Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển khánh hoà (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.59 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ HƯƠNG LAN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính - Ngân hàng
: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2013


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS

Phản biện 1: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: TS. PHẠM LONG

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luậ
họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 28 tháng 9 năm 2013



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại họ
ại học Đà Nẵng.


1

1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là bộ phận đóng góp quan trọng vào sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Để có thể duy trì và phát triển sản
xuất kinh doanh thì vốn là nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp. Có
nhiều kênh huy động vốn nhưng đối với tuyệt đại đa số các doanh
nghiệp Việt Nam, nguồn vốn từ ngân hàng là nguồn vốn quan trọng,
có nhiều khả năng tiếp cận và chi phí tương đối hợp lý. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đang bị ảnh hưởng bởi suy
thoái kinh tế toàn cầu, doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn thì nhu cầu
vốn để duy trì hoạt động càng trở nên bức thiết. Chính phủ cũng đã
ban hành nhiều chính sách để hỗ trợ doanh nghiệp như: năm 2012,
Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về các giải
pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường,
Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về việc miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu ngân sách
nhà nước theo Nghị quyết số 13/NQ-CP; năm 2013, Nghị quyết
01/NQ-CP và 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 07/01/2013 về những
giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, giải quyết hàng tồn kho, tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Thực hiện nghiêm túc chủ trương của Nhà nước, chỉ đạo của
ngành và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà cũng đã
thực hiện nhiều chính sách để mở rộng cung ứng tín dụng cho doanh
nghiệp, vừa hỗ trợ doanh nghiệp, vừa gia tăng thị phần tín dụng
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Tuy nhiên,


2
việc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp chưa đạt được kết quả
như mong muốn, chưa tương xứng với vị thế của ngân hàng cũng
như chưa khai thác hết tiềm năng trên địa bàn. Trong công tác tín
dụng doanh nghiệp của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Khánh Hoà còn nhiều hạn chế, vì vậy, tôi chọn đề tài “Mở rộng
tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Khánh Hoà” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm giải quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến mở rộng
tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Thứ hai: Nghiên cứu phân tích thực trạng mở rộng tín dụng
doanh nghiệp tại BIDV Khánh Hòa, đánh giá những thành công và
hạn chế của công tác này, từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến hạn
chế trong việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp trong thời gian qua.
Thứ ba: Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân đó, đề xuất
một số giải pháp để mở rộng tín dụng doanh nghiệp trong thời gian
tới, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề mở rộng tín

dụng doanh nghiệp trong các ngân hàng thương mại.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Luận văn nghiên cứu hoạt động mở rộng tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Khánh Hòa.
- Về không gian


3
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
- Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích trong 3 năm 2009 đến
2012 và đề xuất giải pháp cho những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so
sánh,... Các kết luận và giải pháp đề xuất được đúc kết từ quá trình
thu thập, tổng hợp thông tin, tư liệu trong thực tế công tác. Qua đó,
đối chiếu với cơ sở lý luận để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Quá
trình nghiên cứu đảm bảo tính khách quan, toàn diện, có hệ thống và
tổng hợp.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu,
thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà

Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà
6. Tổng quan tài liệu
Đ
- TS.Ngô Chung (2013), “Khơi thông tín dụng ngân hàng cho
doanh nghiệp và hướng tới mô hình tăng trưởng về chất”, Tạp chí
Ngân hàng


4
- Phan Thị Minh Hiền (2009), “Giải pháp mở rộng tín dụng
nhỏ và vừa tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn
Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Nguyễn Thị Kim Huệ (2010), ”Giải pháp mở rộng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công thương”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh
- Đỗ Thế Mãi (2011),”Giải pháp mở rộng tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dương”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- TS.Vũ Viết Ngoạn, “Định hướng và giải pháp đầu tư của hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam đối với Tổng công ty 90 91”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và phân loại
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latinh là Credium
nghĩa là lòng tin và sự tín nhiệm. Trong quan hệ tín dụng, người cho
vay tin tưởng nên đã giao tài sản của mình cho người đi vay sử dụng
trong một khoảng thời gian đã thoả thuận và tin rằng người đi vay sẽ
hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc lẫn lãi. Song ngày nay, khi cho vay,
người cho vay không chỉ dựa vào lòng tin mà còn dựa vào những
điều kiện khác như: tài sản đảm bảo nợ vay, mục đích sử dụng vốn
vay, khả năng hoàn trả của người vay,… Theo phương diện khoa học
thì có nhiều khái niệm về tín dụng:
- Hiểu theo nghĩa hẹp: tín dụng là quan hệ vay mượn và sử
dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay trong thời
gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi.
- Hiểu theo nghĩa rộng: tín dụng là sự vận động vốn, điều tiết
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu vốn trong nền kinh tế.
Từ những vấn đề nêu trên có thể rút ra những đặc điểm của tín
dụng như sau:
- Tín dụng thể hiện sự chuyển giao vốn dưới hình thức tiền tệ
hoặc tài sản từ người cho vay sang người đi vay. Sự chuyển giao này
thể hiện sự thoả thuận về việc ứng trước tiền vay.
- Sự chuyển giao vốn chỉ mang hình thức tạm thời bởi đây là
sự chuyển giao quyền sử dụng vốn mà không thay đổi quyền sở hữu
vốn của người cho vay.


6
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả,
nghĩa là sau một thời gian nhất định thì bên vay phải hoàn trả cho
bên cho vay số tiền lớn hơn số tiền họ vay ban đầu, khoản chênh lệch

đó gọi là lợi tức tín dụng hay gọi là tiền lãi. Tiền lãi chính là giá của
khoản vay, điều này cho thấy giá trị tín dụng không những được bảo
tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Có nhiều tiêu chí để phân loại tín dụng ngân hàng, trong đó có
những tiêu chí phổ biến như sau:
 Căn cứ vào nghiệp vụ cấp tín dụng: Bảo lãnh ngân hàng;
chiết khấu giấy tờ có giá; cho vay bao gồm cho vay theo món, cho
vay hạn mức, cho vay hợp vốn; các hình thức

ho thuê

tài chính, bao thanh toán, thấu chi.
 Căn cứ vào kỳ hạn vay: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung
hạn, cho vay dài hạn.
 Căn cứ vào tài sản đảm bảo: Tín dụng có tài sản đảm bả
dụng không có tài sản đảm bảo.
 Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay theo món, cho
vay hạn mức, cho vay dự án đầu tư, cho vay đồng tài trợ, cho vay
theo hạn mức tín dụng dự phòng.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng doanh nghiệp
- Tín dụng doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao.
1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nội dung mở rộng tín dụng doanh nghiệp
Mở rộng tín dụng doanh nghiệp là việc ngân hàng gia tăng quy
mô cho vay đối với doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
doanh nghiệp trên cơ sở kiểm soát được rủi ro, gia tăng hiệu quả hoạt


7
động cho ngân hàng và phù hợp với mục tiêu phát triển của ngân

hàng trong từng thời kỳ.
Việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp thông qua các hoạt động
mở rộng quy mô cho vay, hợp lý hóa cơ cấu, mở rộng mạng lưới cho
vay và kiểm soát rủi ro tín dụng.
a. Mở rộng quy mô cho vay
Mở rộng quy mô cho vay là quá trình gia tăng số lượng khách
hàng vay vốn, tăng dư nợ cho vay và tăng dư nợ bình quân trên một
khách hàng.
b. Hợp lý hóa cơ cấu
Cơ cấu tín dụng là cơ cấu các khoản vay trong tương quan cơ
cấu nguồn vốn của tổ chức tín dụng

cơ cấu khoản vay theo

loại tiền, theo kỳ hạn.
Ngoài ra, ngân hàng cần xác định cơ cấu tín dụng theo từng
ngành nghề căn cứ vào đặc điểm kinh tế của địa phương, qua đó ưu
tiên phát triển tín dụng với những ngành mũi nhọn, hạn chế tập trung
tín dụng vào những ngành rủi ro cao, chủ động hạn chế rủi ro cho
ngân hàng.
Cơ cấu tín dụng còn là cơ cấu giữa các phương thức cấp tín
dụng. Ngân hàng cần đa dạng hóa phương thức cấp tín dụng để đáp
ứng được nhu cầu doanh nghiệp.
- Cơ cấu sản phẩm dịch vụ
Để mở rộng tín dụng doanh nghiệp, ngân hàng cũng cần có
một cơ cấu sản phẩm dịch vụ hợp lý. Cơ cấu sản phẩm dịch vụ bao
gồm sản phẩm tín dụng, huy động vốn và dịch vụ khác.


8

c. Mở rộng mạng lưới cho vay
Mở rộng mạng lưới cho vay nghĩa là thành lập thêm Chi
nhánh, phòng giao dịch tại những khu vực, địa bàn tiềm năng nhằm
phát triển tối đa lượng khách hàng.
Ngoài ra, mở rộng mạng lưới cho vay còn là việc xây dựng đội
ngũ công tác viên có thể cung cấp thông tin hữu ích cho ngân hàng
để xác định khách hàng tiềm năng cần khai thác. Đội ngũ công tác
viên có thể là kế toán của các doanh nghiệp đang có quan hệ tại ngân
hàng, thông qua cộng tác viên, ngân hàng khai thác thông tin đối tác
của họ, từ đó lên kế hoạch tiếp cận khách hàng.
d. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng là điều kiện tối ưu cần thiết cho mỗi
ngân hàng, nó vừa là yếu tố không những đảm bảo cho ngân hàng
duy trì hoạt động mà còn giúp ngân hàng phát triển. Do đó, mở rộng
tín dụng luôn phải song hành cùng kiểm soát rủi ro tín dụng.
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh việc mở rộng tín dụng doanh
nghiệp
a. Mở rộng quy mô cho vay
- Tăng trưởng dư nợ doanh nghiệp:
Tăng trưởng dư nợ

=

doanh nghiệp

Dư nợ cho

Dư nợ cho vay

-


vay kỳ t

kỳ (t-1)

- Tốc độ tăng trưởng dư nợ:
Tốc độ tăng
trưởng dư nợ

Dư nợ cho vay kỳ t

=

x 100

Dư nợ cho vay kỳ (t-1)

- Tăng trưởng số lượng khách hàng
Số lượng KH tăng
trưởng

=

Số lượng KH
kỳ t

-

số lượng KH kỳ
(t-1)



9
b. Hợp lý hóa cơ cấu
- Cơ cấu tín dụng
+ Tỷ lệ cho vay theo kỳ hạn:
Tỉ lệ dư nợ
/ TDH

=

Dư nợ

/ TDH

x 100

Tổng dư nợ

+ Tỷ lệ cho vay theo loại tiền tệ:
Tỉ lệ dư nợ VND

=

/ngoại tệ

Dư nợ VND / ngoại tệ

x 100


Tổng dư nợ

+ Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành
Tỷ trọng dư nợ cho
vay theo ngành

Dư nợ cho vay ngành n
=

x 100
Tổng dư nợ

Với n là ngành nghề kinh doanh
+ Cơ cấu phương thức cấp tín dụng:
Cơ cấu phương thức cấp tín dụng được phản ánh thông qua sự
tăng trưởng dư nợ theo từng phương thức.
- Cơ cấu sản phẩm dịch vụ:
Cơ cấu sản phẩm dịch vụ được phản ánh thông qua danh mục
các sản phẩm tín dụng, huy động vốn và dịch vụ
Việc mở rộng

dịch vụ được thể hiện qua:

- Số lượng dịch vụ mới được ban hành trong kỳ.
- Số lượng sản phẩm dịch vụ bán được gia tăng trong kỳ.
c. Mở rộng mạng lưới cho vay
Mở rộng mạng lưới cho vay được phản ánh thông qua số lượng
điểm giao dịch tăng thêm, ngoài ra còn được thể hiện ở số lượng
cộng tác viên tăng thêm.



10
d. Kiểm soát rủi ro tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỉ lệ nợ quá hạn

Dư nợ quá hạn

=

X 100

Tổng dư nợ

- Tỷ lệ nợ xấu:
Tỉ lệ nợ xấu

Dư nợ xấu

=

Tổng dư nợ

X 100

- Tỷ lệ nợ xấu gộp:
Nợ xấu gộp
Tỉ lệ nợ xấu gộp =

x 100

Tổng dư
nợ

+

Dư nợ xấu chuyển
ngoại bảng còn số dư

- Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro:
Tỉ lệ trích dự
phòng rủi ro

=

Số tiền trích dự phòng rủi ro
Tổng dư nợ

X 100

1.2.3. Ý nghĩa của việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp
- Nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Mở rộng thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài
- Hệ thống pháp luật ngân hàng

.

- Các chính sách, cơ chế quản lý và năng lực điều hành của NH

trung ương
- Môi trường kinh tế.
-Môi trường văn hóa – xã hội.
- Sự phát triển về công nghệ thông tin.


11
1.3.2. Các nhân tố trong bản thân ngân hàng
- Năng lực tài chính của ngân hàng
- Định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng
- Chính sách tín dụng
- Mạng lưới hoạt động của ngân hàng
- Các nhân tố khác.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 hệ thống hóa những khái niệm về tín dụng, tín dụng
ngân hàng, mở rộng tín dụng ngân hàng; ý nghĩa, nội dung, các nhân
tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, sẽ đi vào phân tích thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp tạ

- 2012, những kết

quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại cần phải giải quyết.


12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV KHÁNH HÒA
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA
2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Khánh Hòa
- Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Khánh Hòa
- Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Khánh Hòa
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà giai đoạn 2009 – 2012
- Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2009 – 2012
- Tình hình hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn Khánh
Hòa giai đoạn 2009 – 2012
- Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Khánh Hòa giai
đoạn 2009 – 2012
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV KHÁNH HÒA
2.2.1. Thực trạng mở rộng quy mô cho vay
a. Mở rộng số lượng khách hàng vay vốn
Thực trạng việc mở rộng khách hàng tín dụng của BIDV
Khánh Hòa trong những năm qua được thể hiện qua bảng 2.4 như
sau:


13
Bảng 2.4. Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại
BIDV Khánh Hòa
Đơn vị: khách hàng
2009


Loại

2010

2011

2012

hình

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

DN

lượng


trọng

lượng

trọng

lượng

trọng

lượng

trọng

Cty CP

50

21%

52

23%

54

23%

57


24%

TNHH

100

41%

99

43%

104

44%

114

49%

DNTN

92

38%

80

35%


76

32%

73

31%

Tổng

242

231

234

244

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
Trong các loại hình doanh nghiệp thì chiếm tỷ trọng lớn nhất là
Cty TNHH, luôn chiếm tỷ trọng trên 40% và tăng dần qua các năm,
từ 41% năm 2009 tăng lên 49% năm 2012; kế đến là DNTN chiếm tỷ
trọng trên 30%, tuy nhiên đã giảm từ 38% năm 2009 xuống còn 31%
năm 2012; Cty CP ổn định ở mức trên 20%, có tăng trưởng từ 21%
năm 2009 lên 24% năm 2012.
Phân loại khách hàng theo quy mô hoạt động: Số lượng khách
hàng là DNNVV luôn chiếm tỷ trọng áp đảo với hơn 90%/tổng số
khách hàng doanh nghiệp, tuy nhiên đã giảm từ 95% năm 2009
xuống còn 92% năm 2012, thấp hơn tỷ trọng chung của cả nước là
95%. Số lượng khách hàng là DN lớn 13 khách hàng, chiếm tỷ trọng

5% năm 2009, đến 2012 tăng lên 19 khách hàng, chiếm tỷ trọng 8%.
b. Mở rộng dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Khánh Hòa tăng
trưởng liên tục qua các năm Thực trạng mở rộng dư nợ tín dụng
doanh nghiệp của BIDV Khánh Hòa được thể hiện qua bảng 2.6 như
sau:


14
Bảng 2.6. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Khánh Hòa
giai đoạn 2009 - 2012
Đơn vị tính: tỷ đồng
2009
Chỉ tiêu
Dư nợ
DN
Tổng
dư nợ
Tỷ
trọng

2010

2011

2012

Số dư

Số dư


Tăng
trưởng

Số dư

Tăng
trưởng

Số dư

Tăng
trưởng

1,356

1,689

25%

1,873

11%

2,181

16%

1,569


2,049

31%

2,263

10%

2,598

15%

86%

82%

-4%

83%

1%

84%

1%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
Dư nợ tín dụng doanh nghiệp năm 2009 đạt 1.356 tỷ, chiếm tỷ
trọng 86%/ tổng dư nợ. Dư nợ cho vay doanh nghiệp tăng đều qua
các năm với tốc độ tăng trưởng gần như tương đương với tốc độ tăng

