Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

hinh hoclop 8 hki 08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.55 KB, 68 trang )

Tuần: 1 Ngày dạy:
Tiết: 1
TỨ GIÁC
A Mục tiêu bài dạy:
1. Nắm được đònh nghóa tứ giác ,tứ giác lồi,,tổng các góc của tứ giac lồi.
2. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi.
3. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
BChuẩn bò.
1. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo độ.
2. Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ.
A. Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới.
1
B. Dặn dò.
Bt về nhà 2,3,4,5
C. Rút kinh nghiệm
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Cho HS quan sát hình 1
SGK trang 64
-Mỗi hình có bao nhiêu
cạnh.
GV nhấn mạnh : 4 đoạn
thẳng khép kín.
Bất kỳ hai đường thẳng nào cũng không nằm trên cùng 1 đường thẳng.Từ đó suy ra đònh nghóa.
Gv cho HS nêu chú ý
HS làm theo nhóm
HS làm theonhóm
?2 Hs sửa và kiểm tra


kết quả
qua ?2 HS hiểu 2 đỉnh
kề nhau, đối nhau
,đường chéo,hai cạnh kề
nhau, đối
nhau,góc,điểm trong tứ
giác ,ngoài tứ giác.
HS làm theonhóm
?3 a/,b/
Đònh lý
Mỗi hình có 4 cạnh.
A,B,C,D: đỉnh.
AB,BC,CD,DA: cạnh.
A
D
C
B
a/
-hai đỉnh kề nhau: A và B, B và
C, C và D, D và A.
-Hai đỉnh đối nhau: A và C , B
và D.
b/Đường chéo:AC và BD.
c/ hai cạnh kề nhau: AB và BC,
BC và CD, CD và DA, DA và
AB.
-Hai cạnh đối nhau: AB và CD ,
BC và AD.
d/góc:
Hai góc đối nhau:

e/Điểm nằm trong tứ giác:M ,P.
-Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.

A D
B C
1.Đònh nghóa.
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất
kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường thẳng.
-Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ
giác.
Chú ý: Từ nay khi nói đến tứ giác mà
không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là
tứ giác lồi.
A
D
C
B
2.Tổng các góc của một tứ giác:
Đònh lý:
Tổng các góc của một tứ giác
bằng 360
0
Tuần 1
Tiết: 2
HÌNH THANG
I Mục tiêu bài dạy:

4. Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang.
5. CM tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo một góc của hình thang, hình thang
vuông.
6. Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
7. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II Chuẩn bò.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
D. Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Đn tứ giác , tứ giác lồi, tổng các góc
3. Giảng bài mới
3
4.Củng cố.
Cho HS làm BT 6,10
5.Dặn dò.
Bt về nhà 7,8,9.
4
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Cho HS quan sát
hình 13 SGK trang
69, nhận xét 2 cạnh
đối AB, CD
Đn hình thang.
GV nhấn giới thiệu
cạnh đáy, cạnh bên,
đường cao.
HS làm theonhóm
?1 Hs sửa và kiểm
tra kết quả

HS làm ?2
HS làm theonhóm
Hình thang ABCD
có đáy AB,CD.
a/Cho biết AD//CB.
CMR : AD=BC,
AB=CD.
b/Cho biết
AB=CD.CMR :
AD//BC, AD=BC.
Chứng minh 2 tam
giác bằng nhau để
có kết luận.
HS quan sát hình 18
và rút ra Đn hình
thang vuông.
AB // CD.
A,B,C,D: đỉnh.
AB,BC,CD,DA: cạnh.
Hình a, b là hình thang.
Hai góc kề 1 cạnh bên của hình
thang bù nhau.
A B

D C
A B
D C
HS tự làm theo nhóm.
Là hình thang có một góc vuông.
Hình thang ABCD có AB // CD ,

A= 90
0
.khi đó D=90
0
. Ta gọi
ABCD là hình thang vuông.
1. Đònh nghóa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song.
A D

B H C
- Cạnh đáy: AD, CB.
- Cạnh bên: AB, CD.
- Đường cao: AH.
Nhận xét:
(SGK trang 70)
2. Hình thang vuông
Đònh nghóa:
Hình thang vuông là hình thang
có một góc vuông.
A B



D C
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Tiết: 3 HÌNH THANG CÂN.
I.Mục tiêu bài dạy:

Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-CM tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Hình thang ABCD(AB//CD) có
0
20
=−
∧∧
DA
;
∧∧
=
CB 2
. Tính các góc của hình thang.
3.Giảng bài mới.
5
6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV giới thiệu một dạng đặc
biệt của hình thang.
Đn hình thang cân.
GV hướng dẫn HS cm đl 1
theo SGK.

Cho tứ giác ABCD là hình
thang cân(AB//CD).
Chứng minh AD = BC.
GV hướng dẫn HS cm đl 2
theo SGK.
GV hướng dẫn HS làm bài
18 SGK trang 75.
Quan sát H23 SGK Trang 72 và
trả lời ?1
ODC∆
cân nên OD =OC
AOB∆
cân nên OB =OA
mà AD = OD – OA
BC = OC – OB
AD = BC
HS làm ?2



A B

D C
ADC BCD
∆ = ∆
(cgc)

AC = BD.
Hình thang ABEC có hai cạnh
bên song song nên AB =CE

Mà AC =BD
Nên BE = BD

BED∆
cân
ADC BCD∆ = ∆
(cgc)

∧∧
=
BCDADC
Vậy ABCD là hình thang cân
1.Đònh nghóa.
Hình thang cân là hình thang có
hai góc kề 1 đáy bằng nhau.
A D

B C
ABCD là hình thang cân( đáy AB ,
CD ) thì
∧∧
=
BC

∧∧
=
DA
.
2.Tính chất.
a/ Đònh lý 1.

Trong hình thang cân hai cạnh bên
bằng nhau.
GT ABCD là hình thang cân
(AB //CD)
KL AD = BC
O

A B

D C
Cm( xem SGK)
Chú ý: Có những hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau nhưng không
phải là hình thang cân.
b/ Đònh lý 2:
Tong hình thang cân hai đường chéo
bằng nhau
A D

B C
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Đònh lý 3:
Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
1/Hình thanh có hai góc kề một đáy
bằng nhau là hình thang cân.
2/Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
4.Củng cố.

GV củng cố tứ giác là hình thang cân.
5.Dặn dò.
Bt về nhà 11 đến 19 trang 74, 75.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Tiết:4 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh tứ giác là hình thang
cân.
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bò:
Thầy:bảng con: Vẽ hình 30.31.32/ 74,75 sgk
Trò: nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke,BT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3.Giảng bài mới:
7
A
B C
D E
j
o
A
B
D
C
A B
D E

C
A
B C
D E
j
o
A
B
D
C
A B
D E
C
8
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho hs sửa bài tập 15/
75sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL
+ Dựa vào dấu hiệu nào
để cm BDEC là hình
thang cân.
+ Tính góc hình thang cân
- cùng lúc sửa bài tập 15
cho 1hs lên sửa bài tập
17/15 sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL
+ Dựa vào dấu hiệu nào
để cm ABCD là hình
thang cân
+ Làm thế nào cm: AC=

BD?
- Sửa bài tập 18/75 sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL
a/ Cm:

BDE cân

cm: BD=BE
b/

ACD =

BDC theo
trường hợp nào?
c/ cm: ABCD là hình
thang cân theo dấu hiệu
nào?
BT 15/75
HS đọc BT 15, vẽ hình ghi
GT, KL
a/ GT:

ABC cân tại A;
AD=AE
KL: BDEC là hình rhang
cân
Cm: BDEC là hình thang
cân
BT 17/75
GT: Hình thang ABCD

