Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 148 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

NGUYỄN HỮU DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.340.201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn



Nguyễn Hữu Dũng


3

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, phương trình
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................14
1.1

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI ....................................................................................................14
1.1.1

Khái niệm ............................................................................................ 14

1.1.2

Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................14


1.1.3

Căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng .............................................16

1.1.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................... 17
1.1.3.2 Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 17
1.1.4

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................18

1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 18
1.1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 18
1.1.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng.......................................................... 18
1.1.5

Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................19

1.1.5.1 Đối với ngân hàng ................................................................................. 19
1.1.5.2 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 19


4

HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

1.2

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 20
1.2.1


Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................20

1.2.1.1 Định nghĩa .............................................................................................. 20
1.2.1.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................ 20
1.2.1.3 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................ 21
1.2.2

Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .........................................................21

1.2.2.1 Khái niệm................................................................................................ 21
1.2.2.2 Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản trị RRTD ........................................ 22
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị RRTD ...................... 23
1.2.2.4 Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị RRTD ............................ 26
1.2.3

Đo lường rủi ro tín dụng .....................................................................28

1.2.3.1 Mô hình định tính về RRTD - Mô hình chất lượng 6C ..................... 28
1.2.3.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................. 29
1.3

HIỆP ƢỚC BASEL VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ..................34

1.3.1

Sơ lược các hiệp ước Basel về quản trị rủi ro tín dụng .......................34

1.3.2

Nguyên tắc Basel về quản trị RRTD ..................................................38


1.4

KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ BÀI HỌC

KINH NGHIỆM RÚT RA CHO CÁC NHTM VIỆT NAM ...........................40
1.4.1

Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên thế giới .......40

1.4.2

Bài học kinh nghiệm rút ra cho các NHTM Việt Nam...........................42

KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM .....................45
2.1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP PHƢƠNG NAM ..............45

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ......................................................45

2.1.2

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2007 -2011 .....................46



5

2.2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ

HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG
NAM 48
2.2.1

Thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD giai đoạn từ 2007 - 2011.......48

2.2.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................... 48
2.2.1.2 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu .......................................................... 52
2.2.1.3 Tình hình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
RRTD

................................................................................................................. 54

2.2.1.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng, RRTD .................................. 55
2.2.2

Thực trạng về hiệu quả hoạt động quản trị RRTD tại NHTMCP

Phương Nam ......................................................................................................55
2.2.2.1 Cơ cấu tổ chức và quy chế Hội đồng tín dụng ................................... 55
2.2.2.2 Quy trình tín dụng của NHTMCP Phương Nam ............................... 56
2.2.2.3 Công tác phòng ngừa và cảnh báo về các khoản nợ có vấn đề ....... 62
2.2.2.4 Xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................. 63
2.2.2.5 Tình hình vận dụng hiệp ước Basel trong quản trị RRTD tại

NHTMCP Phương Nam ........................................................................................ 63
2.2.2.6 Đánh giá hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam ...... 65
2.3

NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP

PHƢƠNG NAM TRONG THỜI GIAN QUA ..................................................66
2.3.1

Nguyên nhân khách quan ....................................................................66

2.3.1.1 Nguyên nhân từ môi trường pháp lý ................................................... 66
2.3.1.2 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế .................................................... 68
2.3.2

Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................68

2.3.3

Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................69

2.4

NHỮNG ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM ...................................71
2.4.1

Về môi trường quản trị rủi ro tín dụng................................................71


2.4.2

Về việc nhận dạng, cảnh báo, phân tích, đo lường RRTD .................74


6

2.5

KHẢO SÁT THỰC TẾ CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RRTD,

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RRTD VÀ
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RRTD TẠI
NHTMCP PHƢƠNG NAM ................................................................................74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM ........76
3.1

ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NHTMCP PHƢƠNG NAM ĐẾN NĂM 2020 ...................................................76
3.1.1

Định hướng từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ...........................76

3.1.2

Định hướng, mục tiêu hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phương