trưởng của tổng dư nợ, tuy nhiên năm 2010 tốc độ tăng thưởng thấp
hơn 5% nên tỷ trọng sụt giảm từ 86% năm 2009 xuống 82% năm
2010, nguyên nhân là do năm 2010, BIDV bắt đầu giao chỉ tiêu tỷ
trọng dư nợ bán lẻ nên Chi nhánh có sự quan tâm hơn đến mảng tín
dụng này, kết quả là có sự tăng trưởng tốt tín dụng bán lẻ; năm 2011
dư nợ doanh nghiệp đạt 1.873 tỷ, tăng 11% so 2010, chiếm tỷ trọng
83% tổng dư nợ; đến năm 2012 dư nợ doanh nghiệp đạt 2.181 tỷ
đồng, tăng trưởng 16%, chiếm tỷ trọng 84% tổng dư nợ.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp của Chi nhánh qua
các năm cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của các ngân hàng trên
địa bàn, do đó thị phần của Chi nhánh đã tăng từ 13,68% năm 2009
lên 15,41% năm 2012.
2.2.2. Thực trạng hợp lý hóa cơ cấu
a. Cơ cấu tín dụng
 Thực trạng cơ cấu tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn: Tỷ


15
trọng tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn và trung dài hạn tương đương
nhau và xoay quanh mức 50%, tuy nhiên tỷ trọng dư nợ ngắn hạn có
xu hướng tăng dần, tương ứng với tỷ trọng dư nợ trung dài hạn giảm,
phù hợp với định hướng phát triển của hệ thống BIDV. Trong giai
đoạn này, các doanh nghiệp ít có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, đầu tư dự án nên dư nợ trung dài hạn không tăng, riêng
năm 2010 tăng do Chi nhánh giải ngân cho dự án Nhà máy xi măng
Cam Ranh của Cty CP xây lắp vật liệu xây dựng Đà Nẵng. Ngoài ra,
theo định hướng của HSC, Chi nhánh chủ yếu tập trung phát triển
khách hàng xuất nhập khẩu – thường có nhu cầu vốn lưu động cao.
Cơ cấu kỳ hạn tín dụng được thể hiện qua biểu đồ 2.4 như sau:


Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
 Thực trạng mở rộng tín dụng theo loại tiền tệ
Trong giai đoạn 2009 – 2011, cho vay bằng VND luôn chiếm
tỷ trọng cao trên 80%/tổng dư nợ. Tuy nhiên, đến năm 2012 tỷ trọng
cho vay bằng ngoại tệ tăng cao, gần gấp đôi so với giai đoạn trước
đó. Nguyên nhân chủ quan là cuối năm 2011 Chi nhánh tiếp thị thành


16
công một số khách hàng xuất khẩu thủy sản quy mô lớn thường
xuyên có nhu cầu vay ngoại tệ, điều này làm cho tỷ trọng cho vay
ngoại tệ của Chi nhánh tăng trong năm 2011 và tăng mạnh trong năm
2012.
Cơ cấu tín dụng theo loại tiền được thể hiện qua biểu đồ 2.5
như sau:

Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng dư nợ tín dụng phân theo loại tiền tệ
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
 Thực trạng tín dụng doanh nghiệp phân theo ngành nghề
Trong những năm qua, Chi nhánh đã chú trọng đầu tư cho
những ngành là mũi nhọn kinh tế của tỉnh: du lịch, xuất khẩu thủy
hải sản. Bên cạnh đó, Chi nhánh vẫn tiếp tục mở rộng tín dụng với
lĩnh vực cho vay truyền thống của Chi nhánh: cho vay xây lắp, cho
vay sản xuất công nghiệp; bắt đầu thâm nhập và mở rộng tín dụng
sang lĩnh vực bất động sản. Trong các ngành nghề thì cho vay kinh
doanh khách sạn, nhà hàng chiếm tỷ trọng cao nhất, cho vay xuất
khẩu thủy hải sản và bất động sản (đầu tư khu đô thị, chung cư) tăng



17
mạnh. Điều này phản ánh đúng tình hình phát triển kinh tế địa
phương.
 Thực trạng cơ cấu phương thức cấp tín dụng
* Mở rộng tín dụng theo phương thức cho vay
Tại BIDV Khánh Hòa, trong giai đoạn 2009 – 2012 việc mở
rộng tín dụng theo phương thức cho vay thể hiện qua bảng 2.12 như
sau:
Bảng 2.12. Dư nợ theo phương thức cho vay
Đơn vị: tỷ đồng
2009
Phương
thức

2010

Tỷ
trọng
(%)


nợ


nợ

Tỷ
trọng
(%)


