Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn tin lớp 11 không chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.13 KB, 3 trang )

Sở giáo dục - đào tạo QB

Kỳ thi chọn học Sinh Giỏi lớp 11
Năm học 2007-2008
Môn: Tin học
Thời gian làm bài: 150

SBD:
Đề chính thức
phút.
(Dành cho học sinh không chuyên)
Đề ra:

Sử dụng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal để lập trình
giải các bài toán sau:
Câu 1: (3 điểm): Tổng các chữ số
SUM.PAS
Cho dãy gồm N số nguyên dơng a1, a2, ... , an.
Yêu cầu: Tìm tất cả các phần tử của dãy sao cho mỗi phần tử
có tổng giá trị các chữ số của nó là một số lẻ.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản SUM.INP có cấu trúc nh
sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dơng N.
- Dòng 2: Ghi các số a1, a2, ... , an. Các số đợc ghi cách nhau
ít nhất một kí tự trắng. (1 N 1000; 1 ai 65535, i = 1 ... N).
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản SUM.OUT theo cấu trúc sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dơng K, là số lợng các phần tử tìm
đợc.
- Dòng 2: Ghi K số nguyên dơng, là vị trí của các phần tử
tìm đợc. Các số đợc ghi theo thứ tự tăng dần, giữa các số cách
nhau ít nhất một kí tự trắng.


Ví dụ:
SUM.INP
SUM.OUT
5
3
45
255 347 14 1 4 5
2436
Câu 2: (3.5 điểm): Giải mã

GIAIMA.PAS

1


Trong bảng mã ASCII ngời ta dùng 8 bít để mã hoá một kí tự,
mỗi bít nhận một trong hai giá trị 0 hoặc 1.
Để mã hoá một xâu văn bản ta mã hoá lần lợt từng kí tự của
xâu.
Ví dụ: Xâu Ab đợc mã hoá thành 0100000101100010.
Yêu cầu: Khôi phục xâu văn bản gốc khi biết đoạn mã nhị
phân của nó. Biết rằng văn bản gốc chỉ bao gồm các chữ cái:
a ... z, A ... Z, ký tự trắng (dấu cách) và các chữ số từ 0 ... 9.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản GIAIMA.INP có cấu trúc
nh sau:
- Dòng 1: Ghi xâu nhị phân có độ dài tối đa là 255 kí tự.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản GIAIMA.OUT theo cấu trúc sau:
- Dòng 1: Ghi xâu văn bản gốc.
Ví dụ:
GIAIMA.INP

GIAIMA.OU
T
0100100001110011011001110010000000110 Hsg 11
00100110001
Câu 3: (3.5 điểm) Vòng hạt
VONGhat.PAS
Trong một file văn bản có tên là VONGHAT.INP biểu diễn một
vòng hạt, mỗi hạt có thể nhận một trong số các màu đợc mã số từ 1
đến 30.
Yêu cầu: Tìm vị trí để cắt vòng hạt rồi căng thẳng ra sao
cho tổng số lợng các hạt cùng màu ở mỗi đầu là lớn nhất.
Dữ liệu vào:
- Dòng 1 và dòng cuối: Mỗi dòng ghi một số nguyên dơng.
- Trên các dòng còn lại: Mỗi dòng ghi 2 số nguyên dơng, các số
đợc ghi cách nhau một kí tự trắng.
Mỗi số thuộc những dòng trên là mã màu của một hạt tơng
ứng. (Vòng hạt có tối đa là 1000 hạt). Các hạt của vòng đợc đánh
số bắt đầu từ 1 tại vị trí của hạt ở dòng 1 và theo chiều kim
đồng hồ.

2


Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản VONGHAT.OUT theo cấu trúc:
- Dòng 1: Ghi 3 số nguyên dơng i, j, t. Các số đợc ghi cách nhau
một kí tự trắng (i và j là chỉ số của hai hạt ở hai bên vị trí cắt, t
là số lợng các hạt tìm đợc).
Ví dụ:
VONGhat.INP
VONGhat.OUT

4
7 8 7
3
7
1
4
5
8
5
8
5
8
8
HếT

3



×