Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Một số kinh nghiệm để dạy tốt các bài toán thực hành môn hóa học 10 nâng cao trong trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.42 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 1
1.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2.
2.1.
2.2.
a.
b.
c.
2.3.
a.
b.
c.

2.4.
3.

TRANG
Mở đầu…………………………………………….
1
Lí do chọn đề tài…………………………………..
1
Mục đích nghiên cứu……………………………...
1
Đối tượng nghiên cứu……………………………..
2


Phương pháp nghiên cứu…………………………
2
Nội dung sáng kiến kinh nghiệm………………….
2
Cơ sở lí luận của sáng kiến
kinh nghiệm…………
SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM 2
Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến
kinh nghiệm………………………………………
3
Về học sinh………………………………………..
3
Về giáo viên……………………………………….
3
Về cơ sở vật chất………………………………….
3
Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề……
4
Thông thường giờ thực hành được
tiến ĐỀ
hànhTÀI
theo :
TÊN
trình tự sau đây……………………………………
4
MỘT
SỐ
KINH
NGHIỆM

ĐỂ
DẠY
TỐT
CÁC BÀI THỰC
Chuẩn bị…………………………………………..
4
MÔN HÓA HỌC 10 NÂNG CAO TRONG
TRƯỜNG
ThựcHÀNH
hiện………………………………………….
5
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG5
- Bài thực hành số 1……………………………….
- Bài thực hành số 2……………………………….
8
- Bài thực hành số 3……………………………….
9
- Bài thực hành số 4……………………………….
11
- Bài thực hành số 5……………………………….
12
- Bài thực hành số 6……………………………….
13
- Bài thực hành số 7……………………………….
17
Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt
thựcnghiệp
hiện:vàNguyễn
Mạnh Tuấn
động giáo dục, với bảnNgười

thân, đồng
nhà
Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
trường……………………………………………..
18
Đơn
vị
công
tác:
Trường
THPT
Kết luận, kiến nghị………………………………...
18Hậu Lộc 1
SKKN thuộc lĩnh mực (môn): Hóa
- Kết luận………………………………………….
18 Học
- Kiến nghị………………………………………...
19
Tài liệu tham khảo
Danh mục các đề tài SKKN mà tác giả đã được
Hội đồng Cấp phòng GD&ĐT, Cấp Sở GD&ĐT và
các cấp cao hơn đánh giá đạt từ loại C trở lên.
MỤC LỤC

THANH HOÁ NĂM 2017


1. Mở đầu :
1.1. Lí do chọn đề tài:
Hóa học là một trong các môn khoa học cơ bản có đóng góp quan trọng vào

sự phát triển của xã hội. Quá trình phát triển của khoa học công nghệ đòi hỏi sự ra
đời của các vật liệu mới, thuốc chữa bệnh...
Làm các thí nghiệm Hóa học có tác dụng to lớn trong việc phát triển nhận
thức của học sinh, phù hợp với nguyên lý giáo dục, giúp các em quen dần với
phương pháp nghiên cứu khoa học, vì qua đó các em được tập quan sát, tư duy biện
chứng, rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, góp phần giáo dục kỹ năng sống, chuẩn bị
cho học sinh tham gia hoạt động thực tế. Do được tự mình tiến hành các thao tác thí
nghiệm… các em có thể nhanh chóng làm quen với những dụng cụ và thiết bị dùng
trong đời sống và sản xuất sau này.
Với nhiều năm giảng dạy Hóa học THPT, qua việc thực hiện các thí nghiệm
Hóa học tôi đã tổng kết, đúc rút được " Một số kinh nghiệm để dạy tốt các bài
thực hành môn Hóa học 10 Nâng Cao trong trường Trung học phổ thông ".
Tôi trình bày trong bản sáng kiến kinh nghiệm này mong các đồng chí, đồng
nghiệp cùng tham khảo và đóng góp ý kiến cho tôi để tôi hoàn thiện đề tài này, giúp
cho việc thực hành, thí nghiệm môn Hóa học được thành công và làm cho học sinh
tin tưởng vào chân lí khoa học, từ đó các em hứng thú học tập môn Hóa học.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu các phương pháp dạy thực hành Hóa học nhằm “phát huy
tính tích cực chủ động, sáng tạo và năng lực tự học, tự làm của học sinh ”.
Mục đích cơ bản của đề tài là: Làm thế nào để học sinh có thể làm thí
nghiệm thực hành đúng thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhằm giúp học
sinh hình thành và củng cố vững kiến thức, học sinh yêu thích học môn Hóa học
từ đó nâng cao được chất lượng dạy và học. Đồng thời có thể giúp các giáo viên
dạy Hóa học nghiên cứu kĩ hơn các loại thí nghiệm Hóa học, các bước tiến hành
làm thí nghiệm và các phương pháp dạy thí nghiệm để từ đó tìm ra các cách thức áp
dụng cho từng bài dạy cụ thể.
Thiết lập hệ thống thí nghiệm, qua đó làm nổi bật mối liên hệ giữa các kiến
thức với nhau, giúp học sinh vận dụng kiến thức nhiều lần để các em nhớ kỹ và
hiểu kiến thức vững chắc, sâu sắc hơn.
Hình thành và củng cố tư duy hóa học về sự biến đổi chất, các hiện tượng

hóa học đặc trưng, dự đoán hiện tượng thí nghiệm …
1.3. Đối tượng nghiên cứu :

1


- Hệ thống thí nghiệm và các bài thực hành trong chương trình hóa học 10 Nâng
cao THPT
- Giáo viên đổi mới khâu soạn bài, thiết kế bài soạn chu đáo đồng thời tổ chức cho
học sinh hoạt động tích cực, tăng cường hợp tác theo nhóm, thực hành thí nghiệm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu :
1. Tìm hiểu bằng cách đọc, nghiên cứu tài liệu về phương pháp dạy thí
nghiệm Hóa học.
-Thu thập các tư liệu có liên quan đến đề tài: Sách giáo khoa Hóa học, các
bài học có làm thí nghiệm, các sách tham khảo về phương pháp dạy Hóa học.
2. Phương pháp điều tra sư phạm
- Điều tra trực tiếp bằng cách dự giờ phỏng vấn.
- Điều tra gián tiếp bằng cách sử dụng phiếu điều tra.
3. Tham khảo ý kiến cũng như phương pháp giảng dạy Hóa học của đồng
nghiệp thông qua các buổi họp chuyên đề,dự giờ thăm lớp.
4. Lấy thực nghiệm việc giảng dạy Hóa học ở trên lớp đặc biệt là những bài học
Hóa học có thí nghiệm để tìm ra hướng rèn kĩ năng làm thí nghiệm cho các em học
sinh.
Áp dụng sáng kiến vào dạy học thực tế từ đó thu thập thông tin để điều
chỉnh cho phù hợp.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận:
- Thí nghiệm hóa học là nguồn gốc, xuất xứ của kiến thức, qua quan sát thí
nghiệm, học sinh thấy được hiện tượng, từ đó có nhận xét và rút ra kết luận vấn đề
đang nghiên cứu, tức là từ thực tiễn đi đến tư duy lôgic có cơ sở khoa học.

- Qua thí nghiệm tạo cho học sinh hứng thú học tập, nâng cao lòng yêu khoa
học , phát huy được khả năng sáng tạo, tính tò mò ham học hỏi .
- Thí nghiệm hóa học giúp học sinh làm sáng tỏ mối liên hệ giữa các sự vật,
giải thích được bản chất của các quá trình xảy ra trong tự nhiên, trong sản xuất và
đời sống của con người.
- Thí nghiệm hóa học còn giúp học sinh có khả năng vận dụng những kiến
thức đã học được trong nhà trường, trong phòng thí nghiệm vào các lĩnh vực hoạt
động của con người.
- Thí nghiệm hóa học có tác dụng phát triển tư duy, giáo dục thế giới quan
duy vật biện chứng, củng cố niềm tin vào khoa học của học sinh, giúp học sinh
2


hình thành những đức tính tốt của con người mới: làm việc khoa học, thận trọng,
ngăn nắp, gọn gàng. Vì vậy việc hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành trong môn
hóa học ở trường THPT là nhiệm vụ hết sức quan trọng của người thầy.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
1- Về học sinh:
Học sinh còn rất lúng túng khi tiến hành thí nghiệm. Các em làm thí nghiệm
rất chậm đôi khi còn không theo đúng trình tự thí nghiệm dẫn đến kết quả thí
nghiệm chưa được chính xác, làm mất nhiều thời gian, ảnh hưởng rất nhiều đến
chất lượng của tiết học.
2- Về giáo viên:
Một số giáo viên thì ngại dạy môn Hóa học vì nó có nhiều thí nghiệm mà
giáo viên nghiên cứu chưa kĩ các phương pháp dạy thí nghiệm Hóa học nên vẫn
còn lúng túng trong cách tổ chức hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Một số giáo
viên khác lại ngại không cho học sinh thực hành thí nghiệm mà chỉ giáo viên làm
cho học sinh quan sát vì kĩ năng làm của các em quá chậm ảnh hưởng đến thời
lượng 45 phút của tiết học.
Ở một số thí nghiệm giáo viên làm không thành công từ đó làm học sinh

hoang mang tiếp thu kiến thức một cách bị thụ động ép buộc
3- Về cơ sở vật chất:
Một số thiết bị và hóa chất thí nghiệm qua một thời gian sử dụng đã bị hỏng
không còn đáp ứng được yêu cầu của bộ môn nên có một số thí nghiệm giáo viên
chỉ thông báo kết quả, học sinh không được trực tiếp làm thí nghiệm.
Nhà trường đã có phòng học bộ môn rất thuận lợi cho việc tổ chức các tiết
học có thực hành, thí nghiệm
Trước những tình hình đó, tôi cố gắng phát huy những thuận lợi của nhà
trường, đồng thời khắc phục khó khăn, tìm mọi biện pháp để các thí nghiệm Hóa
học được thành công.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề :
a. Thông thường giờ thực hành được tiến hành theo trình tự sau đây:
- Đầu giờ giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, giải thích ngắn gọn quá trình
tiến hành thí nghiệm, cách quan sát và ghi chép để làm tường trình sau thí nghiệm.
Giáo viên cần lưu ý học sinh những quy tắc kĩ thuật cơ bản trong phòng thí nghiệm,
đặc biệt quan tâm đến việc đảm bảo an toàn trong thí nghiệm.

3


- Khi học sinh tiến hành thí nghiệm, giáo viên theo dõi việc làm của các nhóm học
sinh, uốn nắn những sai sót khi cần thiết nhưng tránh không làm thay học sinh. Nói
chung, trong giờ thực hành mỗi học sinh phải được làm tất cả các thí nghiệm.
Nhưng do khả năng trang bị hóa chất và dụng cụ thí nghiệm hạn chế, nội dung của
giờ thực hành thường được thực hiện theo nhóm từ 5 đến 6 học sinh. Trong trường
hợp này cũng cần phân công việc làm rõ ràng, hợp lí giữa các học sinh trong nhóm.
- Cuối giờ thực hành mỗi học sinh phải hoàn thành bản tường trình thí nghiệm.
Mẫu tường trình thí nghiệm bao gồm những nội dung chính sau đây:
+ Tên thí nghiệm.
+ Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, vẽ hình.

+ Mô tả những hiện tượng đã quan sát được. Nhận xét.
+ Giải thích và kết luận. Viết các phương trình phản ứng có liên quan.
- Sau cùng giáo viên hướng dẫn học sinh rửa sạch các dụng cụ thí nghiệm, sắp xếp
ngăn nắp các hóa chất và dụng cụ vào nơi đã được quy định.
b. Chuẩn bị:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà những phần như sau: tên thí nghiệm,
mục đích thí nghiệm, dụng cụ và hóa chất, cách tiến hành và vẽ hình.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào nội dung thí nghiệm biết cách soạn dụng cụ và hóa
chất cho thí nghiệm đó.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào thông tin sách giáo khoa và kiến thức đã học nêu
cách tiến hành thí nghiệm, cách lắp ráp dụng cụ được minh họa bằng hình vẽ.
- Hướng dẫn các em vào phần mềm hóa học vẽ hình, tôi muốn tập dần cho các em
làm quen và ứng dụng với công nghệ thông tin vào bộ môn hóa.
- Yêu cầu các nhóm ghi rõ phân công cụ thể các thành viên làm những công việc gì
như nhóm 1 gồm 5 bạn thì: một bạn chuẩn bị lên báo cáo, một bạn làm vệ sinh, một
bạn viết tường trình, 2 bạn làm các thí nghiệm….., tránh trường hợp một bạn làm
hết các thí nghiệm, một bạn viết tường trình, còn các bạn khác thiếu tập trung. Và
sự phân công này được thay đổi luân phiên giữa các bài thực hành.
- Phần còn lại của bảng tường trình là quan sát hiện tượng, giải thích, viết phương
trình hóa học và kết luận thì vào lớp các em thực hiện thí nghiệm rồi hoàn thành
bản tường trình.
c. Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh nêu phần chuẩn bị, đại diện các nhóm lần lượt nêu tên, mục tiêu,
cách tiến hành thí nghiệm. Phần này tôi cho học sinh báo cáo trước lớp hoăc có thể
trình chiếu trên máy vi tính ( thời gian 8 phút ).

4


- Giáo viên nhận xét các phần trình bày của học sinh, bổ sung, chỉnh sửa nếu có

( thời gian 2 phút ).
- Sau đó giáo viên nêu u cầu kĩ thuật tiến hành thành cơng các thí nghiệm ( 5
phút ).
- Học sinh tiến hành thí nghiệm thực hành ( 21 phút ).
- Học sinh viết tường trình thí nghiệm ( 5 phút ).
- Học sinh dọn rửa dụng cụ ( 2 phút ).
- Giáo viên nhận xét, tun dương, rút kinh nghiệm ( 2 phút ).
* Nếu các em có sự chuẩn bị tốt và phân cơng rõ ràng thì tiết thực hành rất thành
cơng và giáo viên đứng lớp dạy rất nhẹ nhàng vì đã chuyển sang vai trò tổ chức
điều khiển các em, còn học sinh lại chủ động trong tiết học tập của mình, càng làm
tăng thêm tính hứng thú say mê học bộ mơn Hóa hơn.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Bài học số: 15
---10NC---

MỘT SỐ THAO TÁC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Tiết số: 24
HĨA HỌC. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT TRONG
CHU KỲ VÀ NHĨM
HÌNH VẼ
CÁCH TIẾN HÀNH
1. Một số thao tác thực hành thí nghiệm hố học.
(1) Chấ
a) Lấy hố chất.
t rắ
n
(2)
- Khơng nên làm:
* Khơng lấy tay bốc lấy hố
chất.

* Khơng để úp nắp hố đậy hố
chất xuống bàn ( làm mất độ tinh
khiết của hố chất).
Khô
ng nê
n là
m

n vàphả
i là
m
- Nên và phải làm:
Chấ
t lỏ
ng
* Lầy thìa để xúc lấy hố chất.
* Để ngửa nắp hố chất lên bàn.
Phả
i

ng
Đối với chất lỏng:
Khô
ng
phễ
u
đổ
- Khơng nên làm:

t

trực
* Khơng rót trực tiếp từ lọ này
tiế
p
sang lọ kia hoặc ống nghiệm này
sang ống nghiệm kia.
- Nên và phải làm:
* Dùng phễu hoăc ống nhỏ
5


Khi ró
t hoáchấ
t lỏ
ng

o ố
ng nghiệ
m

Khô
ng
cầ
m trực
tiế
p
bằ
ng tay

1/3


Phả
i dù
ng cặ
p

ng nghiệ
m

Khấ
y
nhẹ

2/3

giọt .
- Khơng nên làm:
* Dùng tay cầm trực tiếp ống
nghiệm hoặc lọ hố chất
.- Nên và phải làm: Phải dùng giá
sắt hoặc cặp ống nghiệm khí rót hố
hố chất.
* Dùng ống nhỏ giọt để nhỏ hố
chất lỏng vào ống nghiệm.

b) Trộn hoặc hồ tan các hố
chất trong ống nghiệm.
- Trộn các hố chất trong cốc: Dùng
đũa thuỷ tinh khuấy trộn.
- Trộn các hố chất trong ống

nghiệm: Tay phải, dùng ngón cái,
ngón trỏ và ngón giữa cầm ống
nghiệm đập nhẹ vào ngón trỏ của
bàn tay trái hoặc đập nhẹ và lòng
bàn tay trái.
- Khơng dùng ngón tay bịt miệng
ống để lắc. Vì hố chất dính vào tay
gây độc hại.

c) Đun nóng hố chất.
- Đun hố chất rắn trong ống
Khi
đun
nghiệm, cặp ống nghiệm miệng ống
hoá
hơi chút xuống tránh khi đun có
chấ
t
hơi nước đơng tụ chảy xuống đáy
lỏ
ng
ống nghiệm gặp nóng dễ bị nứt ống.
- Khi đun hố chất lỏng trong cốc
phải dùng lưới sắt hoặc màng
1/3
amiăng), khơng đun trực tiếp cốc
với đèn cồn dễ làm với cốc.
2/3
- Khơng cúi mặt sát cốc đang đun
Khi cặ

p ố
ng nghiệ
m
nóng.
( Hình vẽ và nội dung lí thuyết kết hợp thêm SGK) - Cặp ống nghiệm theo đúng qui
cách như hình vẽ.
Khi đun hoá
chấ
t rắ
n

6


2. Thực hành về sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong chu kì và nhóm.
a) Sự biến đổi tính chất của các
Mẩ
u
kali
Mẩ
u natri
ngun tố trong nhóm.
- Lấy 2 mẩu kali và natri cùng bằng
hạt đậu cho vào 2 cốc nước pha sẵn
Cố
c1
Cố
c2
dung dịch phenolphtalein. Quan sát,
giải thích, viết phương trình hố

60 ml nướ
c đề
u có
học.
chứ
a và
i giọt phenolphtalein
2 mẩ
u magie

Mẩ
u natri

Cố
c1

Cố
c2

Cố
c3

60 ml nướ
c
cóđun nó
ng
( Mỗ
i cố
c đề
u chứ

a sẵ
n và
i giọt
phenolphtalein đãkhuấ
y đề
u)

60 ml nướ
c

60 ml nướ
c

b) Sự biến đổi tính chất của các
ngun tố trong chu kì.
- Chuẩn bị 3 cốc đều chứa 60ml
nước và vài giọt phenolphtalein,
cốc (3) có đun nóng.
- Chuẩn bị 3 mẩu Na, Mg ( 1 của
Na, 2 của Mg) 3 mẩu đều có kích
thước giống nhau. Cho Na vào cốc
(1) và 2 mẩu Mg vào cốc (2) và
(3). Quan sát, nhận xét, rút ra kết
luận về sự biến đổi tính chất các
ngun tố trong chu kì.

Chương 4: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
PHẢN ỨNG OXI HỐ KHỬ


Bài học số: 28
---10NC---

HÌNH VẼ

2 ml dd
H2 SO2
loã
ng

Viê
n kẽ
m
nhỏ

Tiết số: 46

CÁCH TIẾN HÀNH
a) Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ
chứa sẵn 2ml dd H2SO4 ≈ 15%.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết
PTHH. (…)
+1
+2
0
0
Zn + H2 SO4  ZnSO4 + H2

7



2.Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối

2 ml dd
CuSO4
loã
ng

Đinh sắ
t
sạch

a) Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống
nghiệm chứa sẵn 2 ml dd CuSO4.
b) Đợi 10 phút sau quan sát hiện tượng ,
giải thích, viết PTHH. (…)
Fe + CuSO4  Cu + FeSO4
Vai trò các chất tham gia phản ứng:…

3. Phản ứng oxi hố - khử giữa Mg và CO2.


y thé
p
xoắ
n
Đố
t đế

n
Mg chá
y
trong kk

cuố
n

Đưa nhanh

o bình CO2


ng
Mg
Lớ
p cá
t mỏ
ng

Bình khí CO2

- Chuẩn bị bình khí CO2, cho vào dáy
bình lớp cát mỏng bảo vệ.
- Dây thép nhỏ xoắn lò xo có gắn băng
Mg.
- Đốt băng Mg trên đền cồn đến khi cháy
rồi đưa nhanh vào bình khí CO2. Quan
sát hiện tượng xảy ra ( chú ý bột trắng
của MgO và muội đen của C)

- Viết PTHH, xác định số oxi hố các
chất, vai trò các chất trong phản ứng.
Cho biết có thể dập ngọn lửa Mg đang
cháy bằng CO2 được khơng?

4.Phản ứng oxi hố khử trong mơi trường axit

dd
KMnO4

1 ml dd
H2SO4 loã
ng
2 ml dd
FeSO4

lắ
c
nhẹ

dd KMnO4

a) Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd
FeSO4 thêm vào đó 1ml dd H2SO4 lỗng,
nhỏ tiếp từng giọt dd KMnO4 lắc nhẹ sau
mỗi lần nhỏ giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết
PTHH. (…)
10FeSO4+2KMnO4 +8H2SO4 

5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

HỌC KỲ II
Chương 5: NHĨM HALOGEN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
8


Bài học số: 38
---10NC---

TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA
Tiết số: 46
HALOGEN
HÌNH VẼ
CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
- Lắp dụng cụ và dùng hố chất như
hình vẽ.
dd HCl
- Bóp nhẹ cao su của ống nhỏ giọt để
Giấ
y mà
u ẩ
m
dung dịch HCl chảy xuống ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
Gợi ý:
Phản ứng:
KClO3

KClO3 + HCl  KCl + HClO3
HClO3 có tính oxi hố mạnh và dễ bị
phân huỷ trong mơi trương axit:
2HClO3 + 10HCl 6Cl2 + 6H2O
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hố của clo, brom và iot.
Lần 1:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống
chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl,
NaBr và NaI ( Có thể đều là muối
Kali). Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước
clo. Quan sát hiện tượng và giải thích,
viết PTHH.

Lầ
n1
Nướ
c clo

(2)

(1)

lắ
c nhẹ

dd NaCl

(3)

lắ

c nhẹ

dd NaBr

lắ
c nhẹ

dd NaI

Lần 2:
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống
chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl,
NaBr và NaI ( Có thể đều là muối
Kali). Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước
brom. Quan sát hiện tượng và giải
thích, viết PTHH.

9


La
n2
Nửụự
c brom

(2)

(1)


(3)

laộ
c nheù

dd NaCl

laộ
c nheù

laộ
c nheù

dd NaI

dd NaBr

Ln 3:
Lm tng t nh trờn:
Ly 3 ng nghim cú ghi nhón, mi ng
cha riờng bit cỏc dung dch: NaCl,
NaBr v NaI ( Cú th u l mui
Kali). Nh vo mi ng vi git nc
iot. Quan sỏt hin tng v gii thớch,
vit PTHH.

La
n3
Nửụự
c iot


(2)

(1)

laộ
c nheù

dd NaCl

(3)

laộ
c nheù

dd NaBr

laộ
c nheù

dd NaI

Rỳt ra kt lun chung v tớnh oxi hoỏ ca clo, brom v iot.
3. Tỏc dng ca iot vi h tinh bt.
- Cho vo ng nghim mt ớt h tinh
bt, nh mt git iot vo ng nghim.
Quan sỏt hin tng v nờu nguyờn
nhõn.

Bi hc s: 39

---10NC---

BI THC HNH S 4
TNH CHT CC HP CHT CA
HALOGEN

Tit s: 55

10


HÌNH VẼ
Thí nghiệm 1: Tính axit của axit HCl

Cho và
o
mỗ
i ố
ng
mộ
t ít
dung dòch
HCl

(1)

(2)

lắ
c nhẹ


Cu(OH)2

CÁCH TIẾN HÀNH
- Lấy 4 ống nghiệm để trên
giá gỗ, cho vào mỗi ống các
hố chất như hình vẽ.
- Nhỏ lần lượt vào mỗi ống
một ít dung dịch HCl, lắc nhẹ
từng ống.
- Quan sát hiện tượng xảy ra
trong từng ống nghiệm
- Giải thích và viết PTHH xảy
ra trong từng ống nghiệm.

dd HCl

(3)

(4)

lắ
c nhẹ

lắ
c nhẹ

CuO

CaCO3


lắ
c nhẹ

Kẽ
m viê
n
(Zn)

Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của nước Ja – ven.

Nướ
c
Ja - ven

1 ml nướ
c
J a - ven

Miế
ng
vả
i mà
u

- Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml
nước Ja –ven. Bỏ tiếp và một miếng
vải màu hoặc giấy màu. Để n một
thời gian. Quan sát hiện tượng, nêu
ngun nhân.


Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch

(1)

Bài học số: 47
---10NC---

(2)

(3)

(4)

- Mỗi bình mất nhãn chứa
riêng biệt một trong các dung
dịch: NaBr, HCl, NaI và NaCl.
- Tìm hố chất, dụng và tiến
trình thí nghiệm để biết được
mỗi bình chứa dung dịch gì.
Viết các phản ứng ( nếu có).

Chương 6: NHĨM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
HÌNH VẼ

Tiết số: 68

CÁCH TIẾN HÀNH

11


Thí nghiệm 1:Tính oxi hố của các dơn chất oxi và lưu huỳnh
4
- Đốt nóng đỏ một đoạn
2
1
Đưa
3
dây thép xoắn có gắn cục
nhanh

y thé
p
thn là mồi trên ngọn lửa
xoắ
n
Thé
p xoắ
n sau
đèn cồn, khi cục than bén
khi chá
y
Cục than
lửa đỏ thì đưa nhanh vào

m mồ
i


m mồ
i
bình khí oxi.
Đố
t đế
n Sắ
Bình khí oxi
Nướ
c
t chá
y trong oxi

ng đỏ
-Quan sát hiện tượng, viết
PTHH và xác định vai trò
các chất tham gia phản
ứng.
Hỗ
n hợp
bộ
t sắ
t và
bộ
t lưu huỳ
nh

- Cho một ít hỗn hợp bột
sắt và lưu huỳnh vào ống
nghiệm. Đốt nóng hỗn hợp
trên ngọn lửa đèn cồn cho

đến khi phản ứng xảy ra.
- Quan sát hiện tượng, viết
PTHH và xác định vai trò
các chất tham gia phản
ứng.

Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
- Đốt lưu huỳnh cháy
trong khơng khí rồi đưa
vào bình khí oxi.
- Quan sát hiện tượng, viết
PTHH và xác định vai trò
các chất tham gia phản
ứng.

Đưa và
o bình oxi

S
bộ
t
Đố
t đế
n
S chá
y

Bình khí oxi
điề
u chếsẵ

n

Lưu huỳ
nh
chá
y trong oxi

Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ:
1

Lưu
huỳ
nh

2

3
Hơi
lưu
huỳ
nh

- Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
12


- Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh khi nghiệt độ tăng. Giải thích sự biến
đỏi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

Bài học số: 48

---10NC---

Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA
LƯU HUỲNH

Tiết số: 76

HÌNH VẼ
CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hđrosunfua
- Lắp dụng cụ và sử dụng hoá
chất như hình vẽ.
- Đốt khí H2S thoát ra từ ống
vuốt nhọn.
- Quan sát hiện tượng, viết
PTHH, xác định vai trò của
dd HCl
Boït
các chất tham gia phản ứng.
khí H2S
FeS

Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
- Lắp dụng cụ điều chế SO2 từ
Na2SO3 và dung dịch H2SO4
dd H2SO4
như hình vẽ.
Tính khử của SO2:

Khí
- Dẫn khí SO2 vào dung dịch
SO2
KMnO4 loãng. Quan sát hiện
tượng, viết PTHH, xác định
vai trò của các chất tham gia
Na2SO3
dd KMnO4
phản ứng.

13


Tính oxi hố của SO2:
- Dẫn khí H2S điều chế được ở thí
nghiệm 1 vào nước, được dung dịch
axit sunfuhiđric.
Bước 1)
tạo dd H2S
dd H2SO4
Khí
SO2

- Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
Na2SO3

- Quan sát hiện tượng, viết PTHH,
xác định vai trò của các chất tham
Bước 2)
gia phản ứng.

Thí nghiệm 3: Tính oxi hố và tính háo nước của axit sufuric đậm đặc.
1ml dd
H2SO4
đậ
m đặ
c

Miế
ng đồ
ng
(Cu)

(1)

ddHH2S2S
dd

SO2
(2 )

Đun nó
ng
nhẹ

Mẩ
u q tím
Nướ
c

* Tính oxi hố:

- Cho vài giọt H2SO4 đặc vào ống
nghiệm ( hết sức cẩn thận), cho tiếp
vài mảnh nhỏ Cu vào ống nghiệm,
đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn
lửa đèn cồn.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và
xác định vai trò các chất tham gia
phản ứng.
- Thử khí SO2 thốt ra băng q tím
ở ống nghiêm có nước (2).

14


H2SO4 đặ
c

H2SO4
đặ
c

Than đen

sau và
i phú
t

Đườ
ng kính
(Saccarozơ)


* Tính háo nước.
- Cho một thìa nhỏ đường kính hoặc
bột gạo vào ống nghiệm. Nhỏ vài
giọt axit H2SO4 đặc vào ống
nghiệm,đợi 3-4 phút.
- Quan sát hiệt tượng, viết PTHH và
giải thích.

Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HĨA HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
Bài học số: 52
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HĨA HỌC Tiết số:
---10NC--85
HÌNH VẼ
CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.

Hai viên kẽm cókích thước giống nhau


ng 2


ng 1

3 ml dd
HCl 18%


- Rót vào ống (1) 3 ml dung dịch HCl
18% , ống (2) 3ml dung dịch HCl 6%.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích
thước giống nhau.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai
ống nghiệm, rút ra kết luận và giải
thích. Viết PTHH cảu phản ứng xảy ra.

3 ml dd
HCl 6%
C2

C1
C1 >C2

Gợi ý: Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên nhưng bọt khí ở ống (1) bay lên nhiều hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dịch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật độ axit trên
cùng một diện tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1) nhiều hơn của ống (2). Do đó
tốc dộ phản ứng ở ống (1) xảy ra nhanh và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. C1 > C2  V1 > V2.
Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

15


Viê
n
kẽ
m


Viê
n
kẽ
m


ng 1
t0
1
3 ml dd
H2SO4
15%


ng 2
t02

Chỉ
đun
đế
n gầ
n

i

3 ml dd
H2SO4
15%


- Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4
15%. Đun ống (2) đến gần sơi.
- Cùng cho vào 2 ống, mỗi ống 1 viên
kẽm (có kích thước giống nhau).
-

Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai
ống nghiệm, rút ra kết luận và giải
thích. Viết PTHH phản ứng xảy ra.


ng hai viê
n kẽ
m cókích thướ
c giố
ng nhau
vànồ
ng độaxit ởhai ố
ng nghiệ
m như nhau
nhưng t01
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dịch axit ở 2 ống nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước
như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với dung dịch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ
càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung dịch càng nhanh, sự
tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí
tạo ra nhanh và nhiều hơn. ống (1). Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. T1 < T2  V1 < V2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.

Nhiề
u
Mộ
t
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
S2
S1
viê
n
viê
n
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4
kẽ
m
kẽ
m

n
g
2

ng 1
nhỏ
lớ
n
15%.
- Cho vào ống (1) một viên kẽm, đồng
3 ml dd
3 ml dd
thời cho vào ống (2) vài viên kẽm nhỏ

H2SO4
H2SO4
nhưng tổng khối lượng bằng khối lượng
15%
15%
ở viên kẽm đã cho vào ống (1).
Khố
i lượng hai phầ
n kẽ
m bằ
ng nhau
Hiện tượng
nhưng diệ
n tích bềmặ
t S1 (Có thể để hai ống nghiệm này trên
giá gỗ như thí nghiệm 1 cũng được)
- Ống (2) bọt khí tạo ra nhiều và nhanh hơn ống (1).
- Giải thích: Do lượng kẽm cho vào ống (2) có tổng diện tích bề mặt lớn viên kẽm
ở ống (1). Bề mặt tiếp xúc với dung dịch càng lớn thì phản ứng xảy ra càng
nhiều và càng nhanh: S1< S2  V1< V2
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hố học

16


(1)
Khoaự


(2)

Khớ NO2
Nửụự
c noự
ng
0
80 - 90 C
Chaọ
u nửụự
c ủaự

Di tỏc dng ca nhit ó cú s chuyn dch
cõn bng ti ng nghim (1):
+ Ti 2 ng ban u:
2NO2 (k)
N2O4
0
- Khi t gim NO2 phn ng to N2O4 nhiu hn
( Vt >Vn), lm cho nng NO2 gim v nng
N2O4 ( khụng mu) tng, nờn ng (1) cú mu nht
hn ng (2). Vy ng (1) ó cú s chuyn dch cõn
bng hoỏ hc.

- Chun b dng c nh
hỡnh v. Np y khớ NO2
vo c hai ng nghim
cho u. úng khoỏ K li.
Ngõm mt ng vo nc
ỏ ng kia vo cc nc

núng khong 80 -900C.
Mt lỳc sau nhc c hai
ng ra, so sỏnh mu ca
hai ng. Rỳt ra nhn xột
v gii thớch da vo cõn
bng sau:
2NO2 (k)
H =-58KJ

Mu nõu

N2O4 (k),
khụng mu

Nhn xột :
+ Nu hc sinh cú s chun b chu ỏo v cn thn theo yờu cu ca giỏo viờn, thỡ
tit thc hnh cỏc em s ch ng tớch cc hot ng rt tt. Thớ d nh :
- Cỏc em cú xem bi trc, cú son trc cỏch tin hnh thớ nghim, thỡ cỏc em
nm vng cỏch lm thớ nghim, bit cỏch thc hnh tt hn, cú th d oỏn
c kt qu xy ra. Nu nh cỏc em khụng xem bi trc thỡ khụng nm vng
cỏch lm, lỳng tỳng, hp tp, s khụng t c kt qu.
- Cỏc em cú chun b dng c v húa cht theo tng ni dung thớ nghim thỡ khi
n tit thc hnh cỏc em s chu ụng soan ụ dung hoc tõp, mt thi gian i
hi bn, lỳng tỳng i tỡm dng c v húa cht.
- Cỏc em cú v hỡnh cỏch lp rỏp dng c thc hin thớ nghim trc, s giỳp cỏc
em thc hin ỳng thao tỏc, lp rỏp dung cu thõt chớnh xỏc, ti mi, ky nng thnh
thao v nhanh nhen hn. Nu khụng cú s chun b trc, cỏc em s b lỳng
tỳng, chm v mt nhiu thi gian thc hnh.
- Thc cht cỏc hỡnh nh minh ha cho tng thớ nghim trong sỏch giỏo khoa u
cú, ú l nh chp rt p, nhng tụi vn yờu cu hc sinh v hỡnh l cỏc em

