Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GA Vat ly 9 ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.13 KB, 63 trang )

Ngày 4 tháng 9 năm 2006.
Chơng I: Điện học.
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
I Mục tiêu:
- Tiến hành đợc thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây
dẫn.
II Chuẩn bị: Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây
nối, bảng phụ.
III Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong
mạch.
H: Các chốt của am pe kế và vôn kế đợc
mắc nh thế nào vào mạch điện ?
GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện
theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến
hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng.
kq
lần đo
Hiệu điện
thế (V).
Cờng độ
dòng điện
(A)
1
2
3
4


H: Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về
sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế hai đầu dây?
GV: Đa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học
sinh nhận xét dạng đồ thị.
HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn
các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ
và trả lời câu C
2
.
H: Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
I Thí nghiệm .
1-Mắc mạch điện có sơ đồ nh hình vẽ .
2- Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây
tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu
lần.
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c -
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế hai
đầu dây.
1-Dạng đồ thị: là đờng thẳng đi qua gốc toạ
độ.
2 - Kết luận:
Cờng độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.

III Vận dụng .
C
3
: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đ-
ờng thẳng song song với trục tung cắt đồ thị
tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị c-
ờng độ dòng điện tơng ứng.
1
V
A
+ -
K
Tơng tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V.
GV: Hớng dẫn ý c hs tự làm.
HS: Điền vào bảng trả lời câu C
4
.
Giá trị đó là: 0,5A.
b. Tơng tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên
trục hoành kẻ đờng thẳng song song với trục
tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N
chính là giá trị cờng độ dòng điện tơng ứng.
Giá trị đó là: 0,7A.
c. Từ M trên đồ thị kẻ đờng thẳng song song
với trục tung và đờng thẳng song song với
trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của
hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cờng
độ dòng điện tơng ứng.
C
4

:
kq
lần đo
Hiệu điện
thế (V).
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5
3 0,2
4 0,25
5 6,0
Củng cố: với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào
hiệu điện thế hai đầu dây ?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
2
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm.
I Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở, vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải đợc các bài
tập .
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng đợc công thức của định luật ôm để giải một số bài tập.
II Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Kiểm tra bài cũ. Với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc
nh thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
B Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
Hoạt động 1

HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ
số U/I và rút ra nhận xét.
GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu
và đơn vị điện trở.
H: Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
H: Đơn vị cờng độ dòng điện là gì ?
HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở.
Hoạt động 2
H: Phát biểu định luật ôm ?
Hoạt động 3
H: Đọc và tóm tắt câu C
3
? Trả lời câu C
3
?
I - Điện trở dây dẫn.
1 Nhận xét : Với một vật dẫn nhất định tỷ
số
I
U
không đổi.
2- Điện trở:
a) Trị số : R =
I
U
gọi là điện trở của vật
dãn.
b) Ký hiệu vẽ điện trở:
Hoặc

c) Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm()
1
A
V
1
1
=
Các bội của Ôm: Ki lô ôm (K).
1K = 1000 , Mê ga ôm (M)
1 M = 1000000 .
II - Định luật ôm.
1 Hệ thức : I =
.
R
U
Trong đó: U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở ().
I là cờng độ dòng điện (A).
2- Nội dung định luật ôm: (SGK).
III Vận dụng :
C
3
: Cho R = 12, I = 0,5A, U = ?
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là:
Từ I =
IRU
R
U
=
= 12.0,5 = 6 V.

H: Đọc và tóm tắt câu C
4
? Trả lời câu C
4
C
4
: U
1
= U
2
= U.
3
R
2
= 3R
1
.
So sánh I
1
và I
2
.
Ta có: I
1
=
21
1
1
2
1

2
2
1
33
3
; II
R
R
I
I
R
U
I
R
U
====
Vậy cờng độ dòng điện qua dây có điện trở
R
1
gấp 3 lần cờng độ dòng điện qua dây R
2
.
Củng cố: với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào
hiệu điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
4
Tiết 3: Thực hành xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe
kế.
I Mục tiêu:

- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm, tiến hành đợc thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng
vôn kế và am pe kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
II - Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh.
- Một dây điện trở mẫu cha biết giá trị .
- Một số dây nối.
- Biến thế nguồn.
- 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức cho học sinh thực hành.
A - Bài cũ: Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu
núm + và - của vôn kế và am pe kế.
B - Bài mới: Từ sơ đồ học sinh vẽ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Từ định luật ôm chúng ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ?
( R =
I
U
).
HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo và
lần lợt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cờng độ dòng điện tơng ứng vào
bảng tính tỷ số giá trị ( R =
I
U
). Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí
nghiệm (cá nhân).
C - Nhận xét giờ thực hành thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân.
5
V
A

+ -
K
+
+
-
-
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 4: Đoạn mạch điện mắc nối tiếp.
I Mục tiêu:
- Xây dựng đợc công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. R

= R
1
+ R
2
hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải các bài tập về đoạn
mạch mắc nối tiếp.
II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn,

1 vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận
về cờng độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai
đầu mỗi vật dẫn
B - Bài mới:
Hoạt động 1
HS: Đọc và trả lời câu C
1
.
Hoạt động 2
H: Chứng minh: R

= R
1
+ R
2
.
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra.
I - C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
I = I
1
= I
2

.
U = U
1
+ U
2
Vì: I
1
=
1
1
R
U
và I
2
=
2
2
R
U
nên
2
1
2
1
R
R
U
U
=
.

II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp.
1. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho
với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở
đó cho hai điện trở trên thì cờng độ dòng
điện trong mạch không đổi.
2. Công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch mắc nối tiếp.
U
AB
= U
1
+ U
2
; I R

= IR
1
+ IR
2.

R

= R
1
+ R
2
.
3. Thí nghiệm kiểm tra.

6
A
+ -
K
+
-
R
1
R
2
Hoạt động 3
H: HS đọc và trả lời câu C
4
.
H: Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng
ngắt riêng biệt từng đèn không ?
H: Hai điện trở R
1
và R
2
Mắc nh thế nào?
H: R

= ?
H: Mắc thêm R
3
nối tiếp với R
1,2
thì R



= ?
H: Em có nhận xét gì về điện troẻ tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc
nối tiếp.
III - Vận dụng:
C
4
:
+) Công tắc mở đèn không hoạt động đợc
vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không
hoạt động đợc vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ
2
không
hoạt động đợc vì mạch hở.
C
5
:
a) R

= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40 .
b) ) R

= R

1,2
+ R
3
= 40 + 20 = 60
Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp
thì: R

= R
1
+ R
2
+ R
3
.
Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của
đoạn mạch mắc nối tiếp?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
7
R
1
R
2
+ -
R
1
R
2
+ -
R
3

Ngày tháng năm 2006.
Tiết 5: Đoạn mạch điện mắc song song.
I Mục tiêu:
- Xây dựng đợc công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song song
21
111
RRR
t
+=

và hệ thức
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=
từ kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải các bài tập về đoạn
mạch mắc song song.
II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1
vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ: 1- Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng
của đoạn mạch mắc nối tiếp?

2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc song song, 1 khoá điện, nêu kết luận
về cờng độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với
hai đầu mỗi vật dẫn.
B - Bài mới:
Hoạt động 1
Từ bài cũ học sinh nhắc lại kiến thức lớp 7.
HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các
câu hỏi:
H: R
1
và R
2
đợc mắc nh thế nào ? nêu vai trò
của am pe kế và vôn kế trong mạch?
H: Từ các công thức đã học chứng minh
công thức
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=
.
H: Em có nhận xét gì về cờng độ dòng điện
trong mạch mắc song song với điện trở của
chúng?

I - C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch mắc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song.
I = I
1
+ I
2
.
U = U
1
= U
2
Vì: I
1
=
1
1
R
U
và I
2
=
2
2
R
U
nên .
1

2
2
1
1
R
R
I
I
=
8
A
+ -
K
+
-
R
1
R
2
V
Hoạt động 2
H: Chứng minh công thức:
21
111
RRR
t
+=

.GV: Cho các
nhóm mắc mạch điện để kiểm

tra.
H: Từ công thức em rút ra kết
luận gì ?
Hoạt động 3
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu
C
4
.
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu
C
5
.
H: Nếu có ba điện trở mắc
song song thì điện trở tơng đ-
ơng đợc tính nh thế nào ?
II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch mắc song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
mắc song song.
21
111
RRR
t
+=

2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.SGK.
III - Vận dụng:
C
4
: Đèn và quạt phải đợc mắc song song vì hiệu điện

thế định mức hai vật nh nhau và bằng hiệu điệm thế
của mạch điện.
Sơ đồ mạch điện.
Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì
mạch vẫn kín.
C
5
: R
1
song song với R
2
nên
21
111
RRR
t
+=

