Phần một: Giới thiệu chung về thế giới
sống
Ngày soạn: 01/09/2007
Bài 1: các cấp tổ chức của thế giới sống (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học này, học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Giải thích đợc nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về
thế giới sống.
- Giải thích đợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày đợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện t duy hệ thống và rèn luyện phơng pháp tự học.
3. Về thái độ: Có cái nhìn biện chứng về thế giới tự nhiên để thấy rằng: Mọi vật chất đều
đợc cấu tạo từ nguyên tử và phân tử
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Học sinh: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 1 - SGK
2. Giáo viên: Tranh phóng to theo H1/Sgk, phiếu học tập
Tham khảo bài 1 - tài liệu Tế bào học - Nguyễn Nh Hiền - Trịnh Xuân
Hậu
III. Phơng pháp thực hiện
Sử dụng phơng pháp: phân tích tranh vẽ, tổ chức hoạt động nhóm, cho HS làm bài tập
tại lớp
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
A. ổ n định tổ chức - kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra - bài mở đầu
C. Các hoạt động dạy - học
- GV giới thiệu cho HS sơ lợc về chơng trình Sinh học 10 và các mục tiêu cần đạt đợc, yêu
cầu HS trong quá trình học tập: + Phơng pháp học tập, nghiên cứu SGK
+ ý thức học tập
+ Thực hiện các câu hỏi và bài tập về nhà
+ Vận dụng môn học vào thực tiễn SX và đời sống
- GV giới thiệu về cấu trúc các bài và kí hiệu trong sau đó chuyển vào nội dung bài học.
Nội dung giảng dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh
I. Các cấp tổ chức của thế gới sống Hoạt đông I: Tìm hiểu các cấp tổ chức của thế gới sống
- GV hớng dẫn HS thực hiện lện của Sgk: SV khác với vật
vô sinh ở nhnữg điểm nào?
HS thảo luận và XD ý kiến, GV nhận xét và tổng hợp lại
- Cơ thể sống khác với vật vô sinh ở chỗ
có sự TĐC, ST - PT, sinh sản và cảm ứng
-1 Cấp tổ chức dới TB: các phân tử
đại phân tử bào quan
-2 Từ cấp độ TB trở lên: TB Mô
cơ quan hệ cơ quan cơ thể
quần thể - loài quần xã Hệ
sinh thái - sinh quyển
- TB là đơn vị cấu trúc cơ bản của sự
sống vì:
+ Tất cả cơ thể từ SV đơn bào đền ĐV, TV
đều có cấu tạo TB
+ Tất cả các TB đều đợc sinh ra từ TB có
trớc
- CH: Tổ chức của TG sống đợc phân chia thành những
đơn vị nào?
GV cho HS quan sát bảng khuyết và điền vào phiếu HT
với yêu cầu: sắp xếp các tổ chức sau thành các đơn vị theo
thứ bậc từ thấp lên cao?
(Tế bào (I), Hệ sinh thái - sinh quyển (II), hệ cơ quan (III), đại
phân tử (IV), quần thể - loài (V), phân tử (VI), quần xã (VII), mô
(VIII), cơ quan (IX), bào quan (X), cơ thể (XI))
HS thảo luận, điền phiếu HT và lên bảng ghi thứ tự đúng,
GV nhận xét và giúp HS sửa sai (Đáp án đúng: VI -> IV ->X->I
-> VIII -> IX -> III -> IX -> V -> VII -> II)
- GV: Qua nội dung trên, em hãy phân chia các cấp độ tổ
chức sống thành cấp tổ chức dới TB và cấp từ TB trở lên.
HS căn cứ sơ đồ đã điền ở trên và phân chia thành 2 nhóm
- GV: Em hãy quan sát tranh (H1/Sgk) và cho biết mỗi cấp
độ tổ chức sống có đặc điểm gì?
HS sẽ lúng túng, GV yêu cầu HS trả lời lệnh ở Sgk: Quan
sát H
1
và giải thích các KN: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể,
quần thể, quần xã và hệ sinh thái?
CH: Trong các đơn vị trên, đâu là đơn vị cấu trúc cơ bản
của sự sống? Vì sao?
- GV sử dụng giáo trình Tế bào học, giới thiệu cho HS về
- Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới
sống bao gồm: TB, cơ thể, quần thể,
quần xã và hệ sinh thái
Học thuyết tế bào của Slâyđen và Swam.
- CH: Hãy so sánh vai trò của TB trong cơ thể đơn bào và
cơ thể đa bào?
