Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện tại xí nghiệp sản xuất bông băng gạc và vật tư y tế hoà cường công ty cổ phần y tế danameco (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.76 KB, 24 trang )

-1-

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Toàn cầu hoá về kinh tế gắn liền với việc hình thành những quy
tắc và trật tự mới làm cho cạnh tranh ngày càng khó khăn hơn, khiến
chất lượng trở thành một yếu tố cạnh tranh quan trọng. Là một công ty
chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ trong ngành y tế,
nhằm mục đích phục vụ và chăm sóc sức khỏe cho con người, công ty
cổ phần y tế Danameco càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của chất
lượng. Theo định hướng phát triển và mục tiêu kinh doanh của mình,
công ty luôn mong muốn phát triển kỹ năng quản lý, liên tục cải tiến
chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu của
khách hàng, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong bối
cảnh kinh tế hiện nay. Để hoàn thành được ý nguyện của mình, bên cạnh
việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001:2000, công ty cần phải hoàn thiện và làm sống động hơn bằng hệ
thống quản lý chất lượng toàn diện TQM. Việc hòa trộn và kết hợp hai
hệ thống quản lý chất lượng này, nếu quản lý tốt và áp dụng đúng hướng
sẽ là tiền đề cho sự phát triển không ngừng của công ty. Đây cũng chính
là lý do để tôi chọn đề tài này.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá hoạt động SXKD, thực trạng QLCL của Công ty
nhằm xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện (TQM).
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
6.CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về quản lý chất
lượng và Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện .
Chương 2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thực


trạng công tác quản lý chất lượng tại Công ty cổ phần y tế
Danameco.


-2-

Chương 3: Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện
(TQM) tại Xí nghiệp sản xuất Bông băng gạc và vật tư y tế Hòa
Cường- Công ty cổ phần y tế Danameco.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
1.1.1. Chất lượng.
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng.
Khái niệm chất lượng của Tổ chức ISO: “Chất lượng là tập hợp
các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”.
Đặc điểm của chất lượng:
- Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu và phụ thuộc
vào khách hàng
- Chất lượng không có chuẩn mực và luôn luôn biến động
- Đặc điểm về quá trình đánh giá
- Đối tượng sử dụng khái niệm chất lượng hết sức rộng lớn
1.1.1.2. Một số nhận thức sai lầm về chất lượng.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng.
1.1.2. Quản lý chất lượng.
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý chất lượng.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO9000: “Quản lý chất
lượng tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm đề

ra các chính sách, mục tiêu và trách nhiệm, và thực hiện chúng bằng
các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm
bảo và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng”.
Đặc điểm của quản lý chất lượng (qlcl) như sau:


-3-

- Mục tiêu trực tiếp của qlcl là đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
- Thực chất của qlcl là tổng hợp các hoạt động của chức năng
quản lý như: hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh.
- Qlcl là nhiệm vụ của mọi thành viên trong xã hội, trong
doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được
lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.1.2.2. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng.
1.1.2.3. Nội dung của quản lý chất lượng
1.1.2.4. Một số phương pháp quản lý chất lượng
1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TQM)
1.2.1. Khái niệm về TQM
Theo ISO8402/1994: “Quản lý chất lượng toàn diện - TQM là
cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham
gia của tất cả các thành viên nhằm đạt được sự lâu dài nhờ việc thoả
mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó
và cho xã hội”
1.2.2. Đặc điểm của TQM.
1.2.2.1. Về mục tiêu:chất lượng phải hướng tới khách hàng.
1.2.2.2. Về quy mô: mở rộng sang các cơ sở cung ứng, thầu phụ.
1.2.2.3. Về hình thức: theo dõi phòng ngừa trước khi sản xuất.
1.2.2.4. Cơ sở của hệ thống TQM: là con người trong đơn vị.