=
===+
15
2
30
30
2
30
1
30
1
Rt

.
Mắc thêm R
3
song song với hai điện trở trên thì
=++=

321
1111
RRRR
t
===++
10
3
30
30
3
30
1
30
1
30
1
Rt
Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của
đoạn mạch mắc song song?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
9
A
+ -
K

+
-
M
V
R
1
R
2
+ -
R
3
R
1
R
2
+ -
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 6: Bài tập áp dụng công thức của định luật ôm.
I Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho
đoạn mạch điện mắc nối tiếp và song song để tính cờng độ dòng điện và hiệu điện thế, điện
trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp vừa nối tiếp,
vừa song song.
II - Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.
III - Các bớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2 - Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc nối tiếp?
3 - Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn

mạch mắc song song?
B - Bài mới:
Hoạt động 1
HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R
1
, R
2
đợc mắc nh thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế ?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
H: Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
U
1
= IR
1
= 5.0,5 = 2,5 V.
U
2
= U - U
1
= 6 - 2,5 = 3,5 V.
R
2
=
==
7
5,

5,3
2
oI
U
Hoạt động 2
HS: Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R
1
, R
2
đợc mắc nh thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kế?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
Bài1:
Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R
1
, R
2
mắc
nối tiếp là:
Từ công thức I =
===
12
5,0
6
I
U
R
R

U
.
b. Do đoạn mạch R
1
, R
2
mắc nối tiếp nên
R

= R
1
+ R
2


R
2
= R

- R
1
= 12 -5 =
7

Bài 2:
a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là:
U
AB
= I
1

R
1
= 1,2 .10 = 12 V.
b. Giá trị của điện trở R
2
là:
10
A
+ -
K
+
-
R
1
R
2
V
+
-
K
+
A
-
R
1
R
2
A
1
B

A
H: Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=


+
=
+
2
12
1
21
R
RR
I
II
1,8.R
2
= (10 + R
2

) 1,2

1,8R
2
= 12 + 1,2R
2

0,6R
2
= 1,2

R
2
= 20 .
U = I
12
200
30
8,1
20.10
2010
.8,1
21
21
==
+
=
+
RR
RR

V
Hoạt động 3
HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
đợc mắc nh thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kếtrong mạch?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
H: Tìm cách giải khác?
R
2
=
=

=

=
20
2,18,1
12
21
II
U
I
U


Bài 3:
Giải: Do R
1
nối tiếp (R
2
// R
3
) nên
R

= R
1
+ R
23

R
23
=
=
+
=
+
15
3030
30.30
32
32
RR
RR

Vậy: R

= 15 +15 = 30 .
Cờng độ dòng điện qua R
1
là: I
1
= I
a
=
A
R
U
td
4,0
30
12
==
Cờng độ dòng điện qua R
2
và R
3
là:
I
2
= I
3
do R
3
// R

2
và R
2
= R
3
;
mà I
2
+ I
3
= 1A
nên I
2
= I
3
= 0,4: 0,2 = 0,2A
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
11
R
3
R
2
+
-
A
R
1
B
A
Ngày tháng năm 2006.

Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
I Mục tiêu:
- Nêu đợc điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên.
- Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài vật
dẫn.
- Nêu đợc nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài.
II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết
diện, cùng chất.
III - Các bớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2- Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
B - bài mới:
Hoạt động 1
HS: Quan sát hình 7.1.
H: Các dây dẫn trên hình có đặc điểm gì
khác nhau?
H: Để xác định điện trở các dây có phụ
thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi C
1
Hoạt động 2
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ
đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện
trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào chiều
dài dây dẫn ?
I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật

dẫn vào một trong những yếu tố khác
nhau.
1 Các yếu tố dây dẫn: chiều dài, tiết diện và
vật liệu làm dây dẫn.
II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R
thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện
thì có điện trở là 2R, 3R.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với
chiều dài dây dẫn.
12
K
1
A
+ -
+
-
V
A
+ -
K
+
-
1
2
V
Hoạt động 3

HS: đọc và trả lời câu C
2
.
HS: đọc và trả lời câu C
3
.
HS: đọc và trả lời câu C
4
.
III - Vận dụng.
C
2
: Cùng hiệu điện thế dây ngắn có điện trở
nhỏ, cờng độ dòng điện qua đèn càng lớn thì
đèn càng sáng.
Dây dài có điện trở lớn, cờng độ dòng điện
qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng.
C
3
.Điện trở của dây là: R =
==
20
3,0
6
I
U
Vì dây cùng loại có điện trở 2

dài 4m nên
chiều dài dây gấp 10 lần:

Dây dài là: l = 4. 10 = 40m.
C
4
: Do I
1
= 0,25I
2
= 1/4I
2
nên R
2
= 1/4R
1

hay l
2
= 1/4 l
1
.
Vậy dây dẫn l
1
gấp 4 lần dây l
2
.
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
13
A
+ -
K
1

2
V
3
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
I Mục tiêu:
- Nêu đợc điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn.
- Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện vật
dẫn.
- Nêu đợc nếu các dây dẫn cùng chiều dài, cùng chất thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện
II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết
diện, cùng chất.
III - Các bớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào chiều dài
dây dẫn?
B - bài mới:
Hoạt động 1
GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng
chất, cùng tiết diện và có điện trở là R thì
điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm (R//
R) và (R// R//R) có điện trở tơng đơng là
bao nhiêu?
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
3
=
3

R
H: Nếu chập các dây sát vào nhau tạo thành
dây có tiết diện 2S, 3S các điện trở này có
giá trị R
2
, R
3
em có dự đoán gì về quan hệ
giữa điện trở các dây với tiết diện của dây
I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật
dẫn vào tiết diện dây dẫn.
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
1
= R
14
R
1
= R
K
A
+ -
+
-
V
A
+ -
K
1
2

3
A
+ -
K
+
-
R
R
V
Củng cố: Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài, tiết diện dây dẫn?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện
theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả
vào bảng.
Hoạt động 2
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
Điện trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào
vào tiết diện dây dẫn và đờng kính dây
dẫn ?
Hoạt động 3
HS: đọc, ghi và trả lời câu C
3
.
HS: đọc và trả lời câu C
4
.
GV: Gợi ý câu C
5
.

HS: đọc và trả lời câu C
6
.
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
2
=
2
. R
RR
RR
=
+
Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện trở giảm 2
lần, 3 lần.
II - Thí nghiệm kiểm tra:
1- Tiến hành thí nghiệm.
2- Viết kết quả vào bảng.
3- Nhận xét:
2
2
2
1
2
1
d
d
S
S
=

so sánh
2
1
2
2
1
2
2
1
d
d
S
S
R
R
==
4- Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với
bình phơng đờng kính dây dẫn
III - Vận dụng.
C
3
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây
dẫn nên:
21
2
2
1
2
2

1
33
2
6
RR
mm
mm
S
S
R
R
====
Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở dây thứ
nhất.
C
4
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây
dẫn nên: S
2
= 5 S
1

R
1
= 5R
2
Điện trở dây thứ hai là: R
2
=
=

1,1
5
5,5

C
5
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây
dẫn nên:
l
1
= 2l
2


R
1
= 2R
2
(1).
Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn
nên: S
2
= 5S
1


R
1
= 5R
2

(2).
Từ (1) và (2) ta có: R
1
= 10R
2


R
2
= 500: 10 = 50

.
15
Ngày 30 tháng 9 năm 2006.
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các vật dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhng làm bằng các chất
khác nhau thì điện trở khác nhau.
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật.
- Vận dụng công thức R =
S
l

để tính một đại lợng khi biết ba đại lợng còn lại.
II Chuẩn bị : Biến thế nguồn, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm
bằng các chất khác nhau, bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Bài cũ:
1 Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn? Viết công thức
tính điện trở ?

2 Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn ?
B - Bài mới:
Hoạt động 1
H: Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc
vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí
nghiệm nh thế nào ?
HS: Các nhóm làm thí nghiệm dới sự hớng
dẫn của giáo viên, điền kết quả vào bảng.
H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các
dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhng
làm bằng các chất khác nhau thì điện trở có
giống nhau không?
H: Qua cả ba bài học em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào của
dây ?
GV: Giới thiệu khái niệm điện trở suất.
HS: xem bảng điện trở suất của các chất ở
20
0
C.
H: Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu? Của
vônfram là bao nhiêu?
H: Nói điện trở suất của vật liệu bạc là 1,6.10
-8
có nghĩa là gì ?
GV: Hớng dẫn lập công thức tính điện trở dây
dài l m, tiết diện S m
2
, điện trở suất là


I Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.
1 Thí nghiệm.
2 Kết luận:
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu
làm dây dẫn.
II - Điện trở suất, công yhức tính điện
trở.
1 - Điện trở suất.
Điện trở suất của một chất hay một vật liệu
có trị số bằng điện trở của một dây dẫn
hình trụ đợc làm bằng vật liệu đó có chiều
dài 1m, tiết diện 1m
2
.
Ký hiệu:

Đơn vị:

m.
2 Công thức tính điện trở.
R =
S
l

Trong đó: l là chiều dài dây dẫn
đo bằng m, S là tiết diện dây đơn vị m
2
,

16

Củng cố: Qua cả ba bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài, tiết diện và chất làm dây dẫn?
Dặn dò: Làm câu C
6
và các bài tập SBT.
Trờng THCS Xuân Hng Ngày 14 tháng 10 năm 2007.
Tiết 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật.
H: Từ công thức trên ta thấy khi các dây có
cùng chiều dài, cùng tiết diện dây làm bằng
vật liệu có điện trở suất nhỏ hay lớn thì dẫn
điện tốt hơn ?
Hoạt động 3
HS: Đọc, tóm tắt câu C
4
.
GV: Hớng dẫn đổi 1mm = 10
-3
m.
HS: Đọc, tóm tắt câu C
6
.
H: Tính tiết diện của dây?
H Tính điện trở của dây theo công thức nào?
Từ đó tính chiều dài theo công thức nào?

Là điện trở suất của vật liệu làm dây
đơn vị


m, R là điện trở đơn vị .
III Vận dụng .
C
4
: l = 4m, d = 1mm,

= 3,14. R = ?
Tiết diện của dây là:
S =
)(10.785,010
4
14,3
)
2
10
(
2662
3
m


==
R =
S
l

=
=




2
6
8
10.66,8
10.785,0
4.10.7,1
.
C
6
: Tóm tắt: R = 25 , dây vônfram
?,14,3;01,0
2
===
lmm
d

Tiết diện của dây là:
.10.14,314,3.10)10(14,3.)01,0(14,3.)
2
(
210242
2
22
mmm
d
S

=====
Điện trở của dây là: R =

S
l

=
=



2
8
10
10.3,1
10.5,5
10.14,3.25
17
I Mục tiêu:
- Hiểu biến trở là gì, nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc đợc biến trở vào mạch để thay đổi cờng độ dòng điện trong mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở có
vòng màu)
II Chuẩn bị : Biến trở con chạy, biến trở than, biến thế nguồn, đèn 6V 2,5W, điện trở
dùng trong kỹ thuật, điện trở có vòng màu.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Bài cũ:
1 Phát biểu và viết công thức của định luật ôm.
2 Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
B Bài mới: Học sinh đọc thắc mắc phần mở bài:
Hoạt động 1
Cho học sinh quan sát biến trở thật và tranh
vẽ.

Đọc và trả lời câu hỏi C
1
, C
2
, C
3
,C
4
.
Cho học sinh vẽ ký hiệu biến trở.
H: Vẽ sơ đồ hình 10.3 thành sơ đồ đơn giản
H: Nhìn vào sơ đồ cho biết khi dịch con
chạy về vị trí nào thì điện trở của biến trở
lớn nhất, nhỏ nhất?
H: Đẩy con chạy về phía nào thì điện trở
lớn nhất, nhỏ nhất? Vì sao?
H: Để đèn sáng hơn ta phải đẩy con chạy
về phía nào ?Tại sao ?
H: Biến trở có tác dụng gì?
H: Vì sao có thể thay đổi cờng độ dòng
điện qua mạch ?
I - Biến trở.
1 - Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
- Các loại biến trở: Biến trở có con chạy,
biến trở có tay quay(biến trở than)
- Mắc biến trở vào mạch nhờ một chốt di
động và một chốt cố định
- Dịch chuyển con chạy làm thay đổi
chiều dài của dây do đó điện trở của dây

thay đổi nên cờng độ dòng điện qua dây
cũng thay đổi.
2 Sử dụng biến trở để thay đổi c ờng độ
dòng điện trong mạch.
Sơ đồ mắc biến trở vào mạch.

HS: Đọc và trả lời câu C
7
.
GV: Cho học sinh quan sát biến trở dùng
3 Biến trở có tác dụng gì?
Biến trở làm thay đổi cờng độ dòng điện
18
K
+ -
trong kỹ thuật.
Hoạt động 2
H: Hãy đọc giá trị của biến trở nhóm em?
HS: Quan sát điện trở có vòng màu và hớng
dẫn đọc thêm phần có thể em cha biết.
Hoạt động 3
HS: Đọc và làm câu C
10
.
trong mạch bằng cách thay đổi điện trở của
mạch.
II Biến trở dùng trong kỹ thuật .
Lớp than hay lớp kim loại mỏng có điện trở
lớn vì tiết diện nhỏ.
III Vận dụng

C
10
:R = 20; Dây nicrôm, S = 0,5 mm
2
=
0,6 .10
-6
m
2
, d = 2 cm
N = ?
Giải
Chiều dài của dây là:
m
RS
l 9,0
10.1,1
10.5,0.20
6
6
===



Chu vi lõi là: C =

d = 3,14 .0,2
Số vòng là: 145 vòng.
Củng cố:
- Biến trở là gì?

- Tại sao biến trở có thể làm thay đổi điện trở của mạch?
Dặn dò:
- Học thuộc định luật ôm, Công thức của định luật ôm.
- Công thức của định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
- Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
Trờng THCS Xuân Hng Ngày 14 tháng 10 năm 2007.
.
Tiết 11: Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công
thức tính điện trở của dây dẫn.
I Mục tiêu:
Vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại
lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây
dẫn, cách làm khác của các bài tập.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Bài cũ:
1- Viết công thức của định luật ôm cho một đoạn mạch.
2- Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
19
3- Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song.
4- Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
B Tổ chức cho học sinh luyện tập.
HS: Đọc đề ghi tóm tắt bài 1.
H: Để tính cờng độ dòng điện ta áp dụng
công thức nào? Ta phải tính đại lợng nào?
H:Đại lợng R đợc tính theo công thức nào?
HS lên bảng tính.
Bài tập 2:
HS: Đọc đề bài đồng thời giáo viên vẽ hình
lên bảng.

H: Điện trở của đèn khi đèn sáng bình th-
ờng có khác gì điện trở của đèn khi đèn
sáng kém bình thờng?
H: Khi đèn sáng bình thờng có nghĩa là c-
ờng độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu?
H: Tóm tắt đề?
H: Biến trở và đèn đợc mắc nh thế nào?
H: Cờng độ dòng điện qua biến trở bằng
bao nhiêu? Vì sao?
H: Nêu cách giải khác.
Bài 1: Cho U = 220V: l = 30m dây
niirôm.
S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m
2
.
Tính I.
Giải
Điện trở dây dẫn là:
===


110
10.3,0
30.10.1,1
6
6

S
l
R

Cờng độ dòng điện qua dây là:
A
R
U
I 2
110
220
===
Bài tập 2:
R
1
= 7,5 , I
đm
=0,6A, U = 12V,
a) R
2
= ?;
b) R
b
= 30 , S = 1mm
2
,

= 0,4.10
-6


,m
l = ?.
Giải: a) Khi đèn sáng bình thờng
I
đ
= I
b
= 0,6A (do đèn và biến trở mắc nối
tiếp).
H: Khi đèn sáng bình thờng hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đèn là bao
nhiêu? Từ đó ta có hiệu điện thế đặt
vào hai đầu biến trở là bao nhiêu?
H: Tính R
2
.
H: Muốn tính chiều dài của dây ta
áp dụng công thức nào?
H: Học sinh lên bảng, GV theo dõi
giúp đỡ.
HS: Đọc và ghi tóm tắt đề.
GV: Vẽ hình lên bảng.
Điện trở toàn mạch là: R = R
1
+ R
2
=
I
U
.20

6,0
12
==
R
R
2
= R R
1
= 20 7,5 = 12,5.
b) Chiều dài của dây là: Từ công thức:
m
RS
l
S
l
R 75
10.4,0
10.30
6
6
====




Bài 3:
Nếu coi điện trở đờng dây là R
d
thì mạch điện gồm các
điện trở mắc nh sau: R

d
nối tiếp với (R
1
//R
2
).
Điện trở toàn mạch là: R
MN
= R
d
+ R
1,2
.
20
K
+ -
R
2
R
1
+
-
R
1
R
2
H: Nếu coi điện trở đờng dây là R
d

thì mạch điện gồm các điện trở mắc

nh thế nào?
H: Điện trở toàn mạch đợc tính nh
thế nào?
H: Ta cần tính đại lợng nào trớc?
H: Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn
có tính chất gì?
H: Tính cờng độ dòng điện mạch
chính?
H: Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi
đèn?
H: Tìm cách giải khác?
=+==
+
+=


37736017
10.2,0
200.10.7,1
6
8
21
21
RR
RR
S
l
R
MN


Do hai đèn mắc song song nên U
1
= U
2
Cờng độ dòng điện trong mạch chính là:
I =
.
377
220
=
R
U
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là:
U
1
= U
2
= I R
1,2
=
V210360.
377
220
=
Cách 2: U
1
=U
2
= U U
d

= U IR
d
= 220 -
V21017.
377
220
=
Củng cố : Viết công thức của định luật ôm cho một đoạn mạch.
Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song.
Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các công thức trên và làm các bài tập trong sách bài tập.
Trờng THCS Xuân Hng GV: Nguyễn Ngọc Nam
GA: Vật lý 9 Ngày soạn 14/10/2007
Tiết 12: Công suất dòng điện.
I Mục tiêu:
1. k iến thức : - Nêu đợc ý nghĩa số W ghi trên dụng cụ.
- Vận dụng đợc công thức P = UI Để tính đợc một đại lợng khi biết các đại l-
ợng còn lại.
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm, thảo luận nhóm
II Chuẩn bị : Hai bóng đèn loại 220V 100W và 220V 25W. Đèn 6V 3W vôn kế,
am pe kế, khoá, dây nối, biến thế nguồn, biến trở, bảng phụ.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
21
Bài mới:
HS: Đọc thắc mắc phần mở bài:
Hoạt động GV
Hoạt động 1
- GV cho học sinh quan sát 2 bóng đèn
và cho đọc số ghi trên bóng đèn

- GV mắc 2 đèn song song vào mạch
(220V) cho HS nhận xét độ sáng của mỗi
đèn
- ? Em nào biết số ghi cho biết điều gì?
- HS trả lời câu C
3
.
- GV thông báo bảng 1.
Hoạt động 2
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Mắc mạch điện theo sơ đồ bên.
- Thay các đèn có số Vôn và số Oát khác
nhau, điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ
đúng số vôn ghi trên đèn. Đọc số chỉ và
điền vào bảng. So sánh tích U.I và số W
ghi trên đèn
- HS rút ra kết luận và công thức tính p
- Nhắc lại đơn vị đo U, I, p.
- HS chứng minh p =
R
U
2
Hoạt động HS
I Công suất định mức của các dụng
cụ điện.
1- Số vôn và số W ghi trên dụng cụ:
Cùng một hiệu điện thế mắc vào mạch, số
W ghi trên dụng cụ càng lớn thì đèn sáng
càng mạnh.
2 ý nghĩa số (V) và số (W) ghi trên

dụng cụ.
- Số vôn ghi trên dụng cụ cho biết hiệu
điện thế định mức của dụng cụ.
- Số W ghi trên dụng cụ cho biết hiệu
công suất định mức của dụng cụ.
II Công thức tính công suất.
1 Thí nghiệm.
2 Công thức tính công suất điện.
p = UI.
Trong đó U là hiệu điện thế đo bằng vôn, I
là cờng độ dòng điện đo bằng A, p là công
suất đo bằng W.
1W = 1V.A.
cm: p = I
2
R. =
R
U
2

22
K
+ -
A
V
Hoạt động GV
Hoạt động 3
- Hớng dẫn HS trả lời câu C
6
- HS làm câu C

7
- Gọi HS làm câu C
8
Hoạt động HS
Vì: U = IR mà p = UI nên p = I
2
R.
I
2
=
2
2
R
U
nên p =
2
2
R
U
R =
R
U
2
.
III Vận dụng:
- Khi đèn sáng bình thờng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đèn là 220V;75W
Công suất tiêu thụ của đèn là:
áp dụng công thức: p = UI



I =
)(34,0
220
75
A
U
p
==
Cờng độ dòng điện qua đèn là 0,34 (A)
Điện trở của đèn là: p =U.I mà
)(3,645
75
220
222
====
p
U
R
R
U
p
Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A để bảo vệ
cho đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt
dộng bình thờng và sẽ nóng chảy tự động
tự động ngắt mạch khi có đoản mạch.
- U =12 V; I =0,4 A. Tính p, R
Công suất của đèn tiêu thụ là:
p =U.I=12. 0,4 = 4,8 (w)
Điện trở của đèn là:

)(30
4,0
12
====
I
U
R
R
U
I
- U=220 V; R= 48,4 . Tính p =?
Công suất của bếp là
p = U.I =
)(1000
4,48
220
22
W
R
U
==
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập. Đọc trớc bài Điện năng.

Ngày soạn: 14/10/2007
Tiết 13: Điện năng- Công của dòng điện.
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc các thí dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
- Biết đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ và mỗi số đếm công tơ là
1 KWh

- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ điện thờng dùng
-Vận dụng đợc công thức A =p.t = UIt để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
II . Chuẩn bị: 1 công tơ điện.
III. Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. HS 1: Viết công thức tính công suất
HS 2: Trên bóng đèn có ghi: 220V- 75W. Em hiểu nh thế nào về các số đo trên?
23
B. Dạy- học bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động 1
- Cho HS quan sát hình 13.1
- Trả lời câu hỏi C
1
* Dòng điện thực hiện công cơ học ở các
dụng cụ: máy khoan, máy bơm nớc, vv...
* Dòng điện cung cấp nhiệt lợng trong các
dụng cụ nh mỏ hàn điện, bàn là điện vv..
- GV chốt lại: Dòng điện mang năng lợng
- Cho HS điền vào bảng phụ và trả lời câu
hỏi C
2
.
- H? Hãy chỉ ra phần năng lợng nào là có
ích, vô ích ?
Hoạt động 2
- GV nêu khái niệm công
- H? công thức tính công đã học ở lớp 8?
- ? kết hợp P = UI, chứng minh A = UIt
- H? đổi 1 kWh ra J?

- GV cho HS quan sát công tơ điện và đa
bảng số 2 cho HS trả lời câu C
6
Hoạt động HS
I. Điện năng.
1, Dòng điện có năng lợng.
Dòng điện có khả năng thực hiện công và
làm biến đổi nhiệt năng của vật nên ta nói
dòng điện mang năng lợng (gọi là điện
năng)
2, Sự chuyển hoá điện năng thành các
dạng năng lợng khác.
Điện năng có thể chuyển hoá thành các
dạng năng lợng khác nh cơ năng, nhiệt
năng, hoá năng vv...
3, Kết luận
Điện năng có thể chuyển hoá thành các
dạng năng lợng khác
Hiệu suất: H =
A
A
1
II. Công của dòng điện
1, Công của dòng điện
2, Công thức tính công của dòng điện
A = p.t
Đối với đoạn mạch điện thì P = U.I
nên A = UIt U đo bằng V
I đo bằng A
t đo bằng s

thì A đo bằng J
1J = 1V.A.s = 1Ws
24
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập. Làm bài tập bài công suấtvà Điện năng.
Ngày soạn: 20/10/2007
Tiết 14: Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
I Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Giải đợc các bài tập tính công suất diện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc
nối tiếp và song song.
2. Kỹ năng: Làm bài tập
II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẻ sẵn các công thức công suất và công.
III - Tổ chức dạy học trên lớp:
A - Bài cũ: Viết công thức tính công của dòng điện, nêu tên các đơn vị công của dòng điện ?
Đổi 2 kwh ra đơn vị J.
B - Tổ chức cho học sinh luyện tập.
Hoạt động GV
Hoạt động1
Bài 1:
- học sinh đọc và tóm tắt đề
- Gọi 1 học sinh lên giải
Hoạt động2
Bài 2:
- học sinh lên vẽ hình và tóm tắt đề bài.
- ? đoạn mạch gồm các điện trở mắc nh
thế nào.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
U = 220V; I = 341mA
a) R = ?; b) t = 4h/ng x30ng = 120h

A = ? kWh và J
Giải
Điện trở của đèn là:
===
645
341,0
220
I
U
R
Công của dòng điện là:
A = Pt = UIt = 220.0,341.120 = 9000Wh
= 9kWh = 32 400 000 J
Hoạt động HS
Vì đèn sáng bình thờng nên hiệu điện thế
Hoạt động GV
Hoạt động 3
- HS đọc và trả lời câu C
7
.
- HS đọc và trả lời câu C
8
.
Hoạt động HS
III. Vận dụng
- Vì đèn mắc vào hiệu điện thế bằng hiệu
điện thế định mức U = 220V nên công suất
tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức P
= 75 W = 0,075kW
Điện năng tiêu thụ trong 4 giờ là:

A = P.t = 0,075.4 = 0,3 (kWh)
- A = 1,5 kWh = 5,4.10
6
J
Công suất của bếp là
P =
W
t
A
750
3600.2
10.4,5
6
==
25
+ -
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×