HS có thể n/c Sgk và hiểu biết thực tế để trả lời
- CH: Trong các cấp độ tổ chức trên, đâu là các cấp độ tổ
chức cơ bản của thế giới sống?
(L u ý HS : ở các cơ thể đa bào, các cấp tổ chức nh mô, cơ quan, hệ cơ
quan chỉ là cấp tổ chức trung gian)
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ
chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Thế giới sống đợc tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc, tổ chức thấp làm nền tảng để
XD tổ chức cao. Tổ chức cao có những
đặc điểm của tổ chức thấp và có những
đặc tính nổi trội mà tổ chức thấp không
có.
2. Cấu trúc phù hợp với chức năng
VD: Hồng cầu có chức năng vận chuyển
CO
2
và O
2
trong máu, nó có cấu tạo hình đĩa
(lõm 2 mặt) có tác dụng tăng diện tích trao
đổi với bên ngoài và dễ vận chuyển trong
dòng máu
3. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Mọi sinh vật đều không ngừng trao đổi
Hoạt đông II: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ
chức sống
GV cho HS đọc Sgk, n/c kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi:
+ Đặc điểm chung của thế giới sống là gì?
+ Theo thứ bậc thì các cấp tổ chức sống có những đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS nêu các VD để chứng minh luận điểm đó.
- HS n/c VD Sgk và phân tích vai trò của TB thần kinh và
bộ não hoặc lấy VD khác hợp lí là đợc.
CH: Giữa cấu trúc và chức năng có quan hệ gì với nhau? Hãy lấy
một VD để chứng minh đặc điểm trên ?
HS có thể lấy VD về Cấu tạo liên quan đến chức năng của
một số TB, cơ quan (hồng cầu, biểu bì, TB thần kinh )
- CH: Từ mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng ta có thể
rút ra kết luận gì?
Khi nắm đợc chức năng có thể suy ra cấu trúc và ngợc lại
- CH: Tại sao ăn uống không hợp lí thờng dẫn đến phát
sinh các bệnh? Cơ quan nào trong cơ thể đống vai trò điều
hoà mối quan hệ cân bằng giữa cơ thể và môi trờng?
- CH: Giải thích tại sao cơ thể là hệ thống mở? Cho VD.
chất và năng lợng với môi trờng làm
biến đổi môi trờng.
- Mọi cấp tổ chức từ thấp đến cao của
thế giới sống đều có các cơ chế tự điều
chỉnh để duy trì và điều hoà sự cân bằng
trong hệ thống, giúp chúng tồn tại, phát
triển đợc.
4. Thế giới sống liên tục tiến hoá
- Sự sống đợc tiếp diễn liên tục nhờ sự di
truyền (ADN) qua con đờng sinh sản.
- Sinh giới không ngừng tiến hoá dới tác
dụng không ngừng của CLTN chọn lọc
các biến dị có lợi phát sinh. Nó giải
thích thế giới sống đa dạng nhng xuất
phát từ một nguồn gốc chung.
- CH: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trờng thể hiện ntn?
HS thảo luận, n/c Sgk và trả lời câu hỏi.
- CH: Cơ chế tự điều chỉnh ở sinh vật có ý nghĩa gì? Lấy 1
VD về cơ chế đó ở SV đơn bào, đa bào.
- GV phân tích: giữa cơ thể và MT luôn có mối quan hệ qua
lại, khi MT thay đổi làm SV biến đổi để thích nghi, chính
là SV tự điều chỉnh về trạng thái bình thờng. Nếu sự thay
đổi của SV không phù hợp với MT, tức là cơ thể không còn
khả năng tự điều hoà sẽ làm chúng không còn khả năng tự
điều hoà sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh tật và chết.
- GV gọi một HS đọc Sgk, các HS khác n/c nội dung
- CH: Thế giới sống tồn tại đợc nhờ cơ chế nào? quá trình
nào?
HS thảo luận và đa ra ý kiến
- CH: Sự đa dạng của sinh giới ngày nay đợc giải thích nh
thế nào?
D. Củng cố
- Giáo viên sử dụng bảng sơ đồ các cấp tổ chức sống mà HS vẽ để củng cố lại nội
dung I
- Học sinh tổng kết nội dung bài thông qua mục tóm tắt nội dung.
- Giáo viên hớng dẫn HS làm Bài tập trắc nghiệm - bài tập 4/Sgk
E. H ớng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 cuối bài vào vở bài tập
- Đọc và nghiên cứu kĩ lí thuyết bài 2. Các giới sinh vật
Th«ng qua Ban chuyªn m«n
KiÓm tra ngµy .... th¸ng .... n¨m 2007