1.2.2.5. Về tổ chức: phân công trách nhiệm một cách rành mạch.
1.2.2.6. Về kỹ thuật quản lý và công cụ: áp dụng vòng tròn
DEMING và bảy công cụ thống kê.
1.2.3. Các triết lý cơ bản của TQM.
1.2.3.1. Chất lượng là mục tiêu cao nhất trong hoạt động của
tổ chức.
1.2.3.2. Định hướng vào khách hàng.
1.2.3.3. Hệ thống quản lý phải dựa trên tinh thần nhân văn,


-4-

phát huy tối đa sự tham gia của nhân viên và xem con người là yếu
tố số một trong quản lý.
1.2.3.4. Liên tục cải tiến chất lượng bằng cách áp dụng vòng
tròn Deming - PDCA
1.2.3.5. Sử dụng phân tích thống kê để kiểm soát chất lượng
và xác định tổn thất chất lượng dựa trên những sự kiện.
1.3. TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TOÀN DIỆN (TQM) TẠI DOANH NGHIỆP.
1.3.1. Tạo sự am hiểu và cam kết chất lượng.
1.3.2. Áp dụng TQM cho các công việc thường nhật.
1.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và triển khai chức năng chất lượng.
1.3.4. Hoạch định chất lượng.
1.3.5. Thiết kế chất lượng.
1.3.6. Xây dựng hệ thống chất lượng.
1.3.7. Theo dõi quy trình và hệ thống chất lượng bằng các công
cụ thống kê.
1.3.8. Tổ chức nhóm chất lượng
CHƯƠNG 2

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ DANAMECO.
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA
CÔNG TY.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tiền thân của Công ty cổ phần y tế Danameco là Trạm vật tư Y
tế QNĐN lập vào năm 1975. Năm 1976: Xí nghiệp vật tư Y tế, năm
1983: công ty Thiết bị vật tư Y tế QNĐN, năm 1997: công ty Thiết bị
Y tế TW3 Đà Nẵng, năm 2005: Công ty cổ phần y tế Danameco.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ trong y tế. Có
nhiệm vụ sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực của công ty, chấp hành và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước…


-5-

2.1.3. Các ngành nghề được phép kinh doanh.
2.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN Y TẾ DANAMECO.
2.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT
GIÁM ĐỐC


ĐẠI DIỆN
LĐCL

P.GIÁM ĐỐC

(KH-ĐT-TC-KT)

Phòng Phòng
tài
Kế
chính – Hoạch
Kế Toán Đầu Tư

P.GIÁM ĐỐC
(KD-DV-TT)

Phòng
Phòng
Phòng
Hành NS-ĐT & XNK –
Chính
QL
Đối
Tổng
HTCL
Ngoại
hợp

Phòng
Kinh

Doanh
Thị
Trường

Trung
Tâm
DVKTHậu cần
Y tế

P.GIÁM ĐỐC
(SX- Kỹ Thuật –
Cộng Nghệ)

CN Công
ty tại
HN-QN TPHCM

Cửa
Kho
Kho
Hàng Vật Tư Dự
TBYT Án

Chú ý:

XN SX TT.D
Công ty
Bông VYT
TNHH
Băng

-TH
MTV
Gạc &
DANAMEC
Vật Tư Y
O QN
Tế

Xưởng Kho
sản NVLxuất
TP

: Quan hệ điều hành trực tuyến

: Quan hệ phối hợp chức năng
2.2.2. Đặc điểm của môi trường hoạt động.
2.2.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.

Xưởng Kho
sản NVLxuất
TP


-6-

2.2.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô.
2.2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất, trang thiết bị của Công ty.
2.2.4. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động.
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty
2006

2007
2008
Thành phần lao
Stt
Số
T.lệ
Số
T.lệ
Số
T.lệ
động
lượng (%) lượng (%) lượng (%)
1
Lao động quản lý
115
27
128
26
141
30
2
Lao động trực tiếp
310
73
358
74
334
70
Tổng cộng
425

100
486
100
475
100
2.2.5. Đặc điểm về quản lý tài chính.
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.
Bảng 2.3. Tổng giá trị hàng hóa thực hiện của công ty
Tổng giá trị HH Thực hiện năm Thực hiện năm Tỷ lệ %
Stt
thực hiện
2007 (VNĐ)
2008 (VNĐ) 2008/2007
1. Khối sản xuất
38.129.501.441 46.223.565.000 21,23%
2. Khối dịch vụ
1.602.949.687 2.910.111.909
81,55%
3. Khối thương mại 70.497.671.103 71.100.000.543 0,85%
Tổng cộng
110.230.122.231 120.233.677.452 9,08%
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đvt: triệu đồng
Stt

Các chỉ tiêu cơ bản

1.


