THUỐC TAI – MŨI – HỌNG
Th.s Bùi Thị Thùy Liên
MỤC TIÊU
1.
2.
Trình bày được sơ lược về bệnh, phân loại
thuốc chữa bệnh tai mũi họng.
Kể được chỉ định, liều dùng một số thuốc
điển hình
NỘI DUNG
− ĐẠI CƯƠNG
− THUỐC TAI MŨI HỌNG THƯỜNG DÙNG
ĐẠI CƯƠNG
− CÁC BỆNH VỀ TMH
− PHÂN LOẠI
− CHÚ Ý
ĐẠI CƯƠNG
CÁC BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG
Nghe, nói, ngửi
Cửa ngõ hô hấp, tiêu hóa
Bệnh
Viêm tai giữa, viêm xương chũm…
Viêm mũi, viêm xoang …
Viêm họng, viêm amygdale, viêm VA …
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN LOẠI
−
−
Toàn thân: kháng sinh, sulfamid kháng
khuẩn, thuốc chống dị ứng..
Tại chỗ: chống viêm, co mạch, chống co
thắt, cầm máu, thuốc sát khuẩn…
ĐẠI CƯƠNG
CHÚ Ý
− Tai có mủ: rửa sạch tai bằng oxy già 10V
− Thuốc bột rắc vào tai phải nguyên chất và
tán mịn
THUỐC TAI MŨI HỌNG THÔNG DỤNG
1.
2.
3.
4.
Hydrogen peroxyd (oxy già)
Naphazolin
Acid boric.
Natri borat
THUỐC TAI MŨI HỌNG THÔNG DỤNG
Thuốc
Oxy già
Sát khuẩn
Naphazolin
Co mạch
Acid boric
Sát khuẩn
Chỉ định
-Sát khuẩn vết thương, vết
loét, các xoang TMH, súc
miệng
-Cầm máu nhẹ
-Viêm mũi, viêm xoang,
viêm kết mạc sau phẫu
thuật, chứng xuất huyết ống
tai
−Sát khuẩn TMH
−Súc miệng
−Rửa tai
Liều dùng
−DD3% (10V)
−Súc miệng pha
loãng 10 lần
DD 0,05-0,1% nhỏ
mũi 1-2 giọt/lần x 23 lần/ngày
−DD 3% 1-2lần/ngày
−Cồn boric 1-2lần/ng
THUỐC TAI MŨI HỌNG THÔNG DỤNG
Thuốc
NaCl
Sát khuẩn
Natri borat
Sát khuẩn
Săn da
Chỉ định
Liều dùng
−Rửa, sát trùng vết −DD 0,9%
thương
−Súc miệng trong
viêm răng lợi
−Rửa tai (dị vật, mủ)
−Súc miệng
−Viêm họng
−Tưa lưỡi
−DD 6% 1-2lần/ng
−DD glycerin borat
20% 1-2 lần/ngày