(AB//CD) có:
∧∧
=
BDCACD
KL: ABCD là hình thang
cân
Cm: ABCD là hình thang
cân
BT 18/75
GT: Hình thang ABCD
(AB// CD) có: AC=BD;
BE// AC
KL: a/

BDE cân
b/

ACD =

BDC
c/ ABCD là hình thang
cân
BT 15/75
Ta có:

ABC cân tại A

2
180
0

11

∴∧

==
A
CB
(1)

ADE có AD= DE (gt)
Suy ra

ABC cân tại A

2
180
0
11

∧∧

==
A
ED
(2)
Từ (1) và(2):
2
180
0
11


∧∧

==
A
BD
, ở vò
trí đồng vò

DE// BC (3)
Từ (1) và (3): BDEC là hình thang cân
b)Theo câu a :
0
000
11
65
2
50180
2
180
=

=

==

∴∧
A
CB
0000

22
11565180180
=−=−==
∧∴∧
BED
( vì
0
22
180
∧∧∧∧
=+=+
CEBD
)
BT 17/75
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC
và BD
Ta có:
∧∧
=
11
CD
(gt)


ODC cân tại O

OD= OC (1)

∧∧
=

BD
( sole trong)

∧∧
=
11
AC
(slt)
∧∧
=⇒
11
AB
(cùng bằng
∧∧
=
11
CD
)

OBA cân tại O

OA=OB
Công (1)và(2) OA+ OC= OB+ OD
AC= BD
Hình thang ABCD ( AB// CD) có AC=
BD

ABCD là hình thang cân
BT 18/75
CM: a/


BDE cân
Ta có: AB// DC

AB// CE (E

DC)

ABEC là hình thang
Có: BE// AC (gt)

BE= AC
Mà AC=BD

BE =BD


BDE cân tại B
b/

ACD =

BDC
Ta có:

BDE cân tại B
∧∧
=⇒
11
ED


∧∧
=
11
EC
(đồng vò)
∧∧
=⇒
11
CD

DC là cạnh chung
AC= BD (gt)


ACD =

BDC (c.g.c)
4.Củng cố.
- Xem lại các bài tập đã giải
5.Dặn dò.
- Xem trước bài Đ.T.B của tam giác
- Làm các bài tập còn lại ở sgk + Bt 26,30 sbt toán 8 T1
IV.Rút kinh nghiệm.

9
Tuần 3
Tiết: 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG.
I.Mục tiêu bài dạy:

Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất về đường trung bình của tam giác.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò:
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
ĐN hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3.Giảng bài mới:
10
11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV giới thiệu cho
HS quan sát h33
trang 76, dự đoán
điểm E.
Phát biểu đònh
lý.
HS viết GT, KL và
vẽ hình của ĐL1.
Gvgợi ý HS chứng
minh AE = EC bằng
cách tạo ra
EFC= ADE
Do đó cần vẽ thêm
EF//AB
Qua hình 35 SGK
giới thiệu đường

trung bình của tam
giác.
Lưu ý 1 tam giác có
3 đường trung bình .
Gợi ý HS chứng
minh DE=
2
1
BC,
bằng cách vẽ điểm
F sao cho E là trung
điểm DF, rồi chứng
minh DF= BC.

E là trung điểm AC
HS cm đònh lý
Kẻ EF // AB( F

BC)
Hình thang DEBF có hai cạnh
bên song song (DE //EF)
Nên DB = EF.
Mà AD = DB(gt)
Vậy AD = EF.
Xét ADE và EFC, có:
A = E
1
AD = EF(cmt).
D
1

= F
1
Suy ra ADE = EFC(gcg)
Nên : AE = EC
Hay E là trung điểm của AC

A
B
C
D
F
E
1.Đường trung bình của tam giác.
Đònh lý 1:
Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với
cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm
cạnh thứ ba.
A
B
C
D 1
E
1
F
1
GT ABC
AD = BD
DE// BC
KL AE = EC

Chứng minh:
( xem SGK trang 76)
Đònh nghóa: Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh của tam giác.


b/ Đònh lý 2.
Đường trung bình của tam giác thì
song song với cạnh thứ ba và bằng
nửa cạnh ấy.
GT ABC
AD =DB,AE = EC
KL DE // BC, DE=
2
1
BC.
Cm( xem SGK)
4.Củng cố.
Cho HS làm BT 20
5.Dặn dò:
Bt về nhà 21,22 trang 79.
IV.Rút kinh nghiệm.
12
A
B
C
D
5
x

4
4
Tuần 3
Tiết: 6
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG(tt).
I.Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất về đường trung bình của hình thang.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò:
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho
ABC


0
60
==
∧∧
BD
. Tính x.
3.Giảng bài mới
13
14
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
?4 cho hình thang

ABCD (AB//CD) dự
đoán điểm I trên
AC, F trên AB.
Phát biểu đònh
lý.
HS viết GT, KL và
vẽ hình của ĐL3.
Gvgợi ý HS chứng
minh AI = IC bằng
cách nào?

Qua hình 38 SGK
giới thiệu đường
trung bình của hình
thang.
Để cm EF//DC , ta
tạo ra một tam giác
có E, F là trung
điểm hai cạnh và
DC nằm trên cạnh
thứ ba .

I là trung điểm AC
F là trung điểm BC
HS cm đònh lý
Gọi I là giao điểm của AC và EF

ADC có
E là trung điểm AD
EI//DC


I là trung điểm AC

ABC có
I là trung điểm AC
IF//AB

F là trung điểm BC

đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh bên của hình thang.
GọiKlà giao điểm của AF vàDC

FBA =

FCK(g c g)

AE = FK, AB = CK
EF là ĐTB của

ADK

EF // DK
hay EF //AB//DC
EF=
2
1
DK=
2
1

(AB+CD)
1.Đường trung bình của hình thang.
Đònh lý 3:
Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh bên của hình thang và song song
với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh
bên thứ hai.
A
B
D
C
A
B
D
C
A
B
D
C
O
A
B
C
D
E
I
F
GT ABC D là hình thang
AE=ED
EF// AB, EF //CD

KL BF = FC
Chứng minh:
( xem SGK trang 78)
Đònh nghóa: Đường trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của hình thang.

b/ Đònh lý 4.
Đường trung bình của hình thang thì
song song với hai đáy và bằng nửa
tổng hai đáy.
A
B
D
C
A
B
D
C
A
B
D
C
O
A
B
C
D
E
F

1
2
1
K
GT ABCD là hình thang(AB//CD)
AE =ED,BF = FC
KL DF // AB//CD
EF=
2
1
(AB+CD)
Cm( xem SGK)
4.Củng cố:
Cho HS làm BT 23
5.Dặn dò:
Bt về nhà 24,25 trang 80.
IV.Rút kinh nghiệm:

15
Tuần 4
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Củng cố các đònh lí về đường trung bình của tam giác; của hình thang – đònh nghóa
đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Kỹ năng: Vận dụng đònh lí vào bài tập.
II/ Chuẩn bò của thầy và trò: Bảng con vẽ hình 45. SGK.
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu đònh lí 3,4 về đường trung bình của hình thang – đònh nghóa đường trung bình của
hình thang.

3. Luyện tập:
16
17
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho học sinh lên trình bày
bài giải 26 trang 80.


- Tìm ra chổ sai của học
sinh.
- Cho học sinh sữa bài tập
28 trang 40 SGK.
+ Vẽ hình ghi giả thuyết –
kết luận.
+ CM: AK = KC
hay K là trung điểm của
AC.
+ CM: BI = ID
hay I là trung điểm của
BD.
+ Dựa vào tính chất trung
điểm của tam giác, của hình
thang.
A
B
C
D
5
x
4

4
C
D
H
G
E
F
B
A
8
x
16
y
Thứ tự gọi tên tứ giác
Không nhận ra đường trung bình
của hình thang
BT 28
GT :ABCD la hình thang (AB//CD)
EA=ED; FB=FC
KL: IB=ID; AK=KC
A
B
C
D
5
x
4
4
A
B

C
D
E
F
1
K
2
1
Theo đề bài ta có: AB // CD //
EF // GH và
AB = CE = EG ;
BD = DF = FH.
Do đó: CD là trung điểm của
hình thang ABFE.

CD =
1
2
(AB + EF)
=
1
2
(8 + 16) = 12 (cm)
x = 12 cm
Tương tự: EF là đường trung
bình của hình thang CDHG

EF =
1
2

(CD + HG

EF =
1
2
(CD + HG)

2EF = CD + HG
HG = 2EF – CD = 2.16 – 12
= 20 (cm)
Vậy x = 12 cm ; y = 20 cm
BT 28
a) Cm: AK=KC; BI=ID
Ta có: EA = ED ; FB = FC
nên EF là đường trung bình
của hình thang ABCD.
Suy ra: EF // AB ; EF // DC
có: EA = ED
EI // AB (EF // AB)
nên I là trung điểm của DB
hay IB = ID
tương tự

ABC có :
FB = FC
FK // AB (EF // AB)
nên K là trung điểm cảu AC
hay KA = KC.
b) Tính EI ; FK ; IK ; biết ab =
6 cm ; CD = 10 cm

Ta có: EF là đường trung
bình của hình thang ABCD
nên EF =
1
2
(AB + CD)
EF =
1
2
(6+ 10) = 8 cm


ABD có EI là đường trung
bình nên
EI =
1
2
AB =
1
2
.6 = 3 cm

ABC có FK là đường trung
bình nên
FK =
1
2
AB =
1
2

.6 = 3 cm
Vậy: IK = EF – (EI + FK)
4. củng cố
Làm bài tập còn lại.
5 / Dặn dò
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Xem trước bài: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang.
IV.Rút kinh nghiệm.
18
Tuần 4
Tiết 8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I/ Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã
cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dụng và chứng minh.
- Kỹ năng: Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Tư duy: Suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
Thước, compa, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 7 bài dựng hình đã học ở lớp 6, 7.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Giới thiệu dụng cụ
dựng hình là thước,
compa

tác dụng của

nó?
HĐ 2: Các bài toán dựng
hình đã biết.
+ Giáo viên giới thiệu 7
bài toán dựng hình đã
biết như SGK.
HĐ 3: Dựng hình thang
- Giáo viên trình bày
bước phân tích như SGK.
Giả sử dựng được hình
thang ABCD thõa mãn
yêu cầu của đề bài


học sinh vẽ hình theo yêu
cầu đó.
- Theo các bài toán
dựng hình cơ bản, nên
dựng yếu tố nào trước.
- Dựng được 2 cạnh và
một góc xen giữa


dựng

?
- Làm sao dựng điểm
B?
- Chứng minh hình vừa
dựng được là hình thang

* Thước: - Vẽ đường thẳng khi biết hai
điểm.
- Vẽ đoạn thẳng khi biết hai đầu
mút.
- Vẽ tia khi biết gốc và một
điểm của tia.
* Compa: Vẽ đường tròn khi biết tâm và
bán kính của nó.
* Cách dựng:
- Dựng

ADC (c.g.c) biết
0
70
=

D
; AD
= 2cm; DC = 4cm

(bài tập 4)
- Qua A, dựng tia Ax // DC sao cho tia Ax
và điểm C cùng nằm trên nữa mặt phằng bờ
AD. (bài tập 6)
- Trên tia Ax, dựng B sao cho AB = 3cm
(bài tập 1)
Nối B và C ta được ABCD là hình
thang phải dựng.
- Chứng minh: ABCD là hình thang.
Theo cách dựng:

Ax // DC

AB // CD (B

Ax)
Do đó: ABCD là hình thang và AD =
1. Bài toán dựng hình: là
bài toán vẽ hình mà chỉ
sử dụng hai dụng cụ là
thước và compa.
2. Các bài toán dựng
hình đã biết:
(Ghi 7 bài toán dựng
hình đã biết như SGK).
3. Dựng hình thang:
VD : SGK
* Cách dựng: (ghi như
bên)
* Chứng minh:
19
có các yêu cầu theo đề
bài.
- Giáo viên biện luận
bài toán chỉ dựng được
một hình.
2cm;
0
70
=


D
; DC = 4cm; AB = 3cm
+ Góc
0
70
=

D
+ Cạnh DA = 2cm
DC = 4cm


Dựng

ADC
+ Dựng đường thẳng song song DC qua
A.
+ Dựng (A, 3cm) cắt Ax tại B
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung của phần cách dựng và chứng minh.
5.Dặn dò
Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 31, 33, 34 trang 83 SGK.
- Tiết sau luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm.
20
Tuần 5:
Tiết 9 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: Củng cố các bước để giải 1 bài toán dựng hình.
- Kỹ năng: Vận dụng các bài toán dựng cơ bản và giải bài toán dựng hình.
II/ Chuẩn bò của GV và HS:
- Thước và compa.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 7 bài toán dựng hình cơ bản.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho HS giải bt31/83.
+ Nói bước phân tích vẽ hình.
+ Tư hình vẽ nêu cách dựng.
+ Cm?
+Bl?
- Cho HS giải 34/83 SGK.
+ Phân tích – vẽ hình?
+ Dựa vào hình vẽ – nêu cách
dựng.
+ Biện luận?
31/ Giả sử dựng được hình thang
ABCD theo yêu cầu đề bài.
* Cách dựng:- Dựng

ADC
(c.c.c) biết AC=DC=4cm;
AD=2cm (bt7)
- Qua A, dựng Ax//DC (bt6); Ax
và điểm C nằm trên nửa mặt
phẳng bờ là AD.

Trên Ax, dựng B sao cho
AB=2cm (bt1)
Nối B, C ta được ABCD là hình
thang phải dựng.
* CM: ABCD là hình thang:
Theo cách dựng: Ax//DC nên
AB//DC
Do đó: ABCD là hình thang và
AC=DC=4cm;AD=2cm;
AB=2cm.
Bài toán chỉ dựng được 1 hình.
* Cách dựng:
- Dựng

ADC (c.g.c) biết
ˆ
D
=
0
90
; DA=2cm; DC=3cm (bt7)
- Dựng tia Ax//DC (bt6) sao cho
tia Ax và C cùng nằm trên nửa
mặt phẳng bờ là AD.
- Dựng (C;3cm) cắt Ax tại B.
Nối C và B ta được ABCD là
hình thang phải dựng.
* Cm: ABCD là hình thang.
Theo cách dựng: Ax//DC nên
AB//DC (B


Ax)
Do đó ABCD là hình thang và
21
AD=2cm; DC=3cm;
ˆ
D
=
0
90
;
BC=3cm.
Bài toán dựng được 2 hình
ABCD; AB′CD
4. Củng cố: - Dựng

cần biết 3 yếu tố.
- Dựng tứ giác cần biết 5 yếu tố.
Đặc biệt: + Dựng hình thang cần biết 4 yếu tố.
+ Dựng hình thang cân cần biết 3 yếu tố.
5. Dặn dò:
HD HS học ở nhà: - Học 7 bài toán dựng hình cơ bản.
- Xem các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài: Đối xứng trục.
- Ôn lại: Đường trung trực của đoạn thẳng.
IV.Rút kinh nghiệm:
22
Tuần 5
Tiết 10 ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: Học sinh cần hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận
biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân
có một trục đối xứng.
- Kỹ năng: Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng
cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục
vào vẽ hình, gấp hinìh.
II/ Chuẩn bò của học sinh và giáo viên:
Giấy kẻ ô vuông – Các tấm bìa hình tam giác cân; tam giác đều; hình tròn; hiình thang cân.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp:
2. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Hai điểm đối xứng
qua một đường thẳng:
- Vẽ d là đường trung trực
của đoạn thẳng AB cho
trước.
- Khi đó ta nói hai điểm A
và B như thế nào qua d.
- Thế thì hai điểm A và B
được gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng d khi nào?
Cho học sinh làm ?1
HĐ 2: Hai hình đối xứng
qua một đường thẳng.
Cho học sinh làm ?2
- Đoạn thẳng AB có đối
xứng qua d là đường thẳng
A’B’. Thế thì lấy bất kỳ một

