Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

địa lí 6: Bài 1: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.22 KB, 71 trang )

Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần.................
Tiết..............
Ngày dạy.......... Chơng I: Trái Đất
Bài 1
Vị trí, hình dạng, và kích thớc của Trái Đất
I / Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc vị trí và tên (Theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các hành tinh trong
hệ Mặt trời, biết đợc 1 s đặc điểm của Trái Đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc.
- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam , nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây.
II/ Ph ơng tiện dạy học :
- Quả Địa Cầu;
- Hình 1,2,3 trong SGK phóng to
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
a) Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?
b) Phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6?
2. Bài giảng:
Vào bài: Trong Vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt trời, cùng
quay quanh Mặt trời với Trái Đất còn có 8 hành tinh khác với các kích thớc , mầu sắc,
đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ , nhng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống
trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi , con ngời luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về
chiếc nôi của mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến thức đại cơng về Trái Đất
( vị trí , hình dạng và kích thớc)
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
GV : Giới thiệu khái quát về hệ Mặt Trời H1.1
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là Ni cô lai cô


pec níc (1473 1543)
- Thuyết Nhật tâm hệ cho rằng MT là trung tâm
của Hệ mặt trời .

Quan sát hình 1 . Hãy kể tên 9 hành tinh lớn
chuyển động xung quanh mặt trời ( theo thứ tự xa
dần mặt trời)?
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?
GV (Mở rộng )
- 5 hành tinh ( Thuỷ, Kim, Mộc, Hoả, Thổ) đợc quan
sát bằng mắt thờng thời cổ đại
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao
Thiên Vơng.
- Năm 1846 phát hiện sao Hải Vơng
- Năm 1930 phát hiện sao Diêm Vơng
1- Vị trí của Trái Đấ t
trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ
3 trong số 9 Hành tinh theo
thứ tự xa dần Mặt
Trời.
1
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------

Trong hệ mặt trời, ngoài 9 Hành tinh đã nêu trên
em có biết trong Hệ còn có những Thiên thể nào nữa
không?

Có Hành tinh thứ 10 không?

GV : Lu ý học sinh thuật ngữ :
- Hành tinh là gì?
- Hằng tinh là gì?
- Mặt trời là gì?
- Hệ Mặt trời?
- Hệ Ngân hà ?

ý nghĩa của vị trí thứ 3 ( theo thứ tự xa dần Mặt
Trời ) của Trái Đất ?
- Nếu Trái Đất ở vị trí của Sao Kim hay Sao Hoả, thì
nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời không? Tại sao?
( khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu
km. Khoảng cách này vừa đủ để nớc tồn tại ở thể lỏng
rất cần cho sự sống...)

Trong trí tởng tợng của ngời xa, Trái Đất có
hình dạng nh thế nào? qua bánh trng, bánh dày
(phong tục)
Em có biết một số dân tộc trên Thế giới ngày xa có
tởng tợng về Trái Đất nh thế nào? (Ngời ấn Độ cổ,
ngời Nga cổ...)
- Thế kỷ 17 hành trình vòng quanh Trái Đất của
Magienlăng trong 1083 ngày ( 1522 ) Loài ngời đã có
câu trả lời đúng về hình dạng Trái Đất.
- Ngày nay ảnh, tài liệu từ vệ tinh, tàu vũ trụ gửi về là
chứng cứ khoa học về hình dạng của Trái Đất.

Vậy quan sát ảnh (trang 5) và H2, Trái Đất có
hình gì?

L u ý : ( Học sinh có thể nói Trái Đất hình tròn)
- Hình tròn là hình trên mặt phẳng
- Nói rõ Trái Đất có hình khối
GV: Dùng quả Địa Cầu: Mô hình thu nhỏ của Trái
Đất khảng định rõ nét hình dạng Trái Đất.

Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ có
phải là hình cầu không? ( Hình cầu hơi dẹt ở 2 cực
do sự tự quay quanh trục) hơi dẹt ở xích đạo
- Hình dạng và kích thớc Trái Đất có ý nghĩa lớn lao
nh thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
-

Dựa vào H2 cho biết độ dài của bán kính Trái
Đất và độ dài của đờng xích đạo,( chu vi của Trái
Đất)
*) ý nghĩa vị trí thứ 3 :
- Vị trí thứ 3 của Trái đất là
một trong những điều kiện
rất quan trọng để góp phần
tạo nên Trái Đất là hành
tinh duy nhất có sự sống
trong Hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích th ớc
của Trái Đất và hệ thống
kinh tuyến, vĩ tuyến
a) Hình dạng:
- Trái Đất có hình cầu.
b/ Kích thớc:
- Kích thớc Trái Đất rất lớn.

- Diện tích tổng cộng của
Trái Đất :510 triệu km
2
.
3/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Khái niệm:
2
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
GV : Dùng quả Địa cầu minh hoạ cho lời giảng ,
Trái Đất tự quay quanh một trục tởng tợng gọi là Địa
trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm
dó chính là 2 Địa cực. Cực Bắc và cực Nam
- Địa cực là nơi gặp nhau của các dờng kinh tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một điểm.(90
0
)
- Khi T.Đ tự quay, địa cực không di chuyển vị trí.
Do đó địa cực là điểm mốc để vẽ mạng lới KTV

Quan sát H3 cho biết các dờng nối liền hai địa
cực B và N trên bề mặt quả Địa cầu là những điểm
gì? Chúng có đặc điểm nào?
- Nếu cách 1
0
ở tâm thì có bao nhiêu đờng kinh
tuyến? ( 360 kinh tuyến)

Những vòng tròn trên Quả Địa cầu vuông góc
với đờng kinh tuyến là những đờng gì? Chúng có

đặc điểm gì ?
- Nếu cứ cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt quả Địa cầu
từ cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu vĩ tuyến
(180 VT)
GV : Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đ-
ờng kinh vĩ tuyến mà đờng KVT chỉ đợc thể hiện trên
quả Địa Cầu, trên các loại bản đồ phục vụ cho nhiều
mục đích cuộc sống, sản xuất ....của con ngời.

Xác định trên quả Địa cầu đờnh kinh tuyến gốc
và vĩ tuyến gốc? KTG lá đờng kinh tuyến bao nhiêu
độ? VTG là đờng vĩ tuyến bao nhiêu độ?
- Thế nào là xích đạo? Xích Đạo có đặc điểm gì?


Tại sao phải chọn KTG, VTG ? Kinh tuyến đối
diện với KTG là kinh tuyến bao nhiêu độ?
Để căn cứ tính số thứ tự của các đờng KT,VT khác
Để làm danh giới giữa BCĐ,BCT, NCB, NCN

Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam ?
-Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ?
- Kinh tuyến Đông, nửa cầu Đông?

- Kinh tuyếnTây, nửa cầu tây?
- Ranh giới hai nửa cầu Đông, Tây là vĩ tuyến 0
0


180
0

- Cứ cách 1
0
vẽ một kinh tuyến thì sẽ có 179 kinh
tuyến Đông và 179 kinh tuyến Tây.
- Các đờng kinh tuyến nối
liền hai điểm cực Bắc và
cực Nam có độ dài bằng
nhau ( 360 KT)
- Các đờng vĩ tuyến vuông
góc với các đờng kinh
tuyến; có đặc điểm song
song với nhau và có độ dài
nhỏ dần từ xích đạo về cực
(181 VT)
- KTG là kinh tuyến 0
0
( qua đài thiên văn, Grin
-uýt nớc Anh)
- VTG là đờng vĩ tuyến lớn
nhất hay còn gọi là đờng
xích đạo, đánh số 0
- Kinh tuyến đối diện với
KTG là kinh tuyến 180
0

- Từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến
cực bắc là nửa cầu Bắc, có

90 vĩ tuyến Bắc
- Từ vĩ tuyến gốc (XĐ) đến
cực nam là nửa cầu Nam,
có 90 đờng vĩ tuyến Nam
-KTĐ: bên phải Kinh tuyến
gốc, thuộc nửa cầu Đông
- KTT : bên trái kinh tuyến
gốc, thuộc nửa cầu Tây
b- Công dụng của các đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dùng để xác định vị trí
của mọi địa điểm trên bề
mặt Trái Đất .
3
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------

Công dụng của các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến
VD : Việt Nam : 8
0
. 23
0
22 B
IV/ Đánh giá :
- Gọi học sinh đọc phần chữ đỏ ở trang 8 SGK
- Xác định trên quả địa cầu : các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam,nửa cầu bắc, nửa cầu
nam, nửa cầu tây, nửa cầu đông
V / Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập 1,2

- Đọc bài đọc thêm.
-------------***-------------
4
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần ......... ...
Tiết ...................
Ngày ........ Bài 2
Bản đồ, cách vẽ bản đồ
I / Mục tiêu bài học:
- Học sinh trình bày đợc khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo
các phơng pháp chiếu đồ khác nhau, biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
II / Ph ơng tiện dạy học:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ : Thế giới; châu lục, quốc gia, bán cầu
III/ Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : ( Gọi 02 học sinh cùng nên kiểm tra; một trả lời và một làm bài
tập trên bảng)
a. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ; nêu ý nghĩa?
b. Giải bài 1 trang 8 (SGK) ?
c. Xác định trên quả địa cầu: các đờng kinh tuyến đông, kinh tuyến Tây, vĩ
tuyến bắc, vĩ tuyến nam, kinh tuyến và vĩ tuyến gốc?
d. GV vẽ 2 hình tròn ( tợng trng cho Trái Đất) yêu cầu:
- Một h/s ghi nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, cực Bắc, cực Nam, đờng xích đạo?
- Một h/s ghi kinh tuyến gốc, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây?
2. Bài mới
Vào bài : Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nớc, quốc phòng, vận
tải, du lịch.v..v.đều không thể thiếu bản đồ, vậy bản đồ là gì?
Muốn sử dụng chính sác bản đồ cần phải biết các nhà địa lý, trắc địa làm thế nào để vẽ
đợc bản đồ.

Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
GV: Giới thiệu một số loại bản đồ: Thế giới, Châu lục,
Việt Nam, bản đồ SGK
- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK còn có
những loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu nào?
Hỏi : Vậy bản đồ là gì ?

Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa
lý ? ( có bản đồ để có khái niệm chính xác về vị trí,
sự phân bố các đối tợng, hiện tợng địa lý tự nhiên,
KT- XH của các vùng đất khác nhau trên Trái Đất.
GV: Dùng quả Địa cầu và bản đồ Thế giới xác định
hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ và quả địa cầu.

Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình
dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu?
Giống : Là hình ảnh thu nhỏ của Thế giới hoặc các lục
1. Bản đồ là gì ?
- Là hình ảnh thu nhỏ tơng
đối chính xác về vùng đất
hay toàn bộ bề mặt trái đất
trên một mặt phẳng
2. Vẽ bản đồ:
5
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
địa
Khác : Bản đồ thực hiện trên một mặt phẳng, Địa cầu
vẽ mặt cong


Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì?

Bản đồ là gì?

H4 biểu thị bề cong quả Đất. Địa Cầu đợc dàn
phẳng ra mặt giấy . Hãy cho nhận xét có điểm gì
khác hình 5?
- Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ hình 5 lại to gần
bằng diện tích lục địa Nam Mỹ ?
( Thực tế Grơnlen bằng 1/9 lục địa Nam Mỹ)
GV giảng giải : Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản
đồ phải điều chỉnh lên bản đồ có sai số.
- Phơng pháp chiếu Meccato, các đờng kinh, vĩ tuyến
là những đờng thẳng //, càng về hai cực sự sai lệch
càng lớn (sự biến dạng) đó là điều giải thích sự biến
dạng của bản đồ khi thể hiện đảo Grơnlen ở vị trí gần
cực bắc gần bằng diện tích lục địa Nam Mỹ ở vị trí
gần xích đạo của nửa cầu Nam.
Ví dụ minh hoạ khác ?
- Đó là u, nhợc điểm của từng loại bản đồ.

Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đờng
KVT ở bản đồ H5, H6, H7
- Tại sao có sự khác nhau đó?
- Tại sao các nhà Hàng hải hay dùng bản đồ có KVT
là những đờng thẳng?
(Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản dồ vè theo ph-
ơng pháp chiếu Méc cato phơng hớng bao giờ cũng
chính xác)
GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và trả lời câu hỏi:

- Để vễ đợc bản đồ phải lần lợt làm những công việc
gì ?
- Giải thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không

Bản đồ có vai trò quan trọng nh thế nào trong
việc dạy và học Địa lý ?
- Là biểu hiện mặt cong
hình cầu của Trái Đất lên
mặt phẳng của giấy bằng
các phơng pháp chiêu đề
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
các miền đất đai trên bề mặt
trái đất lên mặt phẳng một
tờ giấy.
- Các vùng đất biểu hiện
trên bản đồ có sự biến dạng
so với thực tế, càng về 2
cực, sự sai lệch càng lớn.
3/ Một số công việc phái
làm khi vẽ bản đồ.
- Thu thập thông tin về đối
tợng địa lý.
- Tính tỷ lệ, lựa chọn
các ký hiệu để thể
hiện các đối tợng địa
lý trên bản đồ.
-
4/ Tầm quan trọng của
bản đồ trong việc dạy và
học địa lý.

- Bản đồ cung cấp cho ta
6
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
khái niệm chính xác về vị
trí, về sự phân bố các đối t-
ợng, hiện tợng địa lý tự
nhiên, kinh tế, xã hội ở các
vùng đất khác nhau trên bản
đồ.
IV/ Đánh giá :
a) Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý.
b) Yêu cầu học sinh đọc phần chữ đỏ (trang 11) và trả lời câu hỏi
- Vẽ bản đồ là gì ?
- Công việc cơ bản nhất của vẽ bản đồ?
- Để khác phục những hạn chế trên, ngời ta làm nh thế nào?
V/ Hoạt động trên lớp:
- Có thể đa mục B trong đánh giá sang hoạt động nối tiếp.
- Đọc bài 3 ; H nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỷ lệ để thực hành bài tập tiết sau
--------***---------
7
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần ............
Tiết .............
Ngày dạy ......... Bài 3
Tỉ lệ bản đồ
I/ Mục tiêu bài học :
- Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? và nắm đợc ý nghĩa 2 loại: Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.

II/ Ph ơng tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau
- Phóng to H8 trong sách giáo khoa
- Thớc tỷ lệ
III/ Hoạt động trên lớp:
1- Kiểm tra bài cũ :
a) Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong giảng dạy và học địa lý?
b) Những công việc cơ bản, cần thiết để vẽ đợc bản đồ?
2- Bài giảng:
Vào bài : Bất kể bản đồ nào cũng thể hiện các đối tợng địa lý nhỏ hơn kích thớc của
chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải có phơng pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng
cách và kích thớc của các đối tợng địa lý để đa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì?
công dụng của tỷ lệ bản đồ đó ra sao? Cách đo, tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào
tỷ lệ thé nào? đó là nội dung của bài.
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
VD: 1:1.000.000 ; 1:1.500.000 ; 1:50.000
GV : Nhắc lại kích thớc ban đầu về tỉ lệ là gì?
- Dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Giới thiệu phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ
- Yêu cầu học sinh lên bản, dọc ròi ghi ra bảng tỷ lệ
của 2 bản đồ đó.
VD 1/100.000 ; 1/250.000 đó là các tỷ lệ bản đồ

Tỷ lệ bản đồ là gì?

Đọc tỷ lệ của 2 bản đồ H8,H9 cho biết điểm giống
nhau và khác nhau.
( Giống: thể hiện cùng một lãnh thổ;
khác : tỷ lệ khác nhau )


2 bản đồ treo tờng và hai bản đồ H8,H9 Vậy cho
biết có mấy dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ?
Nội dung mỗi dạng?
Giải thích tỷ lệ: 1/100.00 và 1/250.000
+ Tử số chỉ giá trị gì? ( khoảng cách trên bản đồ )
1- ý nghĩa của tỷ lệ bản
đồ
a) Tỉ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng
cách tơng ứng trên thực địa.
b) ý nghĩa : Tỷ lệ bản đồ
cho biết bản đồ đó đợc thu
nhỏ bao nhiêu lần so với
thực địa.
Hai dạng biểu hiện tỷ lệ
bản đồ
8
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
+ Mẫu số chỉ giá trị gì? ( khoảng cách ngoài thực địa)
(1 cm trên bản đồ bằng 1 km ngoài thực địa)
=> Tỷ lệ số : 1 đoạn 1 cm = 1 km hoặc => tỷ lệ thớc)

Quan sát bản đồ H8,H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu
trên thực địa ?
+ Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, tại sao?
+ Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi tiết hơn?
Nêu dẫn chứng?

( H8 1 cm trên bản đồ ứng với 7500 m ngoài thực địa
H9 ----------------------------15.000--------------------
Bản đồ H8 có tỷ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tợng địa
lý chi tiết hơn.)

Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào
yếu tố gì?
Muốn có bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng
loại tỷ lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ bản đồ?
( Lớn, trung bình, nhỏ )
GV : Mục 2 ; Yêu cầu học sinh đọc SGK nêu trình tự
cách đo, tính khoảng cách, dựa vào tỷ lệ thớc, tỷ lệ
số. Hoạt động nhóm :
GV : Chia lớp thành 4 nhóm ( 4 tổ )
+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thớc
2/ Đo, tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỷ
lệ thớc hoặc tỷ lệ số trên
bản đồ.
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hòa Bình
đến khách sạn Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội Châu ( Đoạn từ Trần Quý Cáp đến
đờng Lý Tự Trọng)
Nhóm 4: Đo và tính độ dài đoạn đờng Nguyễn Chí Thanh( Đoạn từ Lý Thờng Kiệt
đến đờng Quang Trung)
Hớng dẫn;

- Dùng compa hoặc thớc kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thớc tỷ lệ
- Đo khoảng cách theo đờng chim bay từ điểm này sang điểm khác
- Đo từ chính giữa các ký hiệu, không đo từ cạnh các ký hiệu.
GV : Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức
IV/ Đánh giá :
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỷ lệ bản đồ sau:
1 1 1

100.000 900.000 1.200.000
V/ Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 2, 3 trang 4 SGK
9
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần ......................
Tiết 5....................
Ngày.......... Bài 5
Phơng hớng trên bản đồ
Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lý
I/ Mục tiêu bài học:
H/s biết và nhớ các quy dịnh về phơng hớng trên bản đồ
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm
- Biết cách tìm phơng hớng khinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả địa cầu.
II/ Ph ơng tiện dạy học :
- Bản đồ Châu á hoặc khu vực Đông nam á
- Quả Địa cầu
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Tỷ lệ bản đồ là gì? làm bài tập 2 trang 14 SGK

b. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỷ lệ
VD: 1: 15.000.000 làm BT3 trang 14 SGK
Bản đồ có tỷ lệ : 15 1
=
10.500.000 700.000
2. Bài giảng:
Vào bài: Khi nghe Đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành, để làm công
tác phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác, cần phải xác định đợc
vị trí và đờng di chuyển cơ bản. Hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tín hiệu
cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính xác của con tàu đó để làm công tác cứu hộ. Để
làm đợc những công việc trên, ta phải nắm vững phơng pháp xác định phơng hớng và
toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ.
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng

Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào xác
định đợc phơng hớng trên mặt quả địa cầu?
( Lấy phơng hớng tự quay của Trái Đất để chọn ĐT
hớng vuông góc với hớng chuyển động của Trái Đất
là B và N. Đó là 4 hớng cơ bản Đ- T; N- B rồi định ra
các phơng hớng khác)
GV giới thiệu: Khi xác định phơng hớng trên bản đồ,
Phần chính giữa của bản đồ đợc coi là phần trọng
tâm. Từ phần trọng tâm, xác định phía trên là hớng
Bắc, dới là Nam, trái là Tây, phải là Đông.

Nhắc lại: tìm và chỉ hớng của các đờng kinh
tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu
GV: Kinh tuyến nối cực Bắc với cực Nam cũng là đ-
ờng chỉ hớng Bắc Nam.
Vĩ tuyến là đờng vuông góc vớin kinh tuyến và chỉ h-

1. Phơng hớng trên bản đồ.
- KT: đầu trên hớng Bắc,
đầu dới hớng Nam.
- VT: bên phải hớng Đông,
bên trái hớng Tây.
- Dựa vào các đờng kinh, vĩ
tuyến để xác định phơng h-
10
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
ớng Đông Tây. Vậy cơ sở để xác định phơng hớng
trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?

Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện
KVT làm thế nào để xác định đợc phơng hớng?
- Xác định các hớng còn lại của hình sau:
B B
B B B
N
GV : Nhận xét rồi chuẩn xác lại kiến thức.
Hỏi h/s tìm phơng hớng đi từ điểm 0 đến các điểm A,
B, C, D H13 SGK
20
0
0
0
KT gốc

C 10
0

?
?
0
0

Hãy tìm điểm C trên hình là chỗ gặp nhau của đờng
kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
G: K/c từ điểm C đến KTG xác định kinh độ của
điểm C
K/c từ điểm C đến vĩ tuyến gốc (XĐ) xác định vĩ
độ của điểm C

:- Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là gì?

- Toạ độ địa lý của một điểm là gì ?

Một h/s viết tọa độ địa lý điểm A, B nh sau:
A 15 T B 10 N
20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng hay sai? Tại sao?
GV : Lu ý học sinh
- Cần hớng dẫn cho h/s phơng pháp tìm toạ độ địa lý
trong trờng hợp địa điẻm cần tìm không nằm trên các
đờng kinh tuyến, vĩ tuyến kẻ sẵn
* Vị trí của một địa điểm ngoài toạ độ địa lý cần xác
ớng trên bản đồ
*Chú ý : có những Bản đồ
không thể hiện các đờng

kinh, vĩ tuyến thì dựa vào
mũi tên chỉ hớng Bắc rồi tìm
các hớn còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý
a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ
và toạ độ địa lý.
* Kinh độ, vĩ độ của một địa
điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc.
* Toạ độ địa lý của một
điểm chính là kinh độ, vĩ độ
của địa điểm đó trên bản đồ
b. Cách viết tọa độ địa lý:
Viết KĐ trên, VĐ dới
VD 20
0
T
10
0
B
3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hn đi
Viênchăn hớng Tây nam
11
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------

định độ cao (so với mặt nớc biển).
Hoạt động nhóm :
Nhóm 1 : Làm bài tập phần A trang 16
Nhóm 2 : Làm bài tập phần B trang 16
Nhóm 3 : Làm bài tập phần C trang 16
Gia các ta hớng Nam
Manila hớng Đông Nam.
b. Toạ độ dịa lý của các địa
điểm A, B, C nh sau:
A 130
0
Đ B 110
0
Đ
10
0
B 10
0
B
C 130
0
Đ
0
0

E 140
0
Đ D 120
0
Đ

0
0
10
0
N
IV/ Đánh giá :
a. Căn cứ vào đâu, ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa lý, cho ví
dụ?
b. Làm bài tập sau: Một chiếc máy bay nếu xuát phát từ thủ đô Hà Nội bay thẳng theo
hớng Bắc 1000 km, rồi rẽ sang hớng Tây 1000 km sau đó đi về hớng Nam cũng 1000
km cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1000 km. Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất
phát là thủ đô Hà Nội không?
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ, Cực Bắc, Cực Nam ?
Gợi ý: H1 hớng Bắc là trung tâm bản đồ, tất cả 4 hớng xung quanh là hớng gì?
H2 , tơng tự .
V/ Hoạt động nối tiếp :
a. Làm bài tập 1; 2
b. Đọc trớc bài 5: Tìm ví dụ minh hoạ nội dung hệ thống, ký hiệu và biểu hiện các đối
tợng địa lý vẽ địa điểm, số lợng, vị trí, nhân tố , không gian:
12
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần ...............
Tiết ....................
Ngày ................ Bài 5
Ký hiệu Bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I / Mục tiêu bài học:
- H/s hiểu ký hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là

ký hiệu về độ cao của địa hình ( các đờng đồng mức)
II/ Ph ơng tiện dạy học
- Một bản đồ có các ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là toạ độ địa lý? Xác định toạ độ địa lý của các điểm A, B, C
- Xác định một trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ địa lý nh sau trên bản đồ
tự nhiên TG (QĐC) 115
0
Đ (TBD)
20
0
B
2. Bài mới:
Vào bài: Bất cứ một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt: đó là hệ
thống ký hiệu để biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ về đặc điểm, vị trí, sự phân
bố trong không gian....Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao? Để hiểu đợc
nội dung, ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì đó chính là nội dung bài học.
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
GV: Giới thiệu một số bản đồ kỹ thuật: Công, nông
nghiệp và giao thông vận tải
- Yêu cầu h/s quan sát hệ thống ký hiệu bản đồ trên,
rồi so sánh và cho nhận xét các ký hiệu với hình dạng
thực tế của các đối tợng
Tại sao muốn hiểu các ký hiệu phải đọc chú giải

Quan sát H14 : có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1số
đối tợng địa lý đợc biểu hiện bằng các loại ký hiệu:
điểm, đờng và S


Quan sát H15: Có các dạng ký hiệu nào? ( Hình
học, chữ, tợng hình)

1. Các loại ký hiệu trên
bản đồ :
+ Các ký hiệu dùng cho bản
đồ rất đa dạng và có tính
quy ớc.
+ Bảng chú giải giải thích
nội dung và ý nghĩa của ký
hiệu.
+ Có 3 loại ký hiệu:
- Điểm
- Đờng
- Diện tích
+ Có 3 dạng ký hiệu:
13
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------

Trên bản đồ Công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam,
thờng có những dạng ký hiệu nào? Dạng đặc trng ?
- Các dạng ký hiệu thuộc loại ký hiệu nào trong 3 loại
ký hiệu trên? ( điểm)
* Ký hiệu điểm : Biểu hiện vị trí của các đối tợng có
diện tích tơng đối nhỏ, mục đích xác định vị trí phần
lớn không cần theo tỷ lệ bản đồ khoa học, điểm thờng
đợc biểu hiện dới dạng ký hiệu hình học hoặc tợng
hình
* Ký hiệu đờng : Thể hiện các đối tợng phân bố theo

chiều dài là chính, nh địa giới Quốc gia, tỉnh , huyện,
xã, đờng giao thông, sông ngòi
* Ký hiệu diện tích: Thể hiện các đối tợng phân bố
theo diện tích: Diện tích đất trống, rừng, đồng cỏ, đầm
lầy, vùng trồng lúa, cafe. Nó phản ánh cả về vị trí, hình
dạng, độ lớn của đối tợng địa lý.
GV: Thể hiện độ cao của Địa hình : ( tô màu hoặc vẽ
đờng đồng mức)
+ Bản đồ tỷ lệ nhỏ: Độ cao đồi núi bằng màu
+ Bản đồ tỷ lệ lớn : để thể hiện một cách chi tiết thờng
vẽ đờng đồng mức ( sít địa hình dốc, tha địa hình
thoải)
==> Đờng đồng mức thể hiện độ cao và đặc điểm của
địa hình

Nghiên cứu kênh chữ mục 2 SGK kết hợp với kiến
thức đã học cho biết có mấy cách biểu hiện độ cao
của địa hình?

Quan sát H16 cho biết:
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
- Dựa vào khoảng cách các đờng đồng mức ở 2 sờn
Đông và Tây, hãy cho biết sờn nào dốc lớn hơn?
- Thực tế qua một số bản đồ địa lý tự nhiên: Thế giới,
Châu lục, Quốc gia, độ cao còn đợc thể hiện bằng yếu
tố gì? Xác định trên bản đồ.
GV : Giới thiệu qui ớc dùng thang màu biểu thị độ cao:
0m 200m màu xanh lá cây
200m 500m màu vàng hay hồng nhạt
500m 1000m màu đỏ

2000m trở lên màu nâu

kết luận:
- Để biểu hiện độ cao của địa hình, ngời ta làm thế
nào? để biểu hiện độ sâu ngời ta làm thế nào ?
- Dựa vào đờng đồng mức sau xác định độ cao của
các điểm A, B, C
GV: Các đờng đồng mức và đờng đẳng sâu cùng dạng
- Hình học
- Chữ
- Tợng hình
Kết luận:Ký hiệu phản ánh
vị trí, sự phân bố đối tợng
của địa lý trong không gian
2. Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ
- Bằng thang màu
- Bằng đờng đồng mức
14
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
song ký hiệu ngợc nhau:
VD độ cao dùng số dơng, độ sâu dùng số âm.
IV/ Đánh giá:
a. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải sử dụng bảng chú giải ?
b. Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại ký hiệu khác nhau
V/ Hoạt động nối tiếp;
- Học câu hỏi 1, 2, 3
- Xem lại nội dung xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ
- Chuẩn bị địa bàn, thớc dây cho bài thực hành .


-----***-----
15
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần..................
Tiết.........................
Ngày ............... Bài 6
Thực hành Tập sử dụng địa bàn
và thớc đồ lớp học
I/ Mục tiêu bài học:
- H/s biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lý trên bản
đồ, biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi đa lên bản đồ
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy.
II/ Ph ơng tiện dạy học:
- Địa bàn 4 chiếc, thớc dây 4 chiếc
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ :
a. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải ?
b. Tại sao ngời ta lại biết đợc sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng mức
biểu hiện độ dốc 2 sờn núi.
2. Bài mới:
a. Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm;
- Phân công việc cho mỗi nhóm, yêu cầu cụ thể
b. Giới thiệu, hớng dẫn sử dụng địa bàn.
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
Giới thiệu địa bàn
GV: Chia lớp thành 4 nhóm . H/s phân công cho nhóm
viên cụ thể công việc đo chiều dài và chiều rộng
GV: Kiểm tra , hớng dẫn học sinh nắm vững cách làm

Địa bàn
a. Kim nam châm: ( Bắc màu
xanh, Nam màu đỏ)
b. Vòng chia độ:
Số độ từ 0 đến 360
0
- Hớng Bắc từ 0
0
- 360
0
- Hớng Nam 180
0
- Hớng Đông 90
0
- Hớng Tây 270
0
c. Cách sử dụng:
- Xoay hộp để đầu xanh
trùng vạch số 0 đúng hớng 0
0
- 180
0
là hớng B- N
* Phân công mỗi nhóm vẽ
một sơ đồ công việc
+ Công việc đo và vẽ sơ đồ
lớp học:
1. Đo hớng, khung lớp học và
chi tiết trong lớp học.
2. Vẽ sơ đồ:

Yêu cầu : Tên sơ đồ, tỷ lệ,
mũi tên chỉ hớng Bắc, ghi
16
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
chú
IV/ Hoạt động nối tiếp:
Ôn tập :
1. Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, vẽ hình minh hoạ?
2. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lý?
3. Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, đầu tiên phải xem bảng chú giải?
5. Bài tập : (1; 2 ) trang 1 ( 2; 3) trang 14 (1; 2) trang 17 3 trang 19
-----***-----
Tuần ..............
Tiết .....................
Ngày..................
Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
Sau bài kiểm tra học sinh nắm đợc
- Kinh tuyến, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây; vĩ tuyến Bắc, Nam
- Những công việc lần lợt phải làm trớc khi vẽ bản đồ.
- Cách tính khoảng cách ngoài thực tế, dựa vào tỷ lệ bản đồ
- Xác định phơng hớng trên bản đồ
- Xác định toạ độ địa lý của bất kỳ điểm nào dựa vào hệ thống kinh vĩ tuyến
- Những hiểu biết về đặc điểm địa hình dựa vào đờng đồng mức
- Rèn kỹ năng cơ bản địa lý.
II/ Câu hỏi kiểm tra:
Phần 1: Tự luận
Câu 1: Em hãy thực hiên trên hình vẽ bên các yêu cầu sau:

a. Ghi những cụm từ sau đây vào đúng vị trí:
- Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc
b. Vẽ thêm 1 đờng Kinh tuyến đông và một đờng Kinh tuyến tây
c. Vẽ thêm 1 đờng Vĩ tuyến bắc và một đờng Vĩ tuyến nam
Câu 2.
-------------** --------------

17
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần ...............
Tiết ...................
Ngày............ Bài 7
Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
I/ Mục tiêu bài học:
- H/s biết đợc sự chuyển động tự quay quanh trục tởng tợng của Trái Đất. Hớng
chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay quanh trục một vòng
của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày đợc 1 số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục
- Biết đợc quả địa cầu chứng minh hiện tợng ngày, đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
II/ Ph ơng tiện dạy học:
- Quả địa cầu, các hình vẽ trong sách giáo khoa phóng to.
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
GV: Giới thiệu quả địa cầu, là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất. Trục của quả địa cầu nghiên với mặt bàn 1
góc 66
0

33 ; nối 2 đầu.
Thực tế :
- Trục Trái Đất là một trục tởng tợng nối 2 đầu cực.
Trục nghiêng là trục tự quay
- Nghiêng 66
0
33 trên mặt phẳng quỹ đạo

Quan sát H19 và cho biết: Trái Đất tự quay quanh
trục theo hớng nào? (H/s lên bảng thể hiện hớng quay
của Trái Đất trên Quả địa cầu)

Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục
trong 1 ngày đêm đợc quy ớc là bao nhiêu giờ?

Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của Trái đất?
( 360
0
: 24 giờ = 15
0
/ giờ => 60 : 15
0
= 4 / độ )

Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác
nhau? ( 24 giờ)
GV: 24 giờ khác nhau 24 khu vực giờ ( 24 múi giờ)

Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ ) chênh nhau bao
nhiêu giờ?


mỗi khu vự giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?
( 360 : 24 = 15 kinh tuyến)
- Sự phân chia bề mặt Trái đất thành 24 khu vực giờ có
ý nghĩa gì?
GV gợi ý: Giờ địa phơng, giờ riêng mỗi kinh tuyến có
1. Sự vận động của Trái
Đất quanh trục.
- Hớng tự quay của Trái Đất
từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay một vòng
quanh trục là 24 giờ (1 ngày
đêm )
- Chia bề mặt Trái Đất thành
24 khu vực giờ. Mỗi khu vực
có một giờ riêng, gọi là giờ
khu vực
18
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
bất lợi gì?
GV: Để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm 1884 Hội
nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc
(0
0
) đi qua Đài thiên văn Grinuyt làm khu vực giờ gốc
+ Ranh giới của khu vực giờ gốc:
- Từ khu vực gốc đi về phía Đông là khu vực có thứ tự
bao nhiêu? so với khu vực phía Tây và ngợc lại phía
Tây tính nh thế nào?

- Nớc ta lấy giờ (gốc) chính thức của kinh tuyến nào đi
qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu? Khu vực giờ thứ
mấy?

H20 cho biết khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở n-
ớc ta là mấy giờ ? ở Bắc kinh và Mat xitcơ va là mấy
giờ?
GV : Nh vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng. Nhng
ở những nớc có diện tích rộng, trải trên nhiều kinh
tuyến( Nhiều khu vực giờ) nh Liên bang Nga, Canada (
11 Khu vực giờ, 5 khu vực giờ) thì dùng giờ nào chung
cho Quốc gia đó?
- Giờ khu vực ( múi giờ ) đi qua thủ đô nớc đó.
- Giờ đó gọi là giờ gì? ( giờ hành chính hay giờ pháp
lệnh)
GV: Nêu sự nhầm lẫn trong hải trình của đoàn thuỷ thủ
Mazenlăng đi vòng quanh Trái đất về phía Tây trong
1083 ngày, lịch về ngày 6/9/1522 thực tế là 7/9 )

Tại sao có hiện tợng nh vậy? ( TĐ quay từ Tây
sang đông đi về phía Tây qua 15
0
kinh chậm đi 1 giờ,
vòng quanh thế giới tức là đi hết 360
0
đồng hồ bị đẩy
lùi 24 giờ tức là 1 ngày.)

Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh lệch
nh thế nào? ( Phía Đông nhanh hơn 1 giờ, phía Tây

chậm hơn 1 giờ)
- Để tránh nhầm lẫn có quy ớc nh thế nào trên đờng
giao thông quốc tế?
GV: Giới thiệu cho h/s đờng đổi giờ Quốc tế trên quả
địa cầu, bản đồ thế giới.
GV: Dùng quả địa cầu và ngọn đèn minh hoạ hiện tợng
ngày , đêm

Cho nhận xét diện tích đợc chiếu sáng là gì?
Nhận xét diện tích không đợc chiếu sáng là gì?
( đẩy quả địa cầu quay từ Tây sang Đông ) hiện tợng
ngày, đêm
- Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì có hiện
tợng ngày, đêm không?
Thời gian ngày là bao nhiêu giờ?
* Phía Đông có giờ sớm hơn
phía Tây.
* Kinh tuyến 180
0
là đờng
đổi ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động
tự quay quanh trục của
Trái Đất.
a. Hiện tợng ngày đêm:
+ Khắp mọi nơi trên Trái Đất
lần lợt có ngày và đêm .
- Diện tích đợc chiếu sáng
gọi là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng

19
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Thời gian đêm là bao nhiêu giờ? Nêu ý nghĩa của vận
động tự quay quanh trục của Trái Đất

Tại sao hàng ngày khi quan sát bầu trời thấy mặt
trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động từ đông
sang tây?( Đọc bài đọc thêm để giải thích)

Quan sát H22 cho biết ở BBC , các vật chuyển
động theo hớng P- N ; O- S bị lệch về phía bên phải
hay trái?
P-N ( chuyển động từ XĐ - Cực, vật bị lệch theo hớng
nào? ( ĐB TN).
O S : từ Cực về xích đạo vật bị lệch theo hớng nào?
GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:
TN- ĐB ĐB- TN
NCB A B
B A
B A
NCN A B
ĐN- TB TB- ĐN

Các vật chuyển động trên Trái Đất có hiện tợng
gì? Khi nhìn theo hớng chuyển động,
- Vật ở NCB vật chuyển động lệch về hớng nào?
- Vật ở NCN vật chuyển động lệch về hớng nào?

Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng tới các đối t-

ợng địa lý trên bề mặt Trái Đất.
( Hớng gió tín phong: ĐB)
( Hớng gió Tây: TN; dòng chảy của sông, dòng biển
Trong quân sự, đạn bắn theo hớng kinh tuyến)
tối gọi là đêm.
b. Sự lệch hớng do vận động
tự quay của Trái Đất:
- Các vật chuyển động trên
bề mặt Trái Đất đều bị lệch
hớng.
- NCB chuyển động lệch về
bên phải
- NCN chuyển động lệch về
bên trái.
IV/ Củng cố:
Tính giờ của Nhật Bản, Mỹ( Niuyooc), Pháp, ấn Độ, nếu giờ gốc là 7h, 20 h
- Nhắc lại hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
V/ H ớng dẫn về nhà:
a. Làm câu hỏi 1,2 SGK
b. Chuẩn bị câu hỏi: - Tại sao có các mùa xuân, hạ, thu, đông?
- Tại sao có hai mùa nóng, lạnh trái ngợc nhau ở 2 nửa bán cầu
Tiết ...................
20
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Tuần................
Ngày..........
Bài 8
Sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời
I / Mục tiêu bài học:

- H/s hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ( quỹ đạo) ,
thời gian chuyển động và tính chất của chuyển động
- Nhớ đợc vị trí : Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo Trái Đất
- Biết sử dụng quả Địa Cầu để lập lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất
trên quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
II/ Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời
- Quả Địa cầu
- Hình 23 SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Bài cũ:
a. Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất
không có vận động tự quay thì hiện tợng ngày và đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
b. Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vực 10 và khu vực
giờ 20 là mấy giờ?
2. Bài giảng:
Vào bài: Ngoài sự vận động tự quay quqnh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh mặt
trời, sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh những hệ quả quan trọng nh thế nào? Có ý
nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao?
Hoạt động của thày và trò Trình bày bảng
GV: Giới thiệu H23 phóng to
Nhắc lại sự chuyển động tự quay quanh trục, hớng độ
nghiêng, độ nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí :
Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí.
GV: Cho H/s quan sát mô hình Trái Đất, Mặt trời
- Cùng một lúc, Trái Đất có mấy chuyển động? ( 2 cđ)
- Hớng của các vận động trên? (T- Đ)
- Sự chuyển động đó gọi là gì?
Thuật ngữ : Quỹ đạo, Hình elíp, chuyển động tịnh tiến
( Quỹ đạo Trái Đất: Đờng chuyển động của Trái đất

quanh Mặt trời)
Hình elíp: Hình bầu dục có hai tiêu điểm

Thời gian vận động quanh trục của Trái đất 1 vòng
làbao nhiêu ngày ?

Thời gian chuyển động quanh Mặt trời 1 vòng của
Trái Đất là bao nhiêu ngày ?

Khi chuyển động trên quỹ đạo khgi nào Trái Đất
1. Sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất chuyển động
quanh mặt trời theo hớng từ
T sang Đ trên quy đạo có
hình elíp gần tròn.
- Thời gian Trái Đất chuyển
động trọn 1 vòng trên quỹ
đạo là 365 ngày 6giờ.
21
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
gần mặt trời nhất? (2- 4 tháng 1; 147 triệu km, cận
nhất)

Khi nào Trái Đất xa mặt trời nhất? ( 3- 5 tháng 7 ;
152 triệu km, viễn nhất)

H23 cho biết khi chuển động trên quỹ Đạo, trục
nghiêng và hớng tự quay của Trái Đất có thay đổi

không?

Vậy hiện tợng gì xẩy ra ở vị trí 2 bán cầu, thay đổi
nh thế nào đối với môi trờng? Sinh ra hiện tợng gì?
H. Ngày 22/6 ( Hạ chí) nửa cầu nào ngả nhiều về
phía Mắt Trời? nửa cầu nào chếch xa?
H. . Ngày 22/12 ( Đông chí) nửa cầu nào ngả nhiều
nhất về phía Mắt Trời? Nửa cầu nào chếch xa?
GV: Nửa cầu nào ngả nhiều về phía mắt trời, góc chiếu
lớn nhận nhiều nhiệt và ánh sáng => mùa nóng
- Nửa cầu nào chếch xa phía mắt trời, góc chiếu nhỏ
ít nhận đợc nhiệt và ánh sáng => mùa lạnh
Nh vậy: 22/6 (Mùa hạ) - Nửa cầu bắc mùa gì?
- Nửa cầu nam mùa gì?
22/12( Đông chí) - Nửa cầu bắc mùa gì?
- Nửa cầu nam mùa gì?

Em có nhận xét gì về :
- Sự phân bố nhiệt và ánh sáng ở hai nửa cầu
- Mùa ở hai nửa cầu thay đổi nh thế nào?

Hình 23 Trái Đất hớng cả hai nửa cầu bắc và nam
về phía mắt trời nh nhau vào các ngày nào?
khi đó ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi nào
trên bề mặt Trái Đất?
( Chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo).
- Đó là mùa nào trong năm ở 2 nửa cầu.
2. Hiện tợng các mùa:
Khi chuyển động trên quỹ
đạo, trục Trái Đất bao giờ

cũng có độ nghiêng không
đổi và hớng về một phía
- Hai nửa cầu luân phiên
nhau ngả dần và chếch xa
mặt trời sinh ra các mùa .
- Sự phân bố nhiệt và ánh
sáng, cách tính mùa ở 2 nửa
cầu hoàn toàn trái ngợc
nhau.
22/6 - hạ chí NCB
- đông chí NCN
22/12 - đông chí NCB
- hạ chí NCN
21/3 - xuân phân NCB
- thu phân NCN
23/9 - thu phân NCB
- xuân phân NCN
Các mùa tính theo dơng lịch
và âm lịch có gì khác nhau
về thời gian?
IV/ Củng cố:
a- Tại sao trái đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng, lạnh luân
phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm?
b- Hớng dẫn cách tính bài 3 ( trang 30 SGK )
c- H23 cho biết khu vực nào trên trái đất luân phiên nhận đợc ánh sáng Mặt Trời
quanh năm, nhất là ngày 21/3 và 23/9 khi mặt trời chiếu thẳng góc trên Mặt Đất.
V/ H ớng dẫn về nhà:
22
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------

a. Ôn tập : Sự vận động tự quay của Trái Đất và hệ quả ?.
b. Nắm chắc 2 vận động chính của Trái Đất.
Đọc : hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
c. Đố em:
+ Trên thế giới chỗ nào lạnh nhất? Chỗ nào nóng nhất?
+ Vào ngày 22/6 hạ chí ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với CTB . Tại sao ngày đó
cha phải là ngày nóng nhất trong năm ở BBC
-----*-----
Tuần...........
Tiết ................
23
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
Ngày dạy............
Bài 9
Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vân
động của Trái Đất quanh mặt trời
- Các khái niệm về các đờng CTB, CTN, VCB, VCN
- Biết cách dùng quả Địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tợng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.
II/ Ph ơng pháp dạy học:
- H 24, H25 phóng to
- Quả địa cầu
III/ Hoạt động của thầy và trò
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái đất
b. Gọi 2 học sinh , mỗi học sinh làm một phần
Điền vào chỗ trống trong bảng sau cho hợp lý.

Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao
22/6
Hạ chí
BCB Nóng
NCB ngả về phía mặt trời,
nhận nhiều nhiệt và ánh
sáng, NCN chếch xa MT
Đông chí
BCN Lạnh
22/12
Hạ chí
BCN Nóng
NCN ngả về phía mặt trời,
nhận nhiều nhiệt và ánh
sáng, NCB chếch xa MT
Đông chí
BCB Lạnh
2. Bài mới:
Vào bài: Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự
vận động quanh mặt trời của Trái Đất. Hiện tợng này biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau,
thay đổi thế nào ? biểu hiện số ngày có ngày và đêm dài suất 24 h ở hai miền cực thay
đổi ra sao? Những hiện tợng địa lý trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản xuất của con
ngời không? cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
1- Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:


Hoạt động theo nhóm:

Dựa vào H24 cho biết vì sao đờng biểu diễn trục
Trái Đất (BN) đờng phân chia sáng tối không trùng

nhau. Sự không trung nhau nẩy sinh hiện tợng gì?
- Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc
66
0
33
- Trục ST vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 90
24
Giáo án Địa lí Giáo viên Cao Hiền Hoà - Trờng THCS Tô Hiệu
-------------------------------- * --------------------------------
độ => hai đờng cắt nhau ở đầu thành góc 23
0
27
- Sinh ra hiện tợng ngày , đêm dài ngắn khác nhau ở hai
nửa bán cầu.

H24 phân tích hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau ở ngày 22/6 theo vĩ độ
Phân tích tơng tự ngày 22/12( về nhà)

Nêu ranh giới ASMT chiếu thẳng góc với mặt đất
vào ngày 22/6 ; 22/12, đờng giơí hạn các khu vực có
ngày và đêm dài 24 h
- Liên hệ Việt Nam: - nằm ở NCB
+ Mùa đông: đêm dài hơn ngày
+ Mùa hạ: ngày dài hơn đêm
Câu tục ngữ: (đêm tháng năm )
Ngày 22/6 (hạ chí)
BBC: 90
0
bắc; ngày = 24h

66
0
33 B; ngày bằng 24 h
23
0
27 B; ngày > đêm
( Mùa hè)
Xích đạo: Ngày = đêm
NBC : 23
0
27N; đêm >ngày
66
0
33 N đêm = 24 h
90
0
N đêm = 24 giờ
( Mùa đông)
KL: NCB càng lên vĩ độ cao,
ngày càng dài ra: 66
0
33B-
cực ngày = 24h
NCN Càng lên vĩ độ cao,
đêm càng dài ra 66
0
33N-
cực đêm = 24 h
XĐ: quanh năm ngày và đêm
= nhau

- Ngày 22/6 ASMT chiếu
thẳng góc với vĩ tuyến 23
0
27B -> chí tuyến bắc
- Ngày 22/12 ASMT chiếu
thẳng góc với vĩ tuyến 23
0
27N -> chí tuyến nam
- Vĩ tuyến 66
0
33B và N là
những đờng giới hạn các khu
vực có ngày đêm dài 24h
2- ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa

Cho biết đặc điểm hiện tợng ở hai miền cực, số
ngày có ngày và đêm dài suốt 24 h thay đổi theo
mùa?
* Ngày 22/6: 66
0
33B ngày
=24h
66
0
33N : đêm =24 giờ
* Ngày 22/12 66
0
33B đêm
= 24 giờ
66

0
33N ngày = 24h
* Từ 21/3 đến 23/9 Cực Bắc
ngày 6 tháng
Cực Nam đêm 6 tháng
*Từ 23/8 đến 21/3 Cực bắc
đêm 6 tháng
Cực Nam ngày 6 tháng
=> KL ở 2 miền cực
Mùa hè: 1-6 tháng là ngày
Mùa đông: 1-6 tháng là đêm
25

×