D.thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng

2.
3.
4.

Năm
2007
110.230

Năm
2008
96.992

Tỷ lệ %
2008/2007
(12%)

18.017

19.285

7%

1.737

5.509

3.926
5.029

126%
(9%)

2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ DANAMECO
2.4.1. Tình hình thực hiện việc quản lý chất lượng tại Công ty
theo các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.


-7-

2.4.1.1. Nguyên vật liệu. Việc đánh giá và lựa chọn nhà thầu
phụ cung cấp nguyên vật liệu vẫn chưa được thực hiện một cách
đồng bộ.
2.4.1.2. Trang thiết bị. Việc đầu tư, mua sắm trang thiết bị
chưa được hoạch định một cách tổng thể, còn mang tính chắp vá và
đối phó.
2.4.2.3. Phương pháp tổ chức quản lý. Công ty rất quan tâm
đến việc quản lý chất lượng sản phẩm sản xuất , thực hiện đầy đủ các
yêu cầu của Nhà nước về chất lượng sản phẩm y tế.
2.4.2.4. Con người. Người lao động có thể biết làm nhiều công
việc nhưng lại không thực sự giỏi một công việc nào cụ thể.
2.4.2. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại Công
ty.
2.4.2.1. Thực trạng về chất lượng sản phẩm.

(Phân tích biểu đồ kiểm soát X&R, biểu đồ np&p)


-8-

Nhận xét: Nhìn nhận hai dạng biểu đồ chúng ta kết luận rằng quá trình
sản xuất của xí nghiệp không được ổn định, bởi vì theo biểu đồ Xtb và biểu
đồ R thì có một số giá trị Xtb vượt quá giới hạn trên và giới hạn dưới cho
phép, một số giá trị còn lại mặc dù nằm trong vùng giới hạn cho phép
nhưng lại tăng giảm bất thường.


-9-

Nhận xét: Số sản phẩm khuyết tật và tỷ lệ sản phẩm bị khuyết tật vượt
quá mức giới hạn cho phép, cụ thể trên biểu đồ có một số điểm đã vượt qua
đường giới hạn, điều này cũng nói lên rằng quá trình sản xuất của xí nghiệp
không được ổn định.
2.4.2.2. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng.
- Tình hình thực hiện chính sách và mục tiêu chất lượng.
- Kết quả đánh giá chất lượng nội bộ.
Số điểm
Tên phòng
không
Stt
ban
phù
hợp
1.


Ban ISO

04

Chi tiết

- Cần có một số mục tiêu chất
lượng để cụ thể hóa nội dung “đáp
ứng vượt trội yêu cầu của khách
hàng” được nêu ra trong chính
sách

chất

lượng

của

công

ty……………………
….

……



…….

8.


XN.SX

08

- Nếu như có bất cứ một sự thay

BBG&VTYT

đổi nào về nhà xưởng, đề nghị Xí

Hòa Cường

nghiệp bổ sung ngày vào sơ đồ
phòng cháy chữa cháy. Cán bộ
định kỳ kiểm tra các thiết bị phòng
cháy chữa cháy cần lưu lại các
bằng chứng và kết quả kiểm tra…..

Tổng cộng

36

2.4.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng
toàn diện tại Công ty cổ phần Y tế Danameco. Công ty đã và đang


- 10 -

áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000

làm cho hiệu quả của công việc được nâng cao, nhưng việc thực hiện
còn mang tính áp dụng, đối phó, chưa có tư duy, sáng tạo trong công
việc. Để khắc phục được tình trạng trên và ngày một nâng cao hơn
nữa công tác quản lý chất lượng, Công ty cần phải xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng toàn diện, để thông qua đó, vừa khắc phục được
những khó khăn và vừa nâng cao được ý thức và tinh thần trách
nhiệm của từng bộ phận và cá nhân trong Công ty.
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN
DIỆN (TQM) TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BÔNG BĂNG GẠC
& VẬT TƯ Y TẾ HÒA CƯỜNG- CTY CP Y TẾ DANAMECO
3.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY
3.1.1. Khách hàng bên ngoài
Stt
1.

Đối tượng

Nhu cầu

Người tiêu

-Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh

dùng

nghiêm ngặt của ngành y tế (an toàn cho người
bệnh, tiện lợi cho thầy thuốc)…….

2.


Nhà cung cấp

- Mong muốn công ty mua nhiều hàng hoá và
nguyên nhiên vật liệu hơn……………..

3.

Xã hội

-Mong muốn Công ty luôn phát triển để có
nhiều công ăn việc làm cho người lao động,
giải quyết tình trạng thất nghiệp……………

3.1.2. Khách hàng bên trong
Stt

Đối tượng

Nhu cầu

1.

Cơ quan chủ

-Công ty nên tự chủ về tình hình tài chính.

quản

-Hoạt động kinh doanh có hiệu quả……….



- 11 -

Stt

Đối tượng

Nhu cầu

2.

Cấp lãnh đạo

-Tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở nguồn lực

trong công ty

hiện có…………………

CB-CNV

-Công việc được ổn định và lâu dài, an toàn

trong công ty

lao động, vệ sinh công nghiệp…….

3.


3.2. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU
CHẤT LƯỢNG MỚI.
3.2.1. Sứ mệnh của Công ty.
Nội dung cơ bản sứ mệnh của Công ty được đúc kết lại như sau:
Khách hàng: khai thác và phục vụ tốt nhất khách hàng là các
bệnh viện, các trung tâm, cơ sở y tế…
Sản phẩm: sản phẩm vật tư, trang thiết bị y tế với đủ các chủng
loại khác nhau, đa dạng và phong phú.
Thị trường: thị trường miền Trung và Tây Nguyên, và luôn luôn
mong muốn sẽ mở rộng ra thị trường nước ngoài nếu cơ hội đến.
Công nghệ: luôn cải tiến đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm
để chất lượng ngày càng tốt hơn.
Quan tâm đến sự sống còn, phát triển và khả năng sinh lời: về
mặt này, Công ty sẽ điều khiển các hoạt động một cách thận trọng để
đem đến lợi nhuận và đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững.
Triết lý: triết lý của công ty là: “ Hãy xem khách hàng là chính
bạn ”.
Tự đánh giá về mình: thị trường của công ty chiếm tỷ trọng cao
hơn so với các đối thủ.
Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: chia sẻ trách nhiệm
đối với thế giới trong việc bảo vệ môi trường
Mối quan tâm đối với nhân viên: tuyển mộ, phát triển, kích
thích, khen thưởng và trả lương dựa vào thành tích công việc…


- 12 -

3.2.2. Hoàn cảnh bên trong, hoàn cảnh bên ngoài.
3.2.2.1. Hoàn cảnh bên trong
- Điểm mạnh: Niềm tin của khách hàng đối với Công ty ngày

càng nâng cao Đội ngũ CBCNV trẻ, nhiệt tình công tác, hăng say lao
động tạo ra dòng chảy sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
cả nước. Giá cả của công ty phù hợp với mức chất lượng của sản
phẩm được người tiêu dùng chấp nhận….
- Điểm yếu: Chính sách quảng cáo của Công ty chưa được thực
hiện đồng bộ..Công nghệ sản xuất sản phẩm còn lạc hậu. Mọi người
trong Công ty chưa hiểu sâu về hệ thống quản lý chất lượng. Công
tác quản lý chất lượng còn mang tính đối phó. …
3.2.2.2. Hoàn cảnh bên ngoài
- Cơ hội: Đời sống nhân dân được cải thiện tạo ra nhu cầu về
sản phẩm y tế tăng cao. Công ty đã được Nhà nước phong tặng Huân
chương lao động hạng III, điều này đã tạo uy tín cho thương hiệu
Danameco. Việc gia nhập WTO đã giúp Việt Nam tiếp cận được các
nguồn vốn viện trợ nhiều hơn của các tổ chức y tế thế giới. Điều này
sẽ giúp cho dịch vụ hậu cần y tế của Công ty khai thác tốt hơn. ..
- Đe dọa: Nền kinh tế tiếp tục chịu ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế thế giới, lạm phát tăng cao trong những tháng đầu năm 2008,
việc kìm chế lạm phát bằng chính sách thắt chặc tiền tệ đã đẩy các tổ
chức kinh tế và Công ty bị hạn chế hổ trợ vay vốn từ các tổ chức tín
dụng. Tiền lương và thu nhập của người lao động cũng phải tăng
theo, làm cho chi phí giá vốn tăng nhanh, làm giảm mạnh lợi nhuận.
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng…
3.2.3. Chính sách chất lượng.
Không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp
cho khách hàng với phương châm “thuận tiện, an toàn và hiệu quả”.
Sản xuất sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn đã được công bố. Cung


- 13 -


cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, thoả mãn mọi nhu cầu chính đáng
của khách hàng.
Thường xuyên tổ chức giáo dục và đào tạo cho CBCNV nâng
cao trình độ để đáp ứng các yêu cầu cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng. Tạo mọi cơ hội cho tất cả các cán bộ công nhân viên được đào
tạo bồi dưỡng kiến thức và có môi trường làm việc tốt nhất để họ
không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của
mình.
Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng một cách hiệu
quả, trên cơ sở có sự tham gia của mọi người và trên nền tảng của
TCVN ISO 9001: 2000.
Luôn tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, cải tiến công nghệ sản
xuất để ổn định chất lượng sản phẩm.
Chúng tôi cam kết rằng chính sách này được truyền đạt đến mọi
CBCNV trong Công ty thấu hiểu và thực hiện.
3.2.4. Mục tiêu chất lượng.
Duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
trong toàn đơn vị.
Đảm bảo 100% sản phẩm cung cấp cho khách hàng kịp thời, đạt
chất lượng theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Tăng doanh thu, lợi nhuận ít nhất 5% so với thực hiện 2008.
Đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất kinh
doanh để tăng năng suất lao động trực tiếp lên 5%. (Doanh thu/số lao
động bình quân).
Tiết kiệm chi phí lưu thông, chi phí sản xuất bình quân 5% trên
tổng chi phí.
Ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động tốt hơn năm
2008.



- 14 -

3.3. XÂY DỰNG CÁC QUY TRÌNH TẠI XÍ NGHIỆP SẢN
XUẤT BÔNG BĂNG GẠC & VẬT TƯ Y TẾ HÒA CƯỜNG .
3.3.1. Xác định các quy trình chính của hoạt động sản xuất,
kinh doanh của Công ty.
3.3.2. Xác định các thông tin của quy trình.
3.3.3. Xây dựng các quy trình tại Xí nghiệp.
- Quy trình quản lý và điều hành xí nghiệp sản xuất
- Quy trình kiểm soát quá trình sản xuất sản phẩm truyền thống
- Quy trình quản lý trang thiết bị
- Quy trình nhận biết và truy tìm nguồn gốc sản phẩm
- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy trình thiết kế các sản phẩm không truyền thống
- Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Quy trình phòng ngừa
Sau đây, sẽ trình bày cụ thể về hai quy trình: kiểm tra chất
lượng sản phẩm và phòng ngừa.
3.3.4. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.


- 15 -

QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TRÁCH NHIỆM

TIẾN TRÌNH

Thủ kho, KCS

Người sử dụng NVL
Người phát hiện

Phát hiện NVL, TP,
BTP không phù hợp

Thủ kho, KCS
Trưởng ca, tổ trưởng phụ

Tách riêng, đánh dấu

trách
Lãnh đạo đơn vị

Xem xét

Quản đốc phân xưởng
Trưởng ca, tổ trưởng
Lập báo cáo

Lãnh đạo đơn vị
Phòng nghiệp vụ

Quyết định
phương án xử lý

Giám đốc công ty
Giám đốc nhà máy
Cán bộ được phân công
Lãnh đạo đơn vị

Phòng nghiệp vụ, KCS,

Phân công người thực
hiện
Kiểm tra

thủ kho
Phòng nghiệp vụ

Lưu hồ sơ

Xử

nga
y


- 16 -

3.3.5. Xây dựng quy trình thực hiện hành động khắc phục
phòng ngừa.
Xác định sự không phù hợp

Xem xét

Yêu cầu hành động khăc phục
phòng ngừa
Tiếp nhận vào sổ theo dõi và phân
công người thực hiện


Xác định nguyên nhân và đề xuất
biện pháp khắc phục phòng ngừa

Xem xét

Thực hiện hành động khắc phục
phòng ngừa
Kiểm tra kết quả

Kết thúc

Xử lý ngay


- 17 -

3.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ THÀNH LẬP NHÓM CHẤT
LƯỢNG TẠI XÍ NGHIỆP.
3.4.1. Thành lập Ban lãnh đạo chất lượng
3.4.1.1. Lập hội đồng chất lượng
Họ tên
Phạm MinhTrang

Chức vụ
G.đốc Cty

Nguyễn Tấn Tiên

P.Gđốc


Đơn vị
Chức vụ HĐCL
Văn phòng Chủ tịch hội đồng
Văn phòng
P.chủ tịch hđ

Phạm Văn Phong

GĐXN

Xí nghiệp

P.chủ tịch hđ

Phạm Đức Bá

TP. KTKT

Xí nghiệp

Ủy viên

Nguyễn C Thành

TP. KDTT

Xí nghiệp

Ủy viên


Nguyễn Hải

Quản đốc

Xí nghiệp

Ủy viên

Mục tiêu của hội đồng chất lượng: Định hướng chiến lược
chung về TQM cho tổ chức. Hội đồng chất lượng phải họp ít nhất
một lần trong tháng để kiểm tra chiến lược, quy trình thực hiện và đề
ra cách thức cải tiến chung. Chủ tịch hội đồng phải là người chủ trì
mọi cuộc hợp.
3.4.1.2. Ban lãnh đạo chất lượng
Họ tên

Chức vụ

Chức vụ

Đơn vị

Hoàng Minh

PP. KHKT

Xí nghiệp

Trưởng ban


Phạm Văn Thắng

P.Quản đốc

Xí nghiệp

Phó trưởng ban

Trần T. M.Dung

TP.TCHC

Xí nghiệp

Phó trưởng ban

TP. KT

Xí nghiệp

Ủy viên

Trần Thế Thuật

Điều độ SX

Xí nghiệp

Ủy viên


Tăng Quốc Việt

VSCN

Xí nghiệp

Ủy viên

Nguyễn M.Nguyệt

BLĐCL

Nhiệm vụ: Triển khai các kế hoạch chất lượng mà hội đồng chất
lượng đề ra thành những chương trình hành động cụ thể.


- 18 -

3.4.1.3. Bổ nhiệm cố vấn lãnh đạo chất lượng
3.4.2. Cơ cấu tổ chức nhóm chất lượng.
3.4.3. Vai trò, nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức nhóm
chất lượng.
3.4.4. Hình thành nhóm chất lượng.
Thu thập số liệu và dựa vào tiêu thức phân chia lấy vị trí làm
việc/ca sản xuất để phân chia tổ:
Bảng 3.1. Bảng phân chia tổ của XN (áp dụng cho phân xưởng I):
Họ tên
Chức danh Đơn vị
Chức vụ
Nhóm

Bùi Thị Toàn
CN may
Tổ may Nhóm trưởng 1
Võ Thị Minh
CN may
Tổ may Thư ký
Đặng Hồng Minh
CN may
Tổ may Thành viên
Lê Minh Anh
CN may
Tổ may Thành viên
Võ Văn Kim
CN may
Tổ may Thành viên
…………
……
……

….
Nguyễn Công Minh
Tổ trưởng Tổ trải Nhóm trưởng 10
Trần Hữu Chiến
CN
bông
Thư ký
Phan Bá Hàn
CN

Thành viên

Nguyễn Minh Tâm
CN

Thành viên
Ngô Văn Minh
CN

Thành viên
3.4.5. Hoạt động của nhóm chất lượng
3.4.5.1. Đưa ra các vấn đề
3.4.5.2. Phân tích các vấn đề
3.4.5.3. Triển khai giải quyết
3.4.5.4. Báo cáo với cấp lãnh đạo
3.4.5.5. Xem xét và theo dõi của ban giám đốc
3.5. PHÂN CÔNG QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BỘ
PHẬN TRONG XÍ NGHIỆP.
3.5.1. Đối với các nhà quản trị cấp cao
Xác định mục tiêu và chính sách chất lượng. Phần lớn các
quyết định quan trọng về chất lượng của sản phẩm và cam kết chất