điểm C thuộc điểm đoạn
thẳng AB

đối xứng của
C qua đường thẳng d là
điểm C’ nằm ở đâu?
- Hai hình gọi là đối xứng
với nhau qua đường thẳng d
nếu có điều kiện gì?
- Vẽ:
+ Hai đường thẳng đối
xứng qua d.
+ Hai góc ABC và
A’B’C’ đối xứng qua d.
O
x
y
A
B
C
B
d
A
A'
H
Ta nói A và B đối xứng qua d.
Hai điểm A và B được gọi là đối xứng với
nhau qua đường thẳng d khi d là đường
trung trực của đoạn thẳng AB.
- Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng

với nhau qua d.
- C thuộc đoạn thẳng AB thì C’ đối xứng
với C qua AB thuộc đoạn thẳng A’B’
1. Hai điểm đối xứng
qua một đường thẳng:
a. Đònh nghóa: SGK
(Vẽ hình như bên)
b. Qui ước: SGK
2. Hai hình đối xứng
qua một đường thẳng
(Vẽ hình như bên)
Đònh nghóa: SGK
23
+ Hai tam giác đối xứng
nhau qua đường thẳng.
- Giáo viên giới thiệu tính
chất bảo toàn khoảng cách.
- Cho học sinh quan sát
h.54 SGK. Hai hình chiếu là
như thế nào đối với đường
thẳng d.
HĐ 3: Hình có trục đối
xứng.
? Cho học sinh làm ?3 3
- Đường thẳng d gọi là
trục đối xứng của hình H
nếu?
Cho học sinh làm bài tập
34?4 .
- Giáo viên kiểm tra bằng

tấm bìa hình dạng tương
ứng.
- Tìm trục đối xứng của
hình thang cân (gấp hình)
- Hai chiếc lá đối xứng nhau qua đường
thẳng d
- Hình đối xứng với

ABC qua AB là

ABC’.
- Hình đối xứng với

ABC qua AC là

AC’’C’.
- Hình đối xứng với

ABC qua BC là

MBC.
a. Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng.
b. Tam giác đều ABC có 3 trục đối xứng.
c. Đường tròn tâm O có vô số trục đối
xứng.
- Nếu hai đoạn thẳng
(góc,

) đối xứng với
nhau qua một đường

thẳng thì chúng bằng
nhau.
3. Hình có trục đối
xứng:
Đònh nghóa: (SGK)
Đònh lí: SGK trang
87.
3. Củng cố:
Bài tập 37 trang 87 SGK.
4.Dặn dò:
Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học các đònh nghóa, đònh lí.
- Làm bài tập 35, 37

42 trang 87, 88 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm.
24
TUẦN 6
Tiết 11 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng; hai hình đối xứng
nhau qua một đường thẳng; hình có trục đối xúng.
- Kiến thức:
+ Vẽ hình đối xứng của một hình qua một trục đối xứng (hình đơn giản)
+ Nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục; hình có trục đối xứng trong thực tế.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- Compa, thước thẳng, phấn màu; giấy photo mỗi hình 59 ở trang 87 SGK.
III/ Tiến trình bày dạy:
1. Ổn đònh tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đònh nghóa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng; hai hình đối xứng qua một đường
thẳng; hình có trục đối xứng.
- Vẽ tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d.
3. Luyện tập:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×