Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quản lý các dự án xây dựng đường tuần tra biên giới tại ban quản lý dự án 47 – bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM HUY PHONG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 47 – BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM HUY PHONG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 47 – BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH CHƢƠNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của TS Nguyễn Thanh Chƣơng. Các số liệu và kết
quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Phạm Huy Phong


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo
TS. Nguyễn Thanh Chƣơng, đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy
là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế
Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn
thiện luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi
rất mong nhận đƣợc những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn.

Trân tro ̣ng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ........................................................................ 5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình giao thông. ................................................................................................ 5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................... 5
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dƣ án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông. ......... 8
1.2.1. Các khái niệm về quản lý dự án........................................................ 8
1.2.2. Đặc điểm của các dự án xây dựng đường tuần tra biên giới ......... 10
1.2.3. Nội dung và yêu cầu quản lý dự án xây dựng đường tuần tra biên
giới tại Bộ quốc Phòng. ............................................................................ 12
1.2.4. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án xây dựng đường tuần tra
biên giới tại Bộ quốc Phòng. .................................................................... 18
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án. ............................................ 20
1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án ở một số ngành và bài học kinh nghiệm. .... 27
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ở Ban QLDA46/BTTM. ...................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban quản lý dự án 47 trong quá
trình quản lý dự án.................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận của đề tài .............................................................. 29

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 30


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
ĐƢỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 47 .......... 37
3.1.Giới thiệu về dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng Tuần tra biên giới. .............. 37
3.1.1. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng đường Tuần tra biên giới. ....... 37
3.1.2. Quá trình hình thành, phát triển của đường tuần tra biên giới ..... 37
3.1.3. Ban Quản lý dự án 47. .................................................................... 39
3.2. Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng tuần tra biên giới tại
Ban quản lý dự án 47 giai đoạn 2010 – 2015.................................................. 40
3.2.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án. ..................................... 40
3.2.2. Công tác thực hiện và điều phối thực hiện dự án. .......................... 43
3.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát, nghiệm thu. ....................................... 46
3.2.4. Công tác thanh quyết toán. ............................................................. 53
3.3 Đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng tuần tra biên
giới tại Ban quản lý dự án 47 .......................................................................... 55
3.3.1. Kết quả đạt được. ............................................................................ 55
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 56
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỐT
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐƢỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 47 ........................................................................... 66
4.1. Nhu cầu xây dựng đƣờng Tuần tra biên giới trong thời gian tới. ............ 66
4.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý ............................................. 66
4.2.1. Phương hướng hoàn thiện nội dung lập, thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư. ....................................................................................................... 66
4.2.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nội dung thực hiện và điều phối
thực hiện dự án. ........................................................................................ 69
4.2.3. Phương hướng hoàn thiện nội dung kiểm tra, giám sát nghiệm thu. ... 69
4.2.4. Phương hướng hoàn thiện nội dung thanh quyết toán. .................. 70



4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng
Tuần tra biên giới tại Ban quản lý dự án 47 – Bộ quôc Phòng. ...................... 71
4.3.1. Hoàn thiện khung khổ pháp luật đối với dự án đầu tư xây dựng từ
vốn nhà nước. ............................................................................................ 71
4.3.2. Hoàn thiện cơ chế đối với dự án đầu tư xây dựng đường Tuần tra
biên giới. ................................................................................................... 72
4.3.3. Nâng cao trách nhiệm của chủ thể tham gia dự án xây dựng đường
Tuần tra biên giới. .................................................................................... 72
4.3.4. Nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng đường Tuần tra biên giới........................ 73
4.3.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước. ... 74
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATLĐ

An toàn lao động


2

BTTM

Bộ tổng tham mƣu

3

BVTC-DT

Bản vẽ thi công dự toán

4

CĐT

Chủ đầu tƣ

5

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng


7

GTVT

Giao thông vận tải

8

QLCL

Quản lý chất lƣợng

9

QLDA

Quản lý dự án

10

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

11

QPAN

Quốc phòng an ninh


12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

TTBG

Tuần tra biên giới

14

TVGS

Tƣ vấn giám sát

15

TVXD

Tƣ vấn xây dựng

16

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật


17

VSMT

Vệ sinh môi trƣờng

18

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Nội dung và yêu cầu quản lý dự án


17

2

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu luận văn

32

3

Bảng 3.1

Tổng hợp số lần điều chỉnh thiết kế BVTC - DT

57

4

Bảng 3.2

Kết quả thẩm định thiết kế BVTC - ĐC

57

5

Bảng 3.3


Ảnh hƣởng của thiết kế đến tiến độ

58

6

Bảng 3.4

Chất lƣợng hoạt động tƣ vấn giám sát

60

7

Bảng 3.5

Tiến độ quyết toán

61

ii

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông là việc sử
dụng các công cụ quản lý tác động vào các chủ thể tham gia trong quá trình
tạo ra sản phẩm là các công trình giao thông . Công tác quản lý bao gồm các

nội dung lập kế hoạch; thực hiện và điều phối thực hiện dự án; kiểm tra, giám
sát và nghiệm thu, quyết toán dự án. Mục đích đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lƣợng.
Đƣờng tuần tra biên giới (TTBG) là tuyến đƣờng đƣợc xây dựng dọc
biên giới đất liền của Đất nƣớc với mục đích phục vụ Bộ đội biên phòng tuần
tra canh gác biên giới, mở rộng giao thƣơng giúp nhân dân khu vực biên giới
phát triển kinh tế - xã hội góp phần giữ vững đất đai bờ cõi. Đồng thời đó
cũng là con đƣờng để lực lƣợng vũ trang cơ động, bố trí, xây dựng trận địa
phòng thủ ngăn chặn, đầy lùi bạo loạn, chiến tranh xâm lƣợc của các thể lực
thù địch, phản động củng cố quốc phòng an ninh. Là tuyến đƣờng có tính chất
đặc thù nên việc đầu tƣ xây dựng công trình này cũng có những yêu cầu đặc
biệt nhƣ: Đƣờng TTBG đƣợc chạy dọc và cách đƣờng biên không quá 1km;
chất lƣợng đƣờng đảm bảo thiết bị quân sự di chuyển tốt. Thực hiện theo cơ
chế đặc thù là chỉ định thầu cho các đơn vị Công binh và các Doanh nghiệp
xây dựng của Quân đội có đủ năng lực tổ chức thi công. Trong quá trình thực
hiện dự án yêu cầu về tiến độ thi công đƣợc đặt lên hàng đầu vì nó ảnh hƣởng
trực tiếp đến an ninh chính trị.
Xây dựng đƣờng tuần tra biên giới là việc rất cần phải thực hiện. Đảng,
Nhà nƣớc và Bộ quốc phòng rất quan tâm đến việc này. Tuy vậy thời gian
vừa qua việc đầu tƣ xây dựng đƣờng TTBG chƣa đƣợc nhƣ mong muốn, điển
1


hình nhƣ: Tiến độ, chất lƣợng khảo sát thiết kế; phê duyệt dự án; giải phóng
mặt bằng và tổ chức thi công chậm dẫn tới kết quả giải ngân chậm so với
ngân sách đã bố trí. Có 20/25 dự án hoàn thành chậm hơn tiến độ đã đƣợc phê
duyệt, chi phí xây dựng tăng bình quân 1,4 lần so với mức phê duyệt dự án.
Do đó gây lãng phí nguồn vốn của đất nƣớc và chƣa phát huy tốt hiệu quả
quốc phòng an ninh, kinh tế - xã hội. Ngoài những nguyên nhân khách quan

nhƣ địa hình rừng núi khó khăn hiểm trở, thời tiết khắc nghiệt, mƣa rừng lũ
quyét thƣờng xuyên gây khó khăn cho việc thực hiện dự án. Cũng tồn tại
những nguyên nhân chủ quan nhƣ công tác nghiệm thu khối lƣợng hoàn
thành, lập hồ sơ thanh toán chƣa kịp thời; sự phối hợp, phân giao trách nhiệm
giữa Ban quản lý dự án (QLDA) và một số cơ quan đơn vị chƣa rõ ràng nên
thủ tục thẩm định, trình phê duyệt còn kéo dài. Một số đơn vị tƣ vấn, thi công
còn yếu về năng lực, kém về trách nhiệm, nhƣng chƣa có biện pháp xử lý kiên
quyết, tính thống nhất trong lãnh đạo chỉ huy của Ban QLDA chƣa cao...
Do vậy cần nghiên cứu thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47, tìm ra nguyên nhân của những tồn
tại, đề xuất phƣơng hƣớng hoàn thiện để nâng cao hiệu quả thực hiện các dự
án xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47. Đồng thời cũng làm cơ sở cho
các Ban QLDA khác trong và ngoài Quân đội, tham khảo, vận dụng. Đó là lý
do của việc lựa chọn đề tài “ Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng
tuần tra biên giới tại ban quản lý dự án 47 – Bộ quốc Phòng”.
Câu hỏi nghiên cƣ́u của đề tài:
Làm thế nào để quản lý tốt các dự án xây dựng đƣờng tuần tra biên giới
tại Ban quản lý dự án 47 – Bộ Quốc phòng?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Đề tài đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án
xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47 - Bộ Quốc phòng trong giai đoạn
2


2010-2015. Từ đó chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng đƣờng
TTBG tại Ban QLDA 47 để thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất
lƣợng công trình và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Lý luận về quản lý dự án xây dựng công trình giao thông; các khái
niệm, nội dung quản lý dự án, tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án và các
nhân tố ảnh hƣởng tới việc quản lý dự án.
- Nêu thực trạng và đánh giá công tác quản lý các dự án xây dựng
đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47 – Bộ Quốc phòng.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLDA xây dựng đƣờng TTBG
tại Ban QLDA 47 – Bộ Quốc phòng trong thời gian tới (2016-2020).
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận cơ bản và thực
tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng TTBG.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng đƣờng TTBG thực hiện giai đoạn 2010 – 2015 về các nội dung:
+ Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
+ Thực hiện và điều phối thực hiện dự án;
+ Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu;
+ Thanh quyết toán dự án.
- Về thời gian: Đề tài đƣợc tiến hành từ năm 2010 đến năm 2015 do đó
đề tài sử dụng các số liệu liên quan đến thực trạng công tác quản lý dự án xây
dựng đƣờng TTBG từ năm 2010 đến 2015.

3


4. Dự kiến đóng góp của luận văn:
- Về mặt lý luận: Góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về vấn
đề liên quan tới công tác quản lý các dự án xây dựng công trình giao thông
đƣờng bộ phục vụ an ninh quốc phòng.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá tổng quan về hoạt động quản lý các dự án

xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47/BTTM. Phân tích thực trạng hoạt
động quản lý các dự án tại Ban QLDA 47 thông qua các giai đoạn chuẩn bị
đầu tƣ đến tổ chức thực hiện dự án và kết thúc dự án. Quy trình tác nghiệp
giữa các bộ phận chức năng, đảm bảo nội dung, phƣơng pháp và các quy định
pháp luật. Đƣa ra những tồn tại trong quy trình tác nghiệp quản lý các dự án
xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47 và nguyên nhân của những tồn tại
đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn luận văn đề xuất nhóm giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại trong công tác QLDA tại Ban QLDA 47 nhƣ nhóm
giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý đối với các chủ thể tham gia dự án; Nhóm
giải pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý ; Nhóm giải pháp hoàn thiện công
tác kiểm tra giá sát.
5. Kết cấu của luận văn:
Bố cục của luận văn:{ TC "5. Bố cục của luận văn:" \f C \l "1" } Ngoài
phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận về
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông.
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng quản lý dự án xây dựng đƣờng TTBG tại Ban
QLDA 47 – Bộ Quốc phòng.
Chương 4. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
xây dựng đƣờng TTBG tại Ban QLDA 47 – Bộ Quốc phòng.
4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình giao thông.

1.1.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về đầu tƣ xây dựng công
trình giao thông phục vụ an ninh quốc phòng. Nghiên cứu về quản lý đầu tƣ
cơ bản nói chung, quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn
nhà nƣớc nói riêng trong lĩnh vực giao thông vận tải đƣợc các nhà nghiên cứu
nƣớc ngoài đề cập khá nhiều. Sau đây là một trong số những công trình có
liên quan:
Peter E. D. Love (2002) nghiên cứu về hệ thống quản lý chi phí trong
xây dựng. Công trình nghiên cứu đã xây dựng mẫu hệ thống quản lý chi phí
và hệ thống thông tin quan trọng phục vụ quản lý. Hiroshi Isohata ( 2009)
Nghiên cứu lịch sử phát triển đối với quản lý xây dựng hệ thống đấu thầu ở
Nhật Bản. Đã viết về lịch sử phát triển của hệ thống đấu thầu xây dựng các
công trình công cộng ở Nhật Bản. Tác giả đã làm rõ sự phát triển của hệ
thống quản lý xây dựng nhƣ phần mền quản lý đấu thầu, hợp đồng và quản lý
xây dựng hiện đại.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Liên quan tới khía cạnh quản lý nhà nƣớc nói chung về xây dựng cơ
bản có một số công trình tiêu biểu nhƣ: Bùi Minh Huấn ( 1996), Phương
hướng biện pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với xây dựng giao thông –
Luận án tiến sĩ Kinh tế. Trần Văn Hồng ( 2002), Đổi mới cơ chế quản lý sử
5


dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước – Luận án Tiến sĩ đã hệ
thống hóa, khái quát và mở rộng cơ sở lý luận cơ bản về vốn XDCB của nhà
nƣớc, cơ chế quản lý, sử dụng vốn. Tạ Văn Khoái (2009), Quản lý nhà nước
đối với các dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước tại Việt Nam –
Luận án tiến sĩ Kinh tế, nghiên cứu QLNN đối với ĐTXD từ NSNN với năm
nội dung: Hoạch định, xây dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ
chế, tổ chức bộ máy và kiểm tra, kiểm soát.

Về khía cạnh cụ thể của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng có một số công
trình nhƣ:
Trong hoạt động đấu thầu: Trần Văn Hùng (2009), Nâng cao chất
lượng đấu thầu xây dựng các công trình giao thông ở Việt Nam – Luận án
tiến sĩ, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, phƣơng pháp luận cho việc xây dựng và
đánh giá chất lƣợng đấu thầu xây dựng nói chung và chất lƣợng đấu thầu xây
dựng các công trình giao thông đứng trên góc độ chủ đầu tƣ. Đây sẽ là cơ sở
cho việc nghiên cứu, đánh giá, xem xét và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện
công tác đấu thầu tại Ban QLDA 47.
Về quản lý chất lƣợng: Lê Mạnh Tƣờng (2010), Một số giải pháp hoàn
thiện quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại
Thành phố Hồ Chí Minh – Luận án tiến sĩ đã tập trung đi sâu vào nghiên cứu
hệ thống quản lý chất lƣợng các dự án đâu tƣ xây dựng công trình giao thông
tại TPHCM.
Vấn đề huy động và sử dụng vốn: Phạm Văn Liên (2004), Các giải
pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ tại Việt Nam – Luận án tiến sĩ kinh tế; Phạm Thanh Mão (2003),
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An – Luận án tiến sĩ; Cấn Quang Tuấn (
2009) – Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập
6


trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý – Luận án tiến sĩ
kinh tế. Các công trình này tập trung hoàn thiện cơ sở lý luận và giải pháp để
nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
Về nguồn nhân lực quản lý: Hoàng Đức Thắng (2007), Phát triển
nguồn nhân lực cho quản lý dự án xây dựng trong lĩnh vực giao thông đường
bộ ở Việt Nam – Luận án tiến sĩ kinh tế, bàn về đặc điểm, vai trò, các nhân tố
ảnh hƣởng tới phát triển nguồn nhân lực quản lý dự án đến năm 2005.

Về thanh quyết toán công trình: Trịnh Văn Vinh ( 2000), Phương pháp
kiểm toán báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành – Luận
án tiến sĩ kinh tế nghiên cứu kiểm toán báo cáo quyết toán các công trình chỉ
định thấu.
Về thanh tra, kiểm tra, giám sát: Nguyễn Văn Bình ( 2010), Nâng cao
hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng vốn nhà nước ở
Việt Nam – Luận án tiến sĩ kinh tế đi vào nghiên cứu về thanh tra tài chính các
dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc.
Về hoàn thiện hệ thống quản lý: Nguyễn Mạnh Hà ( 2012), Hoàn thiện
hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu – Luận
văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Công trình đã nghiên cứu thực trạng công
tác quản lý đầu tƣ các công trình quân sự phục vụ nhu cầu chiến đấu và xây
dựng các doanh trại bộ đội. Tuy đã nêu đƣợc một số nguyên nhân dẫn đến
việc kém hiệu quả trong công tác quản lý, đồng thời xây dựng đƣợc giải pháp
để hoàn thiện công tác quản lý nhƣng mới ở góc nhìn về hƣớng tối thiểu hóa
chi phí.
Nhƣ thế có thể thấy, chƣa có nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu công
tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng tuần tra biên giới tại Ban Quản lý
dự án 47. Luận văn này kế thừa những phƣơng pháp nghiên cứu của các công

7


trình trên đây, tập trung xem xét, đánh giá kết quả quản lý các dự án đầu tƣ xây
dựng đƣờng tuần tra biên giới tại Ban Quản lý dự án 47 – Bộ quốc phòng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dƣ án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông.
1.2.1. Các khái niệm về quản lý dự án
Giao thông đường bộ: Là một bộ phận của cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao
gồm toàn bộ hệ thống cầu đƣờng phục vụ cho nhu cầu đi lại của ngƣời dân
cũng nhƣ nhu cầu giao lƣu kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng an ninh.

Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ: Là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình giao thông đƣờng bộ nhƣ cầu, cống, đƣờng…
Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông: Là việc sử
dụng các công cụ quản lý tác động vào các chủ thể tham gia trong quá trình
tạo ra sản phẩm là các công trình giao thông. Nhƣ vậy khái niện này bao gồm:
- Quản lý đối với sản phẩm xây dựng: Sản phẩm là công trình giao
thông đƣợc tạo ra trong quá trình thực hiện dự án đầu tƣ. Mỗi công trình đƣa
vào sử dụng làm tăng cơ sở vật chất cho nền kinh tế nói chung, tăng tiềm lực
quốc phòng nói riêng. Thực chất của việc quản lý này là quản lý giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ và hoạt động thi công xây lắp công trình.
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: Sản phẩm của giai đoạn này là hồ sơ dự án
đầu tƣ, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (BVTC – DT). Đó là sản phẩm
của hoạt động khảo sát thiết kế. Nhà nƣớc quản lý hoạt động này bằng cách
ban hành quy trình khảo sát, tiêu chuẩn thiết kế buộc nhà thầu khảo sát, thiết
kế phải tuân thủ và chịu trách nhiệm nếu làm sai. Các cơ quan quản lý nhà
nƣớc phải tăng cƣờng chức năng thẩm định trƣớc khi phê duyệt. Đơn vị khảo
sát, thiết kế phải tổ chức kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức mình để tạo ra
sản phẩm thiết kế tốt, là đầu vào tốt cho hoạt động xây dựng.

8


+ Sản phẩm trong giai đoạn xây lắp: Đây là giai đoạn công trình từ hồ
sơ thiết kế thành sản phẩm thật, tạo ra giá trị sử dụng. Quá trình này tiêu hao
vốn xây lắp, diễn ra trong không gian rộng lớn, thời gian dài đồng thời chịu
tác động của nhiều yếu tố ngẫu nhiên do vậy tình trạng lãng phí, chất lƣợng
kém rất dễ xẩy ra. Nhà thầu thi công xây dựng là ngƣời trực tiếp tham gia giai
đoạn này, các yếu tố nhƣ nhân công, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng,
quy trình quản lý… Họ sử dụng để thi công công trình có ảnh hƣởng trực tiếp

đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình nhƣ: Chất lƣợng, tiến độ, giá
thành. Quản lý trong giai đoạn này là tăng cƣờng sự kiểm tra, kiểm soát để
buộc nhà thầu thực hiện đúng, đủ thiết kế đã đƣợc phê duyệt.
- Quản lý các chủ thể tham gia:
+ Quản lý đối với ban quản lý dự án: Ban quản lý dự án thay mặt CĐT,
Nhà nƣớc để quản lý dự án đầu tƣ. Vì vậy một ban quản lý dự án ổn định, tổ
chức hợp lý chặt chẽ, chuyên môn sâu là tiền đề để thực hiện tốt dự án đầu tƣ.
+ Quản lý đối với tổ chức tƣ vấn: Tƣ vấn là loại lao động đặc biệt, đó là
kinh nghiệm, kiến thức và sự phán xét. Hoạt động của họ khó đánh giá, đo
đếm nhƣng sản phẩm của họ lại rất quan trọng đối với sự thành công của một
dự án đầu tƣ. Quản lý dự án phải hiểu đƣợc vai trò của tƣ vấn, lựa chọn đúng
và có biện pháp để đóng góp có hiệu quả cho hoạt động quản lý.
+ Quản lý đối với nhà thầu xây dựng: Là phải chọn đƣợc nhà thầu có
uy tín, năng lực tốt, công nghệ tiên tiến đảm bảo đƣợc chất lƣợng, tiến độ
công trình. Nếu quy trình quản lý của đơn vị không đầy đủ, chặt chẽ khoa học
sẽ tạo kẽ hở thất thoát vốn, kéo dài tiến độ thi công.
Thực chất của việc quản lý đối với ban quản lý dự án, đơn vị giám sát,
đơn vị thi công là để buộc các chủ thể này thực hiện tốt chức năng, vai trò của
mình trong quá trình thực hiện dự án đầu tƣ. Mục đích cuối cùng là công trình
có chất lƣợng tốt, đƣa vào sử dụng đúng tiến độ và tiết kiệm đƣợc chi phí xây
9


dựng, khai thác. Thông qua các công cụ vĩ mô của nhà nƣớc để quản lý sản
phẩm xây dựng và quản lý các tổ chức tham gia xây dựng dự án nhƣ cơ chế,
chính sách và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật. Hay bằng những công cụ vi mô để
quản lý về chất lƣợng, tiến độ, chi phí của từng dự án.
1.2.2. Đặc điểm của các dự án xây dựng đường tuần tra biên giới
Các dự án đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) đƣờng TTBG là các dự án đầu tƣ
xây dựng công trình giao thông đƣờng bộ sử dụng vốn từ ngân sách nhà nƣớc

để phục vụ mục đính quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế - xã hội. Các dự
án này có một số đặc điểm sau:
Nhóm đặc điểm xuất phát từ một dự án đầu tư:
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng TTBG có tính chu trình và đƣợc thực
hiện với một trình tự chặt chẽ từ hình thành ý tƣởng đầu tƣ, chuẩn bị dự án
đầu tƣ, thực hiện dự án và kết thúc dự án. Dự án này đƣợc xây dựng, thẩm
định và phê duyệt theo quy trình chặt chẽ, phức tạp.
- Dự án ĐTXD đƣờng TTBG có tính mục đích, mục tiêu rõ ràng. Ngay
từ giai đoạn hình thành dự án đã phải xác định đƣợc mục tiêu dự án. Việc
thực hiện dự án này nhằm đạt đƣợc lợi ích gì về quốc phòng an ninh (QPAN),
kinh tế, xã hội, ai sử dụng công trình...
- Dự án ĐTXD đƣờng TTBG luôn có tính kết quả, kết quả của quá
trình đầu tƣ là công trình giao thông đƣờng bộ đáp ứng đƣợc nhu cầu ANQP,
không cho phép có phế phẩm với kết quả của một dự án đầu tƣ.
- Để dự án ĐTXD đƣờng TTBG đạt đƣợc các mục tiêu thì cần bố trí
các nguồn lực cho dự án ngay từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Do vậy
quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án thì vấn đề nguồn lực và tính khả thi
của nó là rất quan trọng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng, tiến độ thực hiện.
- Có sự tham gia của nhiều chủ thể nhƣ chủ đầu tƣ (CĐT), nhà thầu, cơ
quan quản lý nhà nƣớc.
10


Nhóm đặc điểm liên quan đến đặc điểm của hoạt động xây dựng công
trình giao thông:
- Quá trình ĐTXD công trình chịu ảnh hƣởng của các điều kiện tