Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

các lệnh g lập trình theo din 66025 và các lệnh khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.84 KB, 26 trang )

Các lệnh G lập trình theo DIN 66025 và các lệnh khác
G00
Chạy nhanh, không nội suy
G01
Chạ gia công thẳng
G02
Chạy gia công cung cùng chiều kim đồng hồ
G03
Chạy gia công cung ngược chiều kim đồng hồ
G04
Thời gian dừng
G09
Dừng chính xác (Dừng tọa độ)
G20/G21
Đổi đơn vò đo: Inch/Milimet
G22
Gọi chương trình con
G23
Lập lại phần chương trình
G24
Lệnh nhảy không điều kiện
G25
Chạy tới điểm tham chiếu
G26
Chạy về điểm thay daọ
G28
Đònh vò trí ụ động
G33
Tiện ren
G40/G41/G42
Hiệu chỉnh bán kính dao (SRK)


G48
Chạy nhanh với vò trí đích
G50/G51
Mô tả biên dạng lí tưởng: Bắt đầu/Kết thúc
G53
Xóa lệnh dòch chuyển điểm 0 (tương đối)
G54
Dòch chuyển điểm 0 (tuyệt đối)
G55/G56/G58
Dòch chuyển điểm 0 (tuyệt đối)
G59
Dòch chuyển điểm 0 (tương đối)
G90/G91
Đổi dữ kiện kích thước: tuyệt đối/tương đối
G92
Giới hạn số vòng quay
G94/G95
Đổi dữ kiện lượng chạy dao: mm/phút hoặc mm/vòng
G96/G97
Tốc độ cắt: Hằng số/Xóa bỏ

Copyright (c) 2000 MTS GmbH Berlin

1


1. Chạy dao nhanh, không nội suy: G00

P0


Vi trí

dao (X69 Z5)

Tọa độ điểm đích (X và Z) có thể được lập trình hoặc theo kích thước
tuyệt đối <G90> hoặc theo kích thước tương đối <G91>.
G00 X... Z...
Ví dụ cho dữ kiện kích thước tuyệt đối của tọa độ điểm đích:
N030 G90
N040 G00 X48 Z-26
Tọa độ tuyệt đối X liên quan tới đường kính.
Ví dụ cho dữ kiện kích thước tương đối của tọa độ điểm đích:
N030 G91
N040 G00 X-10,5 Z-31

2


2. Chạ gia công thẳng: G01

P0

Vi trí dao

(Werkzeugposition)
Các tọa độ điểm đích (X, và Z) có thể lập trình hoặc theo kích
thước tuyệt đối <G90> hoặc theo kích thước tương đối <G91>.
G01 X... Z...
Tọa độ tuyệt đối X (G90) liên quan tới (tinh theo) đường kính.
Ví dụ cho G90:

N030
N040
N050
N060

G00 X39 Z2
G01 X39 Z0
G90
G01 X48 Z-37

Ví dụ cho G91:
N030
N040
N050
N060

G00 X39 Z2
G01 X39 Z0
G91
G01 X4.5 Z-37

3


3. Gia công cung tròn chạy cùng chiều kim đồng hồ: G02

P0

điểm tâm


Gia công một cung tròn chạy cùng chiều kim đồng hồ có thể được
lập trình với lệnh G02. Các tọa độ điểm đích X và Z được chỉ dẫn
tuyệt đối và các tọa độ tâm I và K tương đối so với điểm xuất
phát.
G02 X... Z... I... K...
X, Z Các tọa độ tuyệt đối của điểm đích
I, K Các tọa độ tâm cung tròn, tương đối so với điểm xuất
phát
Ví dụ:
N030 G00 X40 Z2
N040 G01 X40 Z0
N050 G02 X60 Z-29.94 I31.92 K-5.98

4


4. Chạy gia công cung tròn chạy ngược chiều kim đồng: G03

P0

điểm
tâm

Gia công một cung tròn chạy ngược chiều kim đồng hồ có thể được
lập trình với lệnh G03. Các tọa độ điểm đích X và Z đư ợc chỉ dẫn
tuyệt đối và các tọa độ tâm I và K tương đối so với điểm xuất
phát.
G03 X... Z... I... K...
X, Z Các tọa độ điểm đích tuyệt đối
I, K Các tọa độ tâm cung tròn, tương đối so với điểm xuất

phát
Ví dụ:
N030 G00 X40 Z2
N040 G01 X40 Z0
N050 G03 X60 Z-29.94 I-20.95 K-23.64

5


5. Thời gian dừng: G04
Thời gian dừng có thể được lập trình với hỗ trợ của lệnh G04. Thời
gian dừng phải được lập trình riêng trong một câu lệnh NC.
G04 X...
X
Thời gian dừng bằng giây

6. Dừng chính xác: G09
X... Z... G09
Các chương trình gia công NC được gia công bù liên tục như thông
thường để tránh ngưng chuyển động chạy dao. Điều này cần thực
hiện để vát tròn các cạnh ở tại các góc. Các cung này trở nên
lớn hơn khi vận tốc cắt càng lớn. Nếu cần hình thành các góc có
cạnh nhuyễn, thì trong câu lệnh NC tương ứng phải lập trình dừng
chính xác G09. Lượng chạy dao vì vậy được giảm thiểu tới không ở
gần đích trước khi chuyển động tiếp theo được thực hiện.

6


7. Đổi đơn vò đo: Inch/Milimet: G20/G21

Đơn vò đo Inch hoặc Milimet được chuyển tương ứng cho nhau bằng các
lệnh G20 hoặc G21.
G20 (Inch)
G21 (Milimet)
Tất cả các dữ kiện về tọa độ sẽ thay đổi sang hệ Inch hoặc
Milimet ngay sau khi lập trình với các lệnh này. Ngoài ra các đơn vò
dữ liệu công nghệ cũng tự thay đổi.
G20: Lượng chạy dao bằng Inch/vòng
Tốc độ cắt bằng Foot/phút
G21: Lượng chạy dao bằng mm/vòng
Tốc độ cắt bằng Mét/phút
Các lệnh G20 và G21 phải đứng độc lập trong một câu lệnh NC.
Chúng có tác dụng mãi tới khi một đơn vò khác được thay thế. Kết
thúc chương trình NC (M30) hệ điều khiển tự động trở về đơn vò đo
đã được đònh dạng.

7


8. Gọi chương trình con: G22
Chương trình con được gọi với lệnh G22 dưới tên chương trình U....
[/...] G22 U... (O... Q... S...)
O

Là số thứ tự câu lệnh bắt đầu của chương trình con, từ đây
chương trình con được thực hiện.
Q
Là số thứ tự câu lệnh kết thúc, chương trình con sẽ thực hiện
tới đây.
S

Là số lần lập lại.
/
Bề mặt tạm ngưng, những câu lệnh NC bò ngưng khi thực hiện
chương trình con.
Trở lại chương trình chính với lệnh M99, chương trình con thường được
sử dụng khi lập lại một phần chương trình – Ít nhất là một biên
dạng, mà biên dạng này trước tiên phải được gia công thô rồi
tiếp đến gia công tinh – Biên dạng này cần được lập trình không
nhiều lần. Biên dạng được lập trình một lần trong một chương trình
con có thể được gọi nhiều lần với lệnh G22 U... trong chương trình
chính.
%123
N010 G90 F10 S300 T0404 M04 Kích hoạt kích thước tuyệt đối, công
nghệ
N020 G54 Z124
Dòch chuyển điểm 0 tuyệt đối
N030 G00 X100 Z5
Chạy nhanh tới điểm xuất phát chu
trình
N040 G57 X0.5 Z1
Lượng dư gia công tinh
N050 G83 X30 Z5 I5
Chu trình gia công thô
N060 G36
Giới hạn lượng chạy
+--<-N070 G22 U000123
Gọi chương trình con
| +->N080 G80
Gọi chu trình
| | N090 G00 X30 Z5 T0505

Đổi dụng cụ và chạy tới điểm vào
biên dạng
+-|<-N100 G22 U000123
| +->N110 G00 Z100 M05
| | N120 M30
+-|--->U 000123
| N010 G71 X30 Z-40 R6
| N020 G71 X60 A90 R-5
| N030 G71 X60 Z-80 R10
| N040 G71 X100 A135
+--<-N050 M99

