Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề và đáp án môn Tiếng Việt lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 5 trang )

Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Bài kiểm tra Đọc
(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên học sinh: …………………… …………............ …………
Lớp ………….Trường TH …………………………………………..
1. Đọc thành tiếng đoạn văn sau:

Tình bạn
Đầu năm lớp 2, Thảo chuyển trường vào học lớp Thu. Lạ trường, lạ lớp,
Thảo rất trầm, nhút nhát và ít nói. Thu hay trò chuyện và giúp đỡ Thảo. Hai bạn
trở thành đôi bạn thân.Thu rất ngạc nhiên khi biết hằng ngày ngoài việc đi học,
Thảo còn giúp mẹ làm và bán đậu phụ. Tuy bận rộn nhưng Thảo vẫn học rất
giỏi. Không những thế Thảo còn rất chân thành và tốt bụng với bạn bè. Có lần,
cả lớp đi lao động dọn cỏ sau sân trường, Thu giẫm phải mảnh thủy tinh. Ngay
lập tức Thảo đã rửa vết thương và đưa Thu vào phòng y tế.
2. Đọc thầm đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a)

b)

Thu đã làm gì để giúp đỡ Thảo mau quen với lớp mới?
A. Xa lánh, không quan tâm
B. Thỉnh thoảng trò chuyện với Thảo
C. Trò chuyện và giúp đỡ Thảo
Khi Thu giẫm phải mảnh thủy tinh, Thảo đã làm gì?
A. Băng vết thương


B. Rửa vết thương và đưa Thu vào phòng y tế
C. Không quan tâm

Câu 2. Qua câu chuyện này em học tập được ở bạn Thảo điều gì?


BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Bài kiểm tra Viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)

Điểm

Họ và tên học sinh: …………………… …………............ …………
Lớp ………….Trường TH …………………………………………..
1. Viết chính tả: (Học sinh nghe -viết đoạn văn theo yêu cầu)

2. Bài tập:
Câu 1. Điền vào chỗ chấm:
a. Điền thanh hỏi hay thanh ngã vào tiếng in đậm trong mỗi từ sau:
ve tranh;

vui ve;

chăm chi;

ngoan ngoan


b. Điền c, k hoặc q?

……uyển sách;

cái …….uốc;

……ính yêu;

cuống …..uýt

Câu 2. Tìm trong bài chính tả trên hai tiếng có nguyên âm đôi và đưa các tiếng đó
vào mô hình.


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (8 điểm)
- Đọc to đủ nghe, lưu loát, đúng tiếng, ngắt/nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ tối thiểu
khoảng 30 tiếng/phút): 8 điểm
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được trừ 0,25 điểm; đọc
sai, sót tiếng nào GV dùng bút đỏ gạch chân dưới tiếng đó.
2. Đọc hiểu (2 điểm)
Câu 1: (1điểm)
a. Khoanh vào ý C (0,5điểm)
b. Khoanh vào ý B (0,5điểm)
Câu 2: (1điểm), nêu không đầy đủ các ý cho từ 0,5 đ-0,75 đ
Học tập ở bạn Thảo:
- Biết giúp đỡ bố mẹ;
- Chân thành và tốt bụng;
- Biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
B .KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả (7 điểm)

GV đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau:

Anh chàng nhà giàu và cơn dông
Có một anh chàng nhà giàu đi thuyền qua một con sông rộng cùng với
nhiều người.
Ra giữa sông, bỗng một cơn dông ập đến. Thuyền tròng trành sắp bị lật.
Mọi người trên thuyền cuống quýt lo hạ buồm, ra sức chèo chống đưa con
thuyền vào bờ an toàn. Trong lúc mọi người khẩn trương lo việc thì anh chàng
nhà giàu chỉ biết chắp tay khấn vái xin thần linh đến cứu mình.
Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm.Trình bày đoạn văn không
hợp lí trừ 0,5 điểm toàn bài
2. Bài tập (3 điểm):
Câu 2.a. Điền thanh hỏi hay thanh ngã? (1đ)
vẽ tranh;

vui vẻ;

chăm chỉ;

Câu 2 b. Điền c, k hoặc q?(1đ)
quyển sách; cái cuốc; kính yêu; cuống quýt

ngoan ngoãn


Câu 3. Tìm trong bài chính tả hai tiếng có nguyên âm đôi và đưa các tiếng đó vào
mô hình (1điểm)
Tìm và đưa được mỗi tiếng có nguyên âm đôi vào mô hình theo yêu cầu được
0,5 điểm




×