nm vng c cỏch lp rỏp dng c, cú s chun b v húa cht v cỏch thc
hin tt hn.
+ Tit hc thớ nghim thc hnh khỏc vi tit hc lớ thuyt ch l hc sinh khụng
phi nghe ging rỳt ra kt lun v ghi. M cỏc em phi t tay lm thnh cụng
thớ nghim theo yờu cu ca bi. iu ú ũi hi hc sinh phi thuc lớ thuyt cú
17


liên quan để dự đoán kết quả xảy ra, giải thích và kết luận. Qua tiết thí nghiệm thực
hành các em vừa khắc sâu kiến thức đã học, vừa biết sử dụng các hóa chất đúng
liều lượng phù hợp với dụng cụ, vừa rèn kỹ năng thao tác thực hành.
2.4. Hiệu quả của Sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường:
Sau khi sử dụng phương pháp này trong việc dạy Hóa học của mình tại
trường THPT Hậu Lộc 1 nhất là đối với các tiết học Hóa học có thí nghiệm. Qua
theo dõi kết quả học tập của học sinh thông qua các bài kiểm tra và thi khảo sát và
qua thái độ của học sinh với môn học tôi nhận thấy kết quả học tập của các em có
chuyển biến rõ rệt so với những năm trước đó khi chưa có kinh nghiệm này. Học
sinh nắm kiến thức sâu và bền vững hơn, các em đã có kĩ năng thao tác thí nghiệm
theo quy trình khoa học hơn. Quan trọng là các em yêu thích học môn Hóa học, say
mê nghiên cứu, một số học sinh còn có thể tự chế tạo ra các dụng cụ, đồ
chơi….Các em không còn thấy đó là một gánh nặng, là môn học khó nữa.
Cụ thể:
Lớp

Kết quả

Giỏi

Khá


Trung
bình

Yếu

10A1

Trước khi áp
dụng sáng kiến

30%

40%

30%

0%

Sau khi áp
dụng sáng kiến

40%

50%

10%

0%


25%

40%

30%

5%

35%

45%

17%

3%

30%

50%

20%

0%

45%

50%

5%


0%

Trước khi áp
dụng sáng kiến
10A2
Sau khi áp
dụng sáng kiến
Trước khi áp
dụng sáng kiến
10A3
Sau khi áp
dụng sáng kiến

Kết quả trên đã chứng minh tính đúng đắn của những vấn đề lí luận đã nêu
ra ở đề tài.Và theo tôi phương pháp này không chỉ được sử dụng hiệu quả trong
việc dạy học môn Hóa học mà còn có thể áp dụng cho những môn học khác có thí
nghiệm như Vật lí, Sinh học, Công nghệ,….
3. Kết luận, kiến nghị
- Kết luận :

18


Tôi đã triển khai sáng kiến kinh nghiệm này tại trường THPT Hậu Lộc 1 đã
được đồng nghiệp đánh giá cao, thực hiện các thí nghiệm Hóa học 10 Nâng cao đều
thành công, học sinh hứng thú học tập hơn, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh.
Để thực hiện được đề tài này tôi có được sự hỗ trợ rất lớn của Nhà trường, tổ
chuyên môn, và các đồng nghiệp. Không những vậy, tôi còn nhận được sự đầu tư
về cơ sở vật chất cũng như sự động viên, góp ý của hội đồng khoa học nhà trường.

Nhờ vậy tôi đã thực hiện thành công đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, hội đồng khoa học nhà trường, tổ
chuyên môn và các đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi đã có nhiều cố gắng, xong do thời gian thực hiện đề tài có hạn và sự hiểu
biết của tôi còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những tồn tại cần khắc phục. Tôi
rất mong sự góp ý của các đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm của tôi được
hoàn thiện hơn. Những sự góp ý đó chắc chắn sẽ giúp cho những bài học Hóa học
trở nên phong phú hơn, đạt hiệu quả cao hơn, học sinh yêu thích hơn và nó sẽ
không còn là khó khăn nữa với người dạy và người học.
- Kiến nghị : Không
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 6 năm 2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Mạnh Tuấn

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Phương pháp giải bài tập Hoá học vô cơ
PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến – NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006
[2]. Hóa Học nâng cao 10 Ban Khoa học tự nhiên
Ngô Ngọc An – NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2009
[3]. Sách bài tập Hoá học lớp 10 Nâng cao- NXBGD Hà Nội, năm 2007

[4]. Sách giáo khoa Hoá học lớp 10 Nâng cao - NXBGD Hà Nội, năm 2007
[5]. Sách giáo viên Hoá học lớp 10 Nâng cao - NXBGD Hà Nội, năm 2007


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC
CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Nguyễn Mạnh Tuấn
Chức vụ và đơn vị công tác: Phó Hiệu trưởng Trường THPT Hậu lộc 1

TT
1.

Tên đề tài SKKN
Phân dạng một số bài tập
peptit – protein dành cho học

Kết quả
Cấp đánh
đánh giá
giá xếp loại
xếp loại
(Phòng, Sở,
(A, B,
Tỉnh...)
hoặc C)
Sở GD &
C
ĐT Thanh

Hóa

sinh lớp 12
----------------------------------------------------

Năm học
đánh giá xếp
loại
2013



×