- 19 -

lượng của Công ty đều do các nhà quản trị cấp cao quyết định thông
qua quá trình lập chiến lược.
3.5.2. Đối với nhà quản trị cấp trung gian
Vai trò của quản trị cấp trung gian trong Công ty là thực hiện
các kế hoạch về chất lượng do quản trị cấp cao đặt ra.
3.5.3. Đối với quản đốc
Nhiệm vụ của quản đốc là điều khiển và kiểm tra các công việc

do cấp quản trị trung gian thiết kế trong quá trình sản xuất. Quản lý
nhân sự như thợ đứng máy, người phục vụ và nhân viên văn phòng,
qua đó theo dõi chất lượng và kiểm tra công việc nằm trong chức
năng mình quản lý.
3.5.4. Đối với công nhân viên
Nhân viên được trực tiếp tham gia quá trình quản lý chất
lượng. Thành lập, phát triển và duy trì nhóm chất lượng.
3.6. TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO.
3.6.1. Mục tiêu đào tạo và huấn luyện
Đào tạo cho mọi thành viên trong Công ty từ ban lãnh đạo cấp
cao đến nhân viên phục vụ hiểu rõ yêu cầu của khách hàng. Xác định
được loại hình đào tạo thích hợp để qua đào tạo họ biết phải làm gì
và tham gia vào chương trình cải tiến chất lượng. Mỗi giai đoạn trong
phong trào cải tiến chất lượng cần có nội dung đào tạo riêng, bổ ích
và áp dụng ngay ở chính giai đoạn đào tạo đó. Các lớp đào tạo phải
linh hoạt, nhẹ nhàng, không chiếm quá nhiều thời gian sản xuất.
3.6.2. Hình thức và phương pháp đào tạo
3.6.2.1. Đối với cán bộ lãnh đạo và cán bộ thừa hành trong
Công ty
Cử người đi đào tạo ở các trường, các viện...do các tổ chức
trong và ngoài nước thực hiện. Tổ chức các lớp đào tạo trong Công ty


- 20 -

3.6.2.2. Đối với nhân viên và các nhóm chất lượng
Vừa học vừa làm một cách thường xuyên: đây là hình thức cơ
bản đối với Công ty, vừa tiết kiệm thời gian vừa có hiệu quả. Bài
giảng chính là những vấn đề đang xảy ra trong Công ty.
3.6.3. Xây dựng chương trình đào tạo

Thành phần
Thời gian
tham dự
Đào tạo quản trị

đào tạo
5 ngày

Nội dung đào tạo

-Nói về tầm quan trọng của chất

cấp cao (ban giám

lượng đối với doanh nghiệp.

đốc

-Các triết lý về hệ thống TQM và

& các

cấp

tương đương)
………..
Đào tạo các nhóm

ISO 9000.
……..

3 ngày

……..
…….
-Cải tiến chất lượng bằng cách

cải tiến chất lượng

xác định vòng tròn PDCA.

(lãnh đạo nhóm cải

-Các công cụ thống kê để kiểm

tiến chất lượng)

soát chất lượng và cải tiến chất
lượng.

………
3.6.4. Xem xét đánh giá kết quả và kiểm tra quá trình đào tạo
3.7. SỬ DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀ PDCA ĐỂ CẢI TIẾN
LIÊN TỤC SẢN PHẨM.


- 21 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THEO PDCA

GRASP
( Nắm bắt vấn đề )


WHAT

Quan sát
Thu thập dữ liêu
( Các biểu mẫu thu thập )
ANALYSIS
( Phân tích hiện trạng )
Phân tích Pareto
Biểu đồ tần suất (Histogram)

WHY
PLAN

CAUSE ANALYSIS
( Phân tích nguyên nhân )
Phân tích theo loại nguyên nhân
Phân tích quan hệ tương quan
Tìm hiểu bản chất vấn đề
(Sơ đồ nguyên nhân - kết quả)

HOW

COUNTER MEASURE
( Thiết lập đối sách )
Thiết lập kế hoạch thực hiện
Tổng lực (Brainstorming)

WHEN
WHO
WHERE


ACTION
( Thử nghiệm phương pháp mới
)

DO
CHECK

EVALUATION
( Đánh giá kết quả thử nghiệm )
Xác nhận kết quả chất lượng
Tính toán chi phí
Tính an toàn, độ tinh cậy

ACTIO
N

STANDARDIZATION &
TRAINING
(xây dựng chuẩn mực)


- 22 -

LƯU ĐỒ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(Thông qua các công cụ thống kê)

Điều tra các đặc tính
của sản phẩm kể cả các
khuyết tật và phế phẩm


Điều tra nguyên nhân
của vấn đề

Thực hiện các tác động
điều chỉnh, sữa chữa

Đánh giá hiệu lực hành
động sữa chữa, hiệu
chỉnh

Phiếu kiểm tra

Tập hợp các dữ liệu tạo ra
bức tranh tổng quát của
quá trình nghiên cứu

Biểu đồ Pareto

Xác định các vấn đề ưu
tiên cần giải quyết
( Cơ hội cải tiến)

Sơ đồ nhân quả

Xác định nguyên nhân của
vấn đề

Động não, phát huy tổng
lực


Lựa chọn nguyên nhân
chính

Biểu đồ tiến trình
( Lưu đồ)

Các hành động khắc
phục

Biểu đồ kiểm soát
( X - R)

Phân tích và ra quyết định
điều chỉnh

Xây dựng các chuẩn mực

Xây dựng tiêu chuẩn và
huấn luyện nhân viên thực
hiện


- 23 -

3.8. KIỂM TRA, CHẨN ĐOÁN VIỆC ÁP DỤNG TQM TẠI
ĐƠN VỊ.
Để vận dụng và đẩy mạnh việc thực hiện TQM, Công ty cần
chẩn đoán trình độ quản lý chất lượng hiện tại để xác định vấn đề
chất lượng cần cải tiến, đồng thời phải thường xuyên xem xét lại mức

độ hoàn thành trong quá trình đẩy mạnh TQM, phải đánh giá được
tiến độ của nó.
BẢNG ĐÁNH GIÁ TRƯỚC VÀ SAU KHI ÁP DỤNG TQM
Cho biết mức độ mà đơn vị đã và đang làm để thực hiện các nội dung
đó theo 5 mức độ :
1- Không thấy cần thiết phải làm (Trình độ qlcl còn kém)
2- Có thấy cần nhưng chưa làm (Trình độ qlcl còn yếu)
3- Chưa dám chắc là tốt. (Trình độ qlcl trung bình)
4- Doanh nghiệp đang thực hiện tốt. (Trình độ qlcl khá)
5- Doanh nghiệp đã và đang thực hiện rất tốt nội dung này. (Trình độ
cao)
Căn cứ vào tình hình của đơn vị, sẽ hãy đánh dấu vào những ô vuông
tương ứng với 5 mức độ từ 1 (thấp) đến 5 (cao) như đã nêu trên đây:
Mức độ đánh giá
Các tiêu chí đánh giá
1
2 3 4 5
1.Các sản phẩm và dịch vụ đều đã có tiêu
chuẩn chất lượng.
………………………………………..
59.Nhiều sáng kiến, đề xuất tiết giảm chi phí
sản xuất đã được áp dụng vào thực tế
60.Các đề xuất đều được xem xét, khen thưởng
kịp thời
Tổng (bao nhiêu mức 1, mức 2…)


- 24 -

KẾT LUẬN

Đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, nhất là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đang gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng. Do tư duy quản lý cũ và chưa hiểu rõ cách
làm cũng như hiệu quả mà hệ thống quản lý chất lượng toàn diện
mang lại, các doanh nghiệp còn e ngại và xem nó như một yêu cầu xa
vời, tốn kém, chưa thật sự cần thiết lắm và chỉ thích hợp đối với
những công ty lớn. Nhằm đáp ứng yêu cầu cấp bách của việc xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện tại công ty, luận văn đã
tập trung giải quyết một số vấn đề sau:
1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chất
lượng và xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện cho doanh
nghiệp.
2. Vận dụng các phương pháp thống kê, so sánh, điều tra xã hội
học và các kiến thức về quản trị chất lượng để phân tích thực trạng
công tác quản lý chất lượng tại doanh nghiệp.
3. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện tại Xí
nghiệp sản xuất Bông băng gạc & vật tư y tế Hòa Cường, từ đó
hướng đến việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện cho
toàn công ty.
Do dung lượng đề tài có hạn nên luận văn chưa thể trình bày
hết nội dung của toàn bộ hệ thống các văn bản mà chỉ đưa ra những
minh họa, nhưng phần nào cũng đã xây dựng được những lý luận cơ
bản cũng như làm được những công việc cụ thể cần thiết để doanh
nghiệp xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện.



×