chất bảo quản

Để bảo quản

progressive

Người tiến bộ

Tiến bộ


relative

Họ hàng

Có liên quan

representative

Người đại diện

Tiêu biểu

Khó chịu, mang tính tấn công

Các hình thức so sánh đặc biệt trong
tiếng Anh


×