Gia công tinh
Chạy thoát khỏi vùng gia công
Kết thúc chương trình
Tên chương trình con
Biên dạng, ngược lại
Thực hiện cắt
Kết thúc chương trình

8


9. Lập lại phần chương trình: G23
Một phần chương trình NC có thể được lập lại với lệnh G23.
G23 O... Q... (S...)
O
Q
lại
S


Là số thứ tự câu lệnh bắt đầu phần chương trình được lập lại
Là số thứ tự câu lệnh kết thúc phần chương trình được lập
Số lần lập lại được thực hiện

O và Q phải được lập trình. Lập trình S được lựa chọn. Nếu không
lập trình S, thì phần chương trình lập lại một lần. G23 không được
phép lập trình trong một chương trình con.

10. Lệnh nhảy không điều kiện: G24
Lệnh G24 ra lệnh cho hệ điều khiển biết việc gia công của chương
trình chính tiếp tục ở câu lệnh NC đã được lập trình ở vò trí O.
G24 O...
O

Đòa chỉ củạ câu lệnh nhảy tới:

Số thứ tự câu lệnh của chương trình chính mà việc gia công cần
diễn ra tiếp tục.
Lệnh G24 không được phép lập trình trong một chương trình con.

9


11. Chạy tới điểm tham chiếu: G25
Với lệnh G25 máy CNC chạy nhanh tới điểm tham chiếu. Khi gọi lệnh
G25 có thể đònh nghóa các dữ kiện sẽ diễn ra theo dạng và cách
thức nào và với hệ thống chuẩn nào. Được bổ xung thêm các đòa
chỉ O và Q để lựa chọn phục vụ chức năng này.
G25 [F...] [S...] [M...] [O...] [Q...]

F
S
M

Lượng chạy dao
Số vòng quay trục chính
Các chức năng máy (Đồng thời tối đa là 3 lệnh)

Các đòa chỉ O và Q có thể được lập trình với nhiều giá trò khác
nhau trong lệnh NC đa chức năng G25. Nếu các đòa chỉ O và Q
không được lập trình, thì điểm chuẩn Revolver sẽ chạy nhanh tới
điểm tham chiếu theo các trục X và Z (Theo đường trực tiếp). Hãy
chú ý vò trí tức thời của dụng cụ khi lập trình với lệnh G25 để
tránh cho đầu Revolver có thể chạy không có va chạm.
O0

Chạy tới điểm tham chiếu
X và Z (Tiêu chuẩn)
O1
Chạy tới điểm tham chiếu
thay đổ)
O2
Chạy tới điểm tham chiếu
thay đổ)
O3
Chạy tới điểm tham chiếu
tới tọa độ Z
O4
Chạy tới điểm tham chiếu
tới tọa độ X

Q0
Chạy tới điểm tham chiếu
Q1

với nội suy đường của các tọa độ
chỉ với tọa độ X (Z Tôn tại không
chỉ với tọa độ Z (X Tôn tại không
trước tiên với tọa độ X và sau đó
trước tiên với tọa độ Z và sau đó
với điểm chuẩn của ổ dụng cụ

Chạy tới điểm tham chiếu với điểm chuẩn của gá dụng cụ

Để lập trình G25 thì dữ kiện tọa độ không cần thiết vì vò trí của
điểm tham chiếu trong cấu hình máy đã được xác đònh và do vậy
hệ điều khiển đã nhận biết được. Điều chỉnh này trong cấu hình
máy CNC được tiếp nhận trong mô phỏng CNC của MTS.

10


12. Chạy về điểm thay daọ: G26
Điểm thay dao của máy CNC được chạy nhanh với lệnh G26. Khi gọi
lệnh G26 có thể đònh nghóa các dữ kiện sẽ diễn ra theo dạng và
cách thức nào và với hệ thống chuẩn nào. Được bổ xung thêm
các đòa chỉ O và Q để lựa chọn phục vụ chức năng này.
G26 [F...] [S...] [M...] [O...] [Q...]
F
S
M


Lượng chạy dao
Số vòng quay trục chính
Các chức năng máy (Đồng thời tối đa là 3 lệnh)

Các đòa chỉ O và Q có thể được lập trình với nhiều giá trò khác
nhau trong lệnh NC đa chức năng G26. Nếu các đòa chỉ O và Q
không được lập trình, thì điểm chuẩn Revolver sẽ chạy nhanh tới
điểm thay dụng cụ theo các trục X và Z (Theo đường trực tiếp). Hãy
chú ý vò trí tức thời của dụng cụ khi lập trình với lệnh G26 để
tránh cho đầu Revolver có thể chạy không có va chạm.
O0
Chạy tới điểm
và Z (Tiêu chuẩn)
O1
Chạy tới điểm
đổ)
O2
Chạy tới điểm
đổ)
O3
Chạy tới điểm
tọa độ Z
O4
Chạy tới điểm
tọa độ X
Q0
Chạy tới điểm
Q1
Chạy tới điểm


thay dao với nội suy đường của các tọa độ X
thay dao chỉ với tọa độ X (Z Tôn tại không thay
thay dao chỉ với tọa độ Z (X Tôn tại không thay
thay dao trước tiên với tọa độ X và sau đó tới
thay dao trước tiên với tọa độ Z và sau đó tới
thay dao với điểm chuẩn của ổ dụng cụ
thay dao với điểm chuẩn của gá dụng cụ

Để lập trình G26 thì dữ kiện tọa độ không cần thiết vì vò trí của
điểm thay dao trong cấu hình máy đã được xác đònh và do vậy hệ
điều khiển đã nhận biết được. Điều chỉnh này trong cấu hình máy
CNC được tiếp nhận trong mô phỏng CNC của MTS.

11


13. Chạy tham chiếu của trục đối xứng tới điểm tham
chiếu của trục đối xứng: G27
Chuyển kẹp chi tiết/Trục đối xứng
G27
Lệnh G27 tác động, điểm “0“ của trục đối xứng được chạy tới
điểm tham chiếu của trục đối xứng đã được cài đặt. Điểm tham
chiếu của trục đối xứng nằm ở bờ ngoài phải phạm vi chạy của
trục đối xứng trong không gian máy.

14. Gia công trên trục đối xứng: G28
Với sự hỗ trợ của lệnh G28 hệ điều khiển CNC cho biết sự gia công
diễn ra tiếp theo trên trục đối xứng. Ở đây lệnh G28 kích hoạt hệ
tọa độ của trục đối xứng.


G28 [O...] [Z...]
Nếu G28 được lập trình không có một đòa chỉ, thì điểm chuẩn trục
đối xứng được tiếp nhận như điểm ”0” mới của hệ tọa độ.
O50 nhận điểm chuẩn trục đối xứng như là điểm ”0” mới của hệ
tọa độ (Tiêu chuẩn)
O51 nhận điểm ”0” cho tới hiện tại của chi tiết như là điểm ”0”
mới của chi tiết trên trục chính như là điểm ”0” mới của hệ
tọa độ của chi tiết trên trục đối xứng
O51 Z... nhận điểm ”0” cho tới hiện tại của chi tiết như là điểm ”0”
của hệ tọa độ và
tiếp đến dòch chuyển tương đối với trò số Z liên quan tới

Sự phản chiếu (Đối xứng) qua trục Z
Đònh hướng của trục Z cho việc gia công trên trục đối xứng
được điều khiển bởi một biến số cấu hình. G28 phản chiếu tùy
theo sự cài đặt biến số hoặc giữ nguyên sự đònh hướng của nó.
Do vậy vò trí điểm ”0” không tùy thuộc liệu sự phản chiếu qua trục
Z được tiếp nhận trước hay không.

Dòch chuyển điểm ”0”
Dòch chuyển điểm ”0” tuyệt đối và tương đối được lập trình
theo G28, liên quan tới điểm ”0” mới đã được lựa chọn trong G28

Lệnh chuyển mạch cho trục đối xứng trong tình trạng gia công
với G28
M03 Hướng quay trục đối xứng theo chiều phải (Chiều kim đồng hồ)
M04 Hướng quay trục đối xứng theo chiều trái (Ngược chiều kim
đồng hồ)
M05 Ngưng trục đối xứng

M07 Mở dung dòch trơn nguội 1
M08 Mở dung dòch trơn nguội 2
M09 Tắt dung dòch trơn nguội
M10 Chấu kẹp vào trong (Khi trục đối xứng đứng)
M11 Chấu kẹp ra ngoài
(Khi trục đối xứng đứng)
M15 Chấu kẹp vào trong (Khi trục đối xứng xoay)
M16 Chấu kẹp ra ngoài
(Khi trục đối xứng xoay)

12


15. Đònh vò trí ụ động: G28
Ụ động có thể được di chuyển trong một chương trình NC với lệnh
G28:
Cua pháp: G28 Z...
Z
Tọa độ Z của điểm đích (Tuyệt đối)
Lệnh G28 phải đứng riêng trong một câu lệnh NC.

16. Gia công trên trục chính: G29
Cú pháp: G29








Trong tình trạng gia công G29 tất cả các lệnh lập trình liên quan
tới chi tiết được kẹp trên trục chính
Trường hợp khởi động mô phỏng CNC thì G29 kích hoạt theo tiêu
chuẩn
Hệ tọa độ, sử dụng và lập trình từng bước gia công diễn ra theo
dạng và cách thức quen thuộc.
Trong tình trạng gia công G29 tất cả các lệnh G và chu trình được
quyền gia công tiện đối xứng xoay tròn.
Nếu hệ điều khiển CNC cho quyền (lựa chọn) dụng cụ linh hoạt
cắt, thì gia công phay chi tiết cũng được thực hiện trên trục chính.
Nếu việc chuyển kẹp chi tiết (G30) hoặc theo gia công trên trục
đối xứng cần được chuyển mạch trả lại trên trục chính, thì G29
chỉ phải được lập trình trong chương trình NC

Lệnh chuyển mạch cho trục chính trong tình trạng gia công với
G29
M03 Hướng trục chính quay theo chiều phải (Chiều kim đồng hồ)
M04 Hướng trục chính quay theo chiều chiều trái (Ngược chiều kim
đồng hồ)
M05 Ngưng trục chính
M07 Mở dung dòch trơn nguội 1
M08 Mở dung dòch trơn nguội 2
M09 Tắt dung dòch trơn nguội
M10 Chấu kẹp thuận
(Khi trục chính đứng)
M11 Chấu kẹp nghòch
(Khi trục chính đứng)
M15 Chấu kẹp thuận
(Khi trục chính xoay)
M16 Chấu kẹp nghòch

(Khi trục chính xoay).

13


17. Chuyển kẹp chi tiết: G30
Trục đối xứng









Cú pháp: G30
Chuyển kẹp chi tiết giữa trục chính và trục đối xứng hoặc một
sự thay đổi kẹp chi tiết có thể được lập trình trong tình trạng G30.
Thêm vào đó trục đối xứng có thể chạy về một điểm xác
đònh và có thể kẹp chi tiết.
Hệ tọa độ của tình trạng gia công đã được kích hoạt trước lúc
gọi lệnh G30 có giá trò ngay trong lúc chuyển kẹp chi tiết.
Các lệnh hỗ trợ chuyển mạch được dùng cho trục chính và trục
đối xứng trong tình trạng G30
Lệnh G00 và G01 có một chức năng đặc biệt trong lúc chuyển
kẹp chi tiết. Với sự hỗ trợ của các lệnh này các chuyển động
rời vò trí của trục đối xứng có thể được lập trình.
Các lệnh sau đây được quyền sử dụng thêm trong tình trạng của
G30:


G59 Dòch chuyển tương đối điểm chuẩn trục đối xứng.
G27 Chạy tham chiếu của trục đối xứng về điểm tham chiếu của
trục đối xứng.
Các lệnh chuyển mạch sau đây có giá trò cho trục chính và trục đối
xứng trong lúc chuyển kẹp chi tiết:

Lệnh chuyển mạch cho trục chính trong tình trạng gia công với
G30
M03 Hướng trục chính quay theo chiều phải (Chiều kim đồng hồ)
M04 Hướng trục chính quay theo chiều chiều trái (Ngược chiều kim
đồng hồ)
M05 Ngưng trục chính
M07 Mở dung dòch trơn nguội 1
M08 Mở dung dòch trơn nguội 2
M09 Tắt dung dòch trơn nguội
M10 Chấu kẹp thuận
(Khi trục chính đứng)
M11 [X...] Chấu kẹp nghòch
(Khi trục chính đứng)
X... Đường kính mở của chấu kẹp
M15 Chấu kẹp thuận
(Khi trục chính xoay)
M16 Chấu kẹp nghòch
(Khi trục chính xoay)
M19 [C...] Ngưng trục chính tại vò trí góc xác đònh
C... Vò trí góc trục chính ngưng xác đònh
M28 Mở trục chính với momen tự do
M53 Hướng quay trục đối xứng theo chiều phải (Chiều kim đồng hồ)
M54 Hướng quay trục đối xứng theo chiều trái (Ngược chiều kim

đồng hồ)
M55 Ngưng trục đối xứng
M57 Mở dung dòch trơn nguội 1
M58 Mở dung dòch trơn nguội 2

14


M59
M60
X...
M61
X...
M65
M66
M69
C...
M78
M95
M96

Ngưng dung dòch trơn nguội
[X...] Chấu kẹp thuận
(Khi trục đối xứng đứng)
Đường kính đóng của chấu kẹp
[X...] Chấu kẹp nghòch
(Khi trục đối xứng đứng)
Đường kính mở của chấu kẹp
Chấu kẹp thuận
(Khi trục đối xứng xoay)

Chấu kẹp nghòch
(Khi trục đối xứng xoay)
[C...] Ngưng trục đối xứng tại vò trí góc xác đònh
Vò trí góc trục đối xứng ngưng xác đònh
Mở trục đối xứng với momen tự do
Thổi làm sạch trục đối xứng
Ngưng thổi làm sạch trục đối xứng

Các lệnh chuyển mạch cho trục chính và trục đối xứng trong
tình trạng gia công với G30
M37 Mở chạy đồng bộ của trục chính và trục đối xứng
M38 Ngưng chạy đồng bộ của trục chính và trục đối xứng

Lệnh G đặc biệt trong tình trạng gia công với G30
Các lệnh G00 và G01 có chức năng đặc biệt liên quan tới trục đối
xứng trong lúc chuyển kẹp chi tiết. Chuyển động đònh vò trí có thể
được lập trình với sự hỗ trợ của các lệnh này.

Các lệnh sau được phép sử dụng thêm trong tình trạng G30:
G59 Dòch chuyển tương đối của điểm chuẩn trục đối xứng
G27 Chạy tham chiếu của trục đối xứng tới điểm tham chiếu của
trục đối xứng.

15


18. Chu trình tiện ren: G31

P0


Điểm xuất phát

Ren trụ và côn tới 450 so với trục Z với bước không đổi có thể
được gia công với chu trình G31
G31 X... Z... A... D... I... F... S...
X, Z Tọa độ điểm cuối của ren
A
Góc ren so với trục X.
D
Chiều sâu ren
I
Sự khác biệt bán kính giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc
F
Bước ren theo hướng trục Z
S
Số lần cắt

16


19. Tiện ren: G33

P0

Điểm xuất phát

Tiện ren có thể được lập trình với lệnh G33. Ớ đây lượng chạy dao
và số vòng quay của trục chính được làm đồng bộ theo sự lệ thuộc
vào bước ren được lập trình F. Bước ren F được lập trình theo hướng Z
khi tiện ren trên mặt trụ và mặt côn tới 450, và theo hướng X khi

tiện ren trên mặt đầu và mặt côn tới 450. Theo cách lựa với đòa
chỉ I và K thì F cũng được lập trình theo hướng X tương ứng hướng Z.
Ở đây giá trò lớn hơn trong hai giá trò luôn luôn được lập trình, hệ
điều khiển tính toán giá trò nhỏ hơn

Cú pháp: G33 X... Z... F...
X, Z Các tọa độ điểm cuối
F
Bước ren

17


20. Thread cutting / Taper thread cutting: G33
G commands (FANUC OTC)

P0

Start point (§iÓm xuÊt ph¸t)

G33 X.. Z.. F..
G33 X.. Z.. I.. A.. F.. L..

Addresses: (§Þa chØ)
X
Z
F
I
A
L

...

Thread diameter for each thread cutting cycle
Coordinate of the end point of the thread
Thread lead
Incremental difference between start and end of taper
Taper angle
Chamfering distance

Copyright (c) 2000, 2001 MTS GmbH Berlin

18


21. Giới hạn phạm vi chạy trong đa chu trình: G36

P0
Điểm xuất phát
P1
Điểm bắt đầu
KP
Điểm biên dạng
BL
Đường giới hạn
Ở đa chu trình G83 đường chạy gia công có thể được giới hạn với
lệnh G36. Bổ xung trong câu lệnh sau lệnh G83 thì lệnh G36 phải
được lập trình. Dụng cụ sẽ không chạy vượt khỏi tọa độ X và Z của
điểm xuất phát. Nếu lượng dư tinh được lập trình trước khi gọi chu
trình lệnh G57, thì trò số này được chú ý ở điểm xuất phát.


Cú pháp: G36
Ví dụ:
N020
N030
N040
N050
...
N090
N100

G00 X100 Z5
G83 X30 Z5 I5
G36
(Mô tả biên dạng)
G80

19


22. Hiệu chỉnh bán kính lưỡi cắt bên trái hoặc phải
đường biên dạng: G41/G42
Lượng bù bán kính lưỡi cắt được quyết đònh theo, liệu hướng gia

công của dụng cụ diễn ra bên phải hoặc bên trái đường biên
dạng.
G41 (Bù bên trái đường biên dạng)
G42 (Bù bên phải đường biên dạng (Xem hình))

Ví dụ:
N090 G42

N095 G01 X... Z...

Bên trong của SRK
-

Điểm 0 không được phép dòch chuyển
Không được phép thực hiện thay đổi dụng cụ
Chỉ được phép gọi các chu trình: G78, G85, G87 và G88

Các lệnh M05 và M09 được bỏ qua bên trong SRK. Bán kính cung tròn
của các góc trong không được phép nhỏ hơn bán kính lưỡi cắt.

20


23. Chạy nhanh với vò trí đích: G48
Các dòch chuyển chạy nhanh có thể được lập trình với lệnh G48.
Khác với lệnh G00 ở lệnh G48 dụng cụ có thể chạy tới điểm đích,
khi lập trình có thể đònh nghóa các dữ kiện sẽ diễn ra theo dạng
và cách thức nào và với hệ thống chuẩn nào. Được bổ xung
thêm các đòa chỉ O và Q để lựa chọn phục vụ chức năng này.
G48 X... Z... [O...] [Q...]
X, Z
O0
O1
O2
O3
O4
Q0
Q1


Tọa độ điểm đích sẽ dòch chuyển chạy tới
Chạy tới điểm đích với nội suy đường của các tọa độ X và Z
Chạy tới điểm đích chỉ với tọa độ X (Z Tôn tại không thay đổ)
Chạy tới điểm đích chỉ với tọa độ Z (X Tôn tại không thay đổ)
Chạy tới điểm đích trước tiên với tọa độ X sau đó là tọa độ Z
Chạy tới điểm đích trước tiên với tọa độ Z sau đó là tọa độ X
Chạy tới điểm đích với điểm chuẩn của ổ dụng cụ
Chạy tới điểm đích với điểm chuẩn của gá dụng cụ

Trường hợp G48 các đòa chỉ O và Q có thể được lập trình nhiều lần
và với các gía trò khác nhau.

21


24. Mô tả biên dạng lí tưởng: Bắt đầu/Kết thúc: G50/G51
K0

Biên dạng lí tưởng

Mô phỏng CNC đưa ra khả năng quyết đònh một biên dạng lí tưởng,
biên dạng này có thể được đưa vào cho gia công theo sự chú ý tới
va chạm. Trước khi mô tả biên dạng lí tưởng phải được xác đònh
điểm bắt đầu, điểm bắt đầu và điểm kết thúc của biên dạng
phải nằm trên trục xoay. Biên dạng được xác đònh đơn giản nhất
bằng WOP.
G51 X... Z... I... K... O... Q... (biên dạng lí tưởng: Bắt đầu)
... (Mô tả biên dạng)
G50 (biên dạng lí tưởng: Kết thúc)

X, Z
I, K
O000
O001
Q000
Q001

Tọa độ điểm xuất phát
Lượng dư theo hướng X, Z
biên dạng lí tưởng không được chỉ dẫn
biên dạng lí tưởng được chỉ dẫn
Không chú ý tới và chạm cho biên dạng lí tưởng
Chú ý tới và chạm cho biên dạng lí tưởng

(Khả năng cũng với: G52 I... K... O... Q...)

25. Xóa lệnh dòch chuyển điểm 0 tương đối: G53
Dòch chuyển và/hoặc xoay hệ tọa độ lập trình với lệnh G59 lại được
xóa bỏ với lệnh G53. Tiếp đó hệ tọa độ trở lại có giá trò như hệ
tọa độ đã được xác đònh với lệnh G54 hoặc thông qua rà cạnh.
G53
G53 phải đứng riêng trong một câu lệnh NC.

22


26. Dòch chuyển điểm không tuyệt đối: G54

Hệ tọa độ được dòch chuyển tuyệt đối với lệnh G54, có nghóa song
song với trục tọa độ lập trình. Tọa độ lập trình luôn liên quan tới

điểm ”0” của máy, ngay cả khi diễn ra trong chương trình nhiều lệnh
G54 với nhau. Theo nguyên tắc điểm ”0” của chi tiết được xác đònh
với G54 tương ứng với mẫu bản vẽ; Điểm ”0” cũng có thể được
xác đònh tùy chọn theo rà cạnh trong bước hiệu chỉnh.
G54 X... Z...
X, Z Dòch chuyển Điểm ”0”
Ví dụ:
G54 X+0 Z+214
Trong hình điểm ”0” của chi tiết được đặt phía mặt đầu của phôi.

23


27. Các dòch chuyển điểm không tuyệt đối: G55/G56/G58

Khi lập trình một biên dạng chi tiết hoàn chỉnh có thể se hỗ trợ
rất nhiều khi biến đổi điểm ”0”. Để thực hiện mục đích này có thể
xác đònh các điểm ”0” tiếp theo với các lệnh G55, G56 và G58. Một
trong bốn lệnh G (G54/G55/G56/G58) được xếp đặt theo danh mục. Sau
khi điểm ”0” đã được đònh nghóa (hoặc được xác đònh trong hoạt
động canh chỉnh) , thì điểm ”0” mong muốn này được kích hoạt bởi
chỉ dẫn của lệnh G (Không có các tọa độ).
G55 (G56) (G58) X... Z...
...
G55 (G56) (G58) (G54)
Ví dụ:
G55 X+87 Z+114
Theo hình vẽ thì điểm ”0” thứ hai được đặt ở ”điểm góc” của rãnh
tiện.


24


28. Lượng dư tinh: G57
Lượng dư tinh cho chu trình thô có thể được lập trình với lệnh G57.
Một chu trình được gọi tiếp theo (Ví dụ G81) sẽ tạo biên dạng, mà
biên dạng này được dòch chuyển một đoạn đồng dạng hoặc bằng
lượng dư tinh đã lập trình theo X và Z.
G57 [X...] [Z...] [B...]
Nguyên tắc bỏ dấu khi lập trình cho lượng dư tinh.
X

Lượng dư tinh theo X (Liên quan tới đường kính)

Dấu dương tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục X
dương
Dấu âm tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục X âm
Z

Lượng dư tinh theo Z

Dấu dương tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục Z
dương
Dấu âm tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục Z âm
B

Lượng dư tinh với khoảng cách đều theo hướng X và Z
Chu ý các nguyên tắc bỏ dấu sau đây đối với việc lập trình
cho lượng dư tinh
Dấu dương tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục X

và Z dương
Dấu âm tạo biên dạng được dòch chuyển theo hướng trục X và
Z âm
Trong tình trạng chuyển mạch thì lượng dư tinh không được kích hoạt.
Nếu G57 được lập trình, thì lượng dư tính vẫn tồn tại trong chương trình
NC đang hoạt động tới khi lựa chọn hoặc lập trình mới lại G57 với
các giá trò khác.

25


×