2011

nợ

2012

Tỷ
trọng
(%)


nợ

Tỷ
trọng
(%)

Chiết
khấu
Hạn
mức
Dự án

1

0.07

15

0.89


27

1.4

47

2.15

561

41.4

667

39.5

775

41.4

1,084

49.7

664

49

838


49.6

896

47.8

877

40.2

Theo
món

130

9.6

169

10.0

175

9.3

173

7.9


Tổng

1,356

1,689

1,873

2,181

(Nguồn: báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
Qua bảng, ta thấy dư nợ cho vay theo hạn mức và cho vay đầu
tư dự án chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ, tiếp đến là cho vay
theo món và thấp nhất là chiết khấu.
* Mở rộng tín dụng theo phương thức bảo lãnh
Thu phí dịch vụ bảo lãnh hầu như không tăng trưởng, riêng
năm 2012 tăng 19%. Dịch vụ bảo lãnh của Chi nhánh năm 2010,
2011 kém phát triển so với tăng trưởng chung của địa bàn, do đó thị


18
phần thu phí bảo lãnh của Chi nhánh đã giảm sút từ 48% năm 2009
xuống còn 23% năm 2012.
b. Thực trạng cơ cấu sản phẩm dịch vụ
Bắt đầu từ năm 2008, BIDV đã rất chú trọng nghiên cứu phát
triển những sản phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng. Trong giai đoạn 2009 – 2012, có nhiều sản phẩm mới
được phát triển dành riêng cho doanh nghiệp hoặc đáp ứng chung
nhu cầu của khách hàng, trong đó có khách hàng doanh nghiệp
2.2.3. Thực trạng mở rộng mạng lưới giao dịch

Mở rộng mạng lưới không chỉ là yếu tố quan trọng để mở rộng
tín dụng mà còn là điều kiện để phát triển toàn diện các hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc
này nên Chi nhánh không ngừng nghiên cứu để mở rộng điểm giao
dịch tại những vị trí đắc địa. Kết quả trong 4 năm đã mở mới 3 PGD
nâng tổng số phòng giao dịch của Chi nhánh lên 7 phòng, mua đất và
xây mới trụ sở cho 3 PGD, góp phần nâng cao hình ảnh thương hiệu
của Chi nhánh, cải thiện rõ rệt hiệu quả hoạt động.
2.2.4. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng
Vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng luôn được Chi nhánh chú
trọng, kết quả là tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ xấu gộp luôn được kiểm
soát trong giới hạn an toàn, thể hiện qua bảng 2.14 như sau:


19
Bảng 2.14. Chất lượng tín dụng
Đơn vị: tỷ đồng
2009
Chỉ tiêu
Nợ
nhóm II
Nợ xấu
Nợ quá
hạn
Nợ xấu
gộp
Trích
DPRR
Dư nợ
DN



nợ

2010

Tỷ
trọng
(%)


nợ

2011

Tỷ
trọng
(%)


nợ

2012

Tỷ
trọng
(%)


nợ


Tỷ
trọng
(%)

47
9.4

3.5
0.7

52
4.1

3.1
0.2

48
0.6

2.6
0.03

78
24

3.6
1.1

26


1.9

85.7

5.1

23.9

1.3

213

9.8

9.4

0.7

6.8

0.4

27.3

1.4

50

2.3


6.4

0.5

8.4

0.5

28

1.5

16

0.7

1,356

1,689

1,873

2,181

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Khánh Hòa)
Chất lượng tín dụng tại chi nhánh được kiểm soát với tỷ lệ
nợ quá hạn, tỷ lệ nợ nhóm 2, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu gộp được
duy trì ở mức độ an toàn, thấp hơn tỷ lệ cho phép của hệ thống
BIDV. Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh cũng thấp hơn tỷ lệ nợ xấu của

địa bàn (trong năm 2012, tỷ lệ nợ xấu địa bàn là 2,29%, tỷ lệ nợ xấu
của khối NHTM nhà nước và NHTMCP nhà nước là 1,54%).
Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro mặc dù còn thấp chứng tỏ chất
lượng tín dụng của Chi nhánh tốt, tuy nhiên thực tế tăng qua các năm
là một cảnh báo cho Chi nhánh cần tập trung kiểm soát hơn nữa chất
lượng tín dụng của mình.


20
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KHÁNH HÒA
2.3.1 Những kết quả đạt được trong việc mở rộng tín
dụng doanh nghiệp
- Mở rộng tín dụng doanh nghiệp đóng góp quan trọng vào kết
quả kinh doanh của Chi nhánh.
- Mở rộng tín dụng doanh nghiệp góp phần tăng thu dịch vụ và
đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Cơ cấu tín dụng có sự chuyển biến hợp lý phù hợp với định
hướng của BIDV.
- Mở rộng tín dụng doanh nghiệp đã góp phần mở rộng thị
phần, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh.
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong việc
mở rộng tín dụng doanh nghiệp
- Công tác phát triển khách hàng
- Công tác quản trị điều hành
- Mở rộng sản phẩm dịch vụ
- Chính sách nguồn nhân lực
- Chất lượng tín dụng giảm sút
- Các nguyên nhân khác: Công nghệ công tin chưa hỗ trợ tích
cực, công tác truyền thông chưa được chú trọng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 đã trình bày thực trạng mở rộng tín dụng đối với
doanh nghiệp tại BIDV Khánh Hòa, đồng thời phân tích những kết
quả, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của việc mở rộng tín dụng doanh
nghiệp, làm cơ sở để xây dựng những giải pháp nhằm mở rộng tín
dụng doanh nghiệp tại BIDV Khánh Hòa.


21
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÁNH HÒA
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KHÁNH HÒA
3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Khánh Hòa đến
năm 2015
- Tăng trưởng các mặt hoạt động tương đương mức tăng
trưởng của hệ thống BIDV và cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành
ngân hàng trên địa bàn, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Tập trung đẩy mạnh phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ
với tốc độ tăng trưởng nhanh để trở thành là một trong những ngân
hàng chiếm thị phần cao nhất.
- Tăng cường sự nhận biết thương hiệu BIDV thông qua các
chương trình an sinh xã hội vì cộng đồng.
3.1.3. Nhu cầu của doanh nghiệp
Qua kết quả khảo sát cho thấy 3 mong muốn lớn nhất của
doanh nghiệp xoay quanh vấn đề vốn và lãi suất vay vốn. Doanh

nghiệp cần có sự hỗ trợ từ ngân hàng để có thể dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn, ổn định và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV KHÁNH HÒA
3.2.1. Mở rộng khách hàng vay vốn
- Đa dạng hóa đối tượng khách hàng


22
- Giao chỉ tiêu tăng trưởng số lượng KH DN cho từng cán bộ
QHKH.
- Thiết lập cũng như cải thiện mối quan hệ với các cơ quan hữu
quan.
- Triển khai có hiệu quả cho vay đối với các đối tượ
3.2.2. Mở rộng sản phẩm dịch vụ
- Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.
- Tăng cường kỹ năng bán chéo sản phẩm.
3.2.3. Cải tiến công tác quản trị điều hành
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể
- Giao chỉ tiêu kế hoạch, thi đua khen thưởng
- Xây dựng chính sách lãi suất và phí phù hợp
- Thay đổi mô hình tổ chức phòng Quan hệ khách hàng doanh
nghiệp
3.2.4. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
- Công tác đào tạo cán bộ
- Chính sách đãi ngộ đối với cán bộ
3.2.5. Nâng cao năng lực điều hành, kiểm soát rủi ro trong
công tác tín dụng
3.2.6. Các nhóm giải pháp hỗ trợ
- Mở rộng tỷ lệ cho vay không có tài sản đảm bảo có kiểm soát

- Đẩy mạnh công tác truyền thông
- Phát triển mạng lưới
- Chủ động tìm kiếm nguồn vốn cho vay
3.2. KIẾN NGHỊ
3.2.1. Đối với doanh nghiệp
- Xác định mục tiêu kinh doanh


23
- Xây dựng phương án kinh doanh khả thi
- Nâng cao uy tín với ngân hàng
- Nâng cao năng lực cạnh tranh
3.2.2. Đối với BIDV
3.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước
3.2.4. Đối với Chính phủ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 đã đưa ra các giải pháp từ phía BIDV Khánh Hòa
và các kiến nghị đối với doanh nghiệp, BIDV và NHNN, trong đó
tập trung vào nhóm giải pháp từ phía Chi nhánh nhằm mở rộng tín
dụng đối với doanh nghiệp, khai thác tối đa lợi ích nhóm khách hàng
này mang lại, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân
hàng.


×