Nam đến năm 2020 ............................................................................................ 77
3.1.2.1 Định hướng............................................................................................. 77
3.1.2.2 Mục tiêu .................................................................................................. 78
3.2

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM ...........................................................79
3.2.1

Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị RRTD
.............................................................................................................79

3.2.1.1 Xây dựng mô hình cấp tín dụng mới, hoàn thiện bộ máy cấp tín
dụng và quản trị RRTD ......................................................................................... 79
3.2.1.2 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ............................................. 83
3.2.1.3 Hoàn thiện quy trình tín dụng .............................................................. 85
3.2.1.4 Củng cố, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin và dữ liệu khách
hàng

................................................................................................................. 86

3.2.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chính sách đãi ngộ thích
hợp

................................................................................................................. 87

3.2.1.6 Xây dựng lộ trình vận dụng nguyên tắc Basel vào công tác quản trị
RRTD
3.2.2


................................................................................................................. 88

Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .....................88


7

3.2.2.1 Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng..... 88
3.2.2.2 Xác định giới hạn tín dụng cho từng khách hàng trong từng thời kỳ .
................................................................................................................. 89

3.2.2.3 Kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân, sử dụng vốn và
chú trọng công tác phòng ngừa, cảnh báo khoản nợ có vấn đề ...................... 90
3.2.2.4 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quy định báo cáo
thống kê ................................................................................................................. 91
3.2.2.5 Sử dụng công cụ chứng khoán phái sinh để phòng ngừa, hạn chế
RRTD
3.2.3

................................................................................................................. 92

Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại, bù đắp tổn thất khi RRTD xảy ra .93

3.2.3.1 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay chắc chắn trong
quá trình cấp tín dụng ........................................................................................... 93
3.2.3.2 Thực hiện nghiêm túc quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý RRTD............................................................................. 93
3.2.3.3 Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề, nợ quá hạn và nợ
xấu

3.3
3.3.1

................................................................................................................. 94

KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NHNN .................................95
Hoàn thiện hệ thống pháp lý và cơ chế chính sách đối với hoạt động tín

dụng ngân hàng......................................................................................................95
3.3.2

Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối

với hoạt động ngân hàng .......................................................................................98
3.3.3

Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của NHNN.............99

3.3.4

Tiếp tục cơ cấu và sắp xếp lại hệ thống NHTM .....................................99

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


8


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BTGĐ

Ban Tổng giám đốc

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNĐTNN

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hội đồng tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

NHNN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NVTD

Nhân viên tín dụng

P.KTKSNB & PC

Phòng Kiểm tra Kiểm soát nội bộ và Pháp chế

P.KTNB

Phòng Kiểm toán nội bộ

P.QLCCN

Phòng Quản lý các chi nhánh

RRTD

Rủi ro tín dụng


SGD/CN/PGD

Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade
Organization)


9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, PHƢƠNG TRÌNH
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C
Phƣơng trình:
Phương trình 1.1: Tỷ lệ nợ quá hạn
Phương trình 1.2: Tỷ lệ nợ xấu
Phương trình 1.3: Hệ số RRTD
Phương trình 1.4: Tỷ lệ xóa nợ

Phương trình 1.5: Tỷ lệ khả năng bù đắp RRTD
Phương trình 1.6: Mức thưởng chấp nhận rủi ro trong Mô hình cấu trúc kỳ hạn
RRTD
Phương trình 1.7: Mức thưởng chấp nhận rủi ro khi có TSBĐ trong Mô hình cấu
trúc kỳ hạn RRTD
Phương trình 1.8: Hệ số CAR theo Basel I
Phương trình 1.9: Tài sản có rủi ro trong Basel I
Phương trình 1.10: Hệ số CAR theo Basel II
Phương trình 1.11: Tài sản có rủi ro trong Basel II
Phương trình 1.12: Tài sản có rủi ro trong phương pháp SA, Basel II
Phương trình 1.13: Tài sản có rủi ro trong phương pháp IRB, Basel II


10

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody‟s và Standard & Poor‟s
Bảng 1.2: Mô hình điểm số Z
Bảng 1.3: Hạng mục và mức điểm của mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.4: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.5: Thực tiển ứng dụng Basel II ở một số quốc gia Châu Á
Bảng 2.1: Các ch tiêu tài chính chủ yếu của NHTMCP Phương Nam giai đoạn
2007 – 2011
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo thời hạn của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007
– 2011
Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.5: Trích lập dự phòng RRTD của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 –
2011

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Các ch tiêu tài chính cơ bản của NHTMCP Phương Nam giai đoạn
2007 – 2011
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng/giảm dư nợ của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 –
2011
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng/giảm nợ xấu, nợ quá hạn của NHTMCP Phương Nam giai
đoạn 2007 – 2011


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới, điều này

làm tăng mức độ phụ thuộc giữa nền kinh tế nước ta và các nước. Lịch sử đã chứng
minh các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực và trên thế giới đã ảnh hưởng
rất lớn đến nền kinh tế nước ta, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. Từ đó, yêu cầu đặt ra
cho các nước cũng như Việt Nam là cần phải xây dựng hệ thống tài chính đủ mạnh,
mà trong đó cơ chế quản lý và phòng ngừa rủi ro hiệu quả là vần đề rất quan trọng
nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của thị trường tài chính quốc tế.
Thực tiễn hoạt động của các NHTM trong nhiều năm qua đã cho thấy tình
trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những khoản tín
dụng khó đòi, thêm vào đó tài sản sinh lời là các khoản tín dụng luôn chiếm tỷ trọng
khá lớn 60%-70% tài sản có, thậm chí có một số NHTM tỷ lệ này lên đến 80%.
Chính vì vậy, tín dụng luôn đuợc đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân
hàng phức tạp và tiềm ẩn rủi ro cao, RRTD nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, hệ thống ngân hàng

và toàn bộ nền kinh tế.
Trước năm 2008, tín dụng tăng trưởng nóng đã chứa đựng nhiều nguy cơ rủi
ro cao trong hoạt động của các NHTM. Từ năm 2008 đến nay, tình hình cho vay có
phần giảm do ảnh hưởng của lạm phát và tác động của các chính sách vĩ mô, nhưng
hậu quả của chính sách tín dụng mở rộng của những năm trước đó đã cho thấy
những dấu hiệu đáng lo ngại, nợ xấu của hệ thống NHTM đã trở nên trầm trọng hơn
trong năm 2011 và đầu năm 2012. Từ trước đến nay chúng ta cho rằng, RRTD là
bản chất vốn có của tín dụng, tồn tại một cách khách quan bởi có những rủi ro
không thể kiểm soát được, nhưng theo quan điểm hiện đại, RRTD là tình huống
mang tính xác suất, không mong muốn của các chủ thể tham gia trong quan hệ tín
dụng. Do vậy, có thể duy trì tỷ lệ nợ xấu phù hợp với các quy định nếu các NHTM
có năng lực quản trị RRTD tốt và xây dựng mô hình quản trị RRTD hiệu quả.


12

Trong xu thế hội nhập toàn cầu và nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, để tránh bị đào thải hay sáp nhập thì các NHTM Việt Nam cần phải tái cấu trúc
và sắp xếp lại các mặt hoạt động theo các chuẩn mực quốc tế, và NHTMCP Phương
Nam cũng không ngoại lệ. Trong đó, quan trọng nhất là xây dựng chính sách về
quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị RRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện của
Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết nhằm phòng ngừa và hạn chế RRTD. Đây cũng là
một trong những phương hướng và mục tiêu hoạt động của NHTMCP Phương Nam
được HĐQT và Ban điều hành quan tâm và ưu tiên hàng đầu trong thời gian tới. Và
đó cũng là lý do để tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Nam”.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:

 Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận trong quản trị RRTD của NHTM.
 Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cấp tín dụng và công

tác quản trị RRTD, từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong thời gian qua
và những tồn tại trong hoạt động quản trị RRTD.
 Trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động, đề xuất các giải pháp toàn diện về
quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với hoạt động của NHTMCP
Phương Nam và điều kiện thực tiển của Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả quản trị
RRTD tại NHTMCP Phương Nam. Sau đó khảo sát thực tế các vấn đề cần nghiên
cứu tại NHTMCP Phương Nam.
3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu: NHTMCP Phương Nam.
 Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phương Nam giai

đoạn từ 2007 – 2011, trong đó trọng tâm là hoạt động tín dụng, RRTD và công tác
quản trị RRTD.
4.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


13

Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu thứ cấp thu thập chủ yếu từ báo cáo
thường niên và báo cáo thông kê của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 –
2011. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát thực tế để ghi nhận các ý
kiến của cán bộ, nhân viên công tác ở bộ phận tín dụng thông qua bảng câu hỏi về
các vấn đề nghiên cứu.

Phương pháp phân tích dữ liệu: Trên cơ sở dữ liệu thu thập được và kết quả
mẫu khảo sát, sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, phương pháp
chuyên gia trong bảng câu hỏi và phương pháp phân tích dữ liệu bằng phần mềm
SPSS 16.0. Đi từ cơ sở lý luận đến thực tiển nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục
tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời tham khảo và tiếp thu ý kiến của Quý thầy
cô, các chuyên gia, cán bộ quản lý và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn.
5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với NHTMCP Phương

Nam cũng như các NHTM Việt Nam về mô hình cấp tín dụng mới, phương thức và
công cụ quản trị RRTD theo thông lệ và các chuẩn mực quốc tế.
6.

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đưa ra khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị

RRTD, ý nghĩa và các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị RTTD. Đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam dựa trên các
chuẩn mực Basel, phù hợp với tình hình thực tế của NHTMCP Phương Nam.
7.

KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị RRTD tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương

Nam.



14

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản
của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh
mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ
hoạt động tín dụng.
1.1.1 Khái niệm
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
Hiểu theo nghĩa rộng, RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong
đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
bao thanh toán… của ngân hàng và kể cả việc ngân hàng mua các loại trái phiếu của
các doanh nghiệp.
RRTD còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi
ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể thấy rằng
RRTD có 2 cấp độ: khách hàng trả nợ không đúng hạn và khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia ra thành 2 loại
là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk):



15

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng (Trần Huy Hoàng, 2010, trang 167).
 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính sau:
 Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh
mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.


16

 Rủi ro tập trung (Concentration risk) là trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay qua nhiều doanh

nghiệp hoạt dộng trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, trong cùng
một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Các hình thức rủi ro tín dụng
RRTD có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc như sau: không
thu được lãi đúng hạn, không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn, và không
thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi
khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và ch cần
đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản
mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho
doanh nghiệp.
Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân
hàng vì có thể bởi lý do nào đó, doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam
kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví
dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp RRTD ở mức độ
cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc
biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân
hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.
RRTD tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho
nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về
RRTD người ta thường chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo, đặc biệt
là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết
hậu quả và rút ra bài học.
1.1.3 Căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng


17


1.1.3.1 Phân loại nợ
Theo Điều 6, Điều 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân
hàng của TCTD (QĐ 493), quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc
NHNN (QĐ 18) thì TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm (Phụ lục 1).
Hiện nay, theo quyết định 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 (QĐ 780), NHNN
quy định: các khoản nợ được điều ch nh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do TCTD đánh
giá hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có
khả năng trả nợ tốt được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định
trước khi điều ch nh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ.
1.1.3.2 Nợ quá hạn và nợ xấu
 Nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn. Nói cách khác, Nợ quá hạn là những khoản tín dụng
không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia
hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn của NHTM được
phân chia thành 4 nhóm (từ nhóm 2 đến nhóm 5).
 Nợ xấu: Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5 theo quy định. Hoặc nợ xấu
(hay nợ có vấn đề, nợ khó đòi,…) là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở
lên mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Nợ xấu có các đặc trưng:
khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
đã hết hạn; tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn
đến khả năng ngân hàng không thu hồi được lãi và vốn; TSBĐ được đánh giá
là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm: các khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu
hồi; nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã khởi kiện nhưng chưa thể thu hồi chờ xử lý,
nợ có TSBĐ nhưng không hợp lệ; nợ quá hạn không được Chính phủ xử lý rủi ro.


18


1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân dẫn đến RRTD rất đa dạng, có thể xét từ phía khách hàng, từ
phía ngân hàng (các nguyên nhân chủ quan) và những nguyên nhân khách quan.
1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên tai,
hỏa hoạn; do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều ch nh quy hoạch
vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp; do biến động thị trường trong và
ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi,…khiến doanh nghiệp lâm vào tình
trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù có
thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ ngân hàng.
1.1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng như: khả năng tự chủ tài chính
kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ
quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc
thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện
chí trong việc trả nợ vay ngân hàng hoặc do khách hàng cố tình lừa đảo.
1.1.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều
kiện cho vay.
 Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi
ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại RRTD để tính
toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay cá nhân, doanh nghiệp
nhỏ, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp
dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
 Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản
vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi
hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt



19

khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm
soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng
ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.
 Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời,
chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng.
 Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng, kể cả lãnh đạo
giám sát chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng
chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến RRTD.
Tóm lại, nguyên nhân từ phía khách hàng hay ngân hàng, nguyên nhân chủ
quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy
nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện
pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể.
1.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Đối với ngân hàng
Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này
làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng
quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có
thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin người gởi tiền, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng.
1.1.5.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, doanh nghiệp, nhiều lĩnh
vực trong nền kinh tế. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thì
người gởi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không ch ở ngân hàng
đó mà cón ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó
khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh các doanh
nghiệp do không có tiền trả lương công nhân, mua nguyên vật liệu. Lúc này giá cả



20

hàng hóa sẽ tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh
tế lâm vào suy thoái. RRTD có thể châm ngòi cho một cơn khủng hoảng tài chính,
ảnh hưởng đến cả khu vực và thế giới.
Như vậy, RRTD của một ngân hàng có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau:
nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi vay, nặng nhất
là ngân hàng không thu được vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân
hàng bị lỗ và mất vốn. Tình trạng này kéo dài sẽ làm ngân hàng bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính
vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có các giải
pháp phù hợp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.2 HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Định nghĩa
Quản trị RRTD là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách
quản lý và kinh doanh trong hoạt động tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Trong đó chú trọng tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng. Từ đó tăng
doanh thu, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM.
Quản trị RRTD bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro; phân tích và đo lường rủi
ro; kiểm soát và phòng ngừa rủi ro; tài trợ rủi ro; báo cáo hoạt động quản trị rủi ro.
1.2.1.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Hoạch định phương hướng, kế hoạch phòng chống RRTD. Dự đoán RRTD có
thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao,…Đồng thời
tổ chức phòng chống RRTD một cách khoa học nhằm ch ra những mục tiêu cụ thể
cần đạt được, ngưỡng an toàn và mức độ sai sót có thể chấp nhận được. Xây dựng
các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống RRTD, phân quyền hạn



21

và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ thuật phòng chống
RRTD, xử lý RRTD và giải quyết hậu quả do RRTD gây ra một cách nghiêm túc.
Kiểm tra, kiểm soát để bảo đảm việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống RRTD đã hoạch định. Qua đó phát hiện các RRTD tiềm ẩn, các sai sót khi
thực hiện giao dịch.Trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều ch nh, bổ sung nhằm
hoàn thiện hệ thống quản trị RRTD.
1.2.1.3 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, khi rủi ro xảy ra đều kéo theo nó
những ảnh hưởng khó lường và hậu quả không dễ dàng khắc phục. Do vậy, quản trị
rủi ro là hoạt động trọng tâm của các NHTM, bởi kiểm soát rủi ro chặt chẽ đồng
nghĩa với việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động. Mặt khác, nếu không chấp
nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư, kinh doanh mới. Do đó, quản trị
rủi ro là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại, phát triển của các NHTM.
Trong hoạt động tín dụng cũng vậy, ngân hàng biết rằng cấp tín dụng là rủi ro,
vậy tại sao ngân hàng lại cấp tín dụng để rồi phải quản trị rủi ro? Bởi vì rủi ro là sự
không chắc chắn, rủi ro vừa tiềm ẩn thiệt hại vừa tiềm ẩn lợi nhuận, rủi ro có mối
quan hệ đồng biến với lợi nhuận. Ngân hàng cấp tín dụng là kỳ vọng tìm kiếm lợi
nhuận nhưng rủi ro là khả năng khách hàng không trả được nợ vay. Vì vậy, cần phải
quản trị RRTD để hạn chế tối đa thiệt hại, đồng nghĩa là tối đa hóa lợi nhuận và tối
đa hóa giá trị cho cổ đông.
1.2.2 Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Khái niệm
Hiệu quả quản trị là mức độ đạt được trong quá trình điều hành và thực hiện
các chính sách, chiến lược và mô hình quản trị đã đề ra. Các nhà quản trị định kỳ
đánh giá toàn diện công tác quản trị để biết được hiệu quả đạt được như thế nào;
xem xét quy trình quản trị có bị vướng mắc, trở ngại ở khâu nào; các công cụ,

phương pháp quản trị có phù hợp hay cần phải sửa đổi, bổ sung;…


22

Hiệu quả quản trị RRTD là mức độ đạt được trong quá trình điều hành và thực
hiện các chính sách, chiến lược và mô hình quản trị RRTD đã đề ra. Quản trị RRTD
ch mang lại hiệu quả nếu cơ chế quản trị rủi ro được xây dựng trên nền tảng khoa
học được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
Hiệu quả quản trị nói chung và hiệu quả quản trị RRTD nói riêng ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một NHTM có công tác
quản trị RRTD không hiệu quả hoặc không đạt hiệu quả tối đa sẽ tác động trực tiếp
đến hoạt động tín dụng, việc kiểm soát RRTD không tốt sẽ dẫn đến nợ xấu gia tăng
đồng nghĩa với việc dự phòng rủi ro tăng lên, hiệu quả hoạt động tín dụng giảm sút,
từ đó hoạt động kinh doanh của ngân hàng không đạt được kết quả mong muốn.
1.2.2.2 Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản trị RRTD
Hoạt động tín dụng giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh
ngân hàng và tạo ra phần lớn lợi nhuận cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng cũng tiềm ẩn rủi ro cao, do đó các NHTM luôn cố gắng xây dựng mô hình
quản trị RRTD hiệu quả nhằm phòng ngừa và hạn chế RRTD. Có nhiều biện pháp
để nâng cao hiệu quả quản trị RRTD nhưng kết quả mong muốn cuối cùng của các
nhà quản trị là nâng cao chất lượng tín dụng, đem đến nhiều lợi ích cho các NHTM,
các doanh nghiệp và toàn bộ xã hội. Xét về phía NHTM và nền kinh tế, nâng cao
hiệu quả quản trị RRTD đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng sau:
 Đối với các NHTM: Việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTD góp phần đảm bảo
và làm gia tăng lợi nhuận; có khả năng thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn, tăng
vòng quay vốn tín dụng, tạo thêm nguồn vốn, từ đó mở rộng khả năng cung
cấp tín dụng cũng như các dịch vụ ngân hàng khác; tăng khả năng sinh lợi của
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí
nghiệp vụ, chi phí quản lý và các chi phí thiệt hại khác do không thu hồi được

vốn đã cho vay; giúp các NHTM thu hút nhiều khách hàng hơn bằng các hình
thức và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, qua đó tạo ra một hình ảnh tốt về


23

biểu tượng và uy tín ngân hàng, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của
các NHTM trên thị trường.
 Đối với nền kinh tế: Việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTD giúp hệ thống
ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả, góp phần cải thiện khả năng phòng
chống của hệ thống tài chính từ những tác động tiêu cực của thị trường tài
chính thế giới. Giúp các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn, phát
triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Từ đó tạo
ra nhiều công ăn việc làm, làm giảm thất nghiệp, nâng cao phúc lợi xã hội, cải
thiện khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị RRTD
Hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng có thể đạt hiệu quả tối đa nhưng
cũng có thể hiệu quả đạt được không cao. Có nhiều nguyên do dẫn đến điều này
trong đó có các nhân tố sau đây:
 Hệ thống pháp lý: Rủi ro pháp lý là loại rủi ro rất khó để kiểm soát, sự thay
đổi liên tục các văn bản pháp luật trong khoảng thời gian ngắn khiến các ngân
hàng không kịp ứng phó; hoặc sự chồng chéo, không nhất quán giữa các văn
bản pháp luật nên khi vận dụng vào thực tiễn bị vướng mắc và bất cập. Chẳng
hạn, việc xử lý TSBĐ (Bất động sản) tại các ngân hàng hiện nay đang gặp
vướng mắc, một phần do trình độ và khả năng của cán bộ ngân hàng nhưng
phần lớn do thủ tục pháp lý phức tạp, cơ chế pháp lý chưa phù hợp; Nghị định
163 của Chính Phủ về giao dịch bảo đảm cho phép ngân hàng có quyền bán
TSBĐ (Bất động sản) nhưng Bộ Luật dân sự lại quy định người đứng tên trong
hợp đồng mua bán phải là chủ bất động sản hay người đại diện hợp pháp của
chủ bất động sản; do đó nếu chủ bất động sản không đồng ý thì không thể thực

hiện thủ tục sang tên cho bất động sản đó; do vậy để có quyền bán bất động
sản hợp pháp thì ngân hàng phải khởi kiện, nhưng thực tế quá trình tố tụng tại
Tòa án và giải quyết tại Thi hành án trải qua nhiều năm, đến khi xử lý xong


24

chưa chắc đã thu hồi đủ vốn và lãi. Chính hệ thống pháp lý không đồng bộ làm
cho hoạt động quản trị RRTD của các NHTM không đạt được hiệu quả tối đa.
 Sự phát triển của thị trường tài chính: Mức độ phát triển của thị trường tài
chính mà đặc biệt là thị trường vốn cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản trị
RRTD. Ở Việt Nam, các công cụ chứng khoán phái sinh trên thị trường chứng
khoán và thị trường tiền tệ chưa đa dạng, mới ch có Hợp đồng kỳ hạn
(Forward), Hợp đồng tương lai (Futures), Hợp đồng quyền chọn (Options),
hợp đồng hoán đổi (Swap) về hàng hóa và tiền tệ, chưa có các loại như: Hợp
đồng hoán đổi RRTD (Credit Default Swap – CDS), Chứng khoán đảm bảo
bằng thế chấp (Mortgage Backed Securities – MBS), …Đây là các loại công
cụ chứng khoán phái sinh rất hữu hiệu trong việc chuyển RRTD sang nhà đầu
tư, hạn chế RRTD cho các ngân hàng.
 Nguồn nhân lực: Đây là nhân tố rất quan trọng và quyết định các nhân tố khác
trong hoạt động quản trị RRTD. Nguồn nhân lực mà đặc biệt là HĐQT và
BTGĐ có trình độ học vấn và chuyên môn cao sẽ đưa ra các định hướng,
chiến lược và mục tiêu hoạt động hiện đại, tiên tiến và phù hợp với xu hướng
phát triển của thế giới, nhân viên được đào tạo bài bản và đúng chuyên ngành
sẽ hấp thụ và thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của ngân hàng. Hiện
nay ở một số NHTM, Lãnh đạo quản trị ngân hàng theo cảm tính, không
chuyên nghiệp, mang tính kinh nghiệm, chưa chú trọng công tác quản trị rủi
ro,… NVTD thiếu khả năng, kỹ năng dự báo kinh tế, thị trường, phân tích tình
hình tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp. Chế độ đãi ngộ không hợp lý
nên số lượng cán bộ nhân viên giỏi chuyển sang ngân hàng khác.

 Công nghệ: Yếu tố công nghệ cũng không kém phần quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả quản trị RRTD, nó là một công cụ hỗ trợ hữu hiệu trong
quản trị RRTD. Một ngân hàng có công nghệ yếu kém, lạc hậu sẽ ảnh hưởng
lớn và làm trì trệ mọi hoạt động. Cụ thể, hệ thống máy tính và các trang thiết
bị cũ, lỗi thời; các chương trình máy tính, phần mềm ứng dụng, phần mềm bảo


25

vệ, bảo mật về dữ liệu và thông tin không được đảm bảo, cải tiến và cập nhật
theo yêu cầu thực tiển; phương thức quản trị công nghệ không phù hợp;…sẽ
gây ra nhiều khó khăn và trở ngại trong hoạt động quản trị RRTD.
 Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng về danh mục cho vay, lãi suất, định
giá TSBĐ,… nếu không được xây dựng một cách khoa học, phù hợp với thực
tiễn sẽ tác động không nhỏ đến hiệu quả quản trị RRTD. Chẳng hạn, lãi suất
cho vay không được xác định dựa trên chi phí vốn, mức độ rủi ro và mức lợi
nhuận hợp lý của ngân hàng nghĩa là các ngân hàng không định giá khoản vay
trên cơ sở đảm bảo lãi cho vay đủ bù đắp chi phí biên của vốn, chi phí quản lý
khoản vay, phần bù rủi ro và lợi nhuận hợp lý. Việc định giá khoản vay được
thực hiện một cách cảm tính hoặc cứng nhắc dựa vào mức lãi suất chung cho
tất cả khách hàng, việc lượng hóa độ rủi ro của khách hàng, dự án gặp khó
khăn khi ngân hàng không có phần mềm và đầy đủ thông tin để thực hiện, các
thông số của thị trường dùng trong đo lường (hệ số bêta, xếp hạng tín dụng,…)
chưa có cơ quan chuyên nghiệp để xác định.
 Phương thức quản trị RRTD: Phương thức quản trị RRTD bao gồm phương
pháp, công cụ và mô hình quản trị RRTD mà các nhà quản trị sử dụng để nhận
diện, phân tích, đo lường và đánh giá RRTD nhằm kiểm soát và hạn chế
RRTD ở mức chấp nhận được. Vì vậy, nếu ngân hàng sử dụng phương thức
quản trị RRTD không phù hợp thì việc kiểm soát RRTD sẽ không hiệu quả.
Hiện nay đã có nhiều NHTM chú trọng hơn đến quản trị rủi ro và thực hiện

mô hình quản trị RRTD theo chuẩn mực Basel nhưng vẫn còn nhiều NHTM
chưa xây dựng được mô hình thích hợp để lượng hóa RRTD. Một số NHTM
đang áp dụng chương trình chấm điểm tín dụng hoặc hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ để đo lường RRTD nhưng mỗi ngân hàng tự xây dựng và không
theo một quy chuẩn chung phù hợp với thông lệ quốc tế.
 Hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin khách hàng: Chương trình quản lý dữ liệu
và nguồn cung cấp thông tin khách hàng cũng là yếu tố quan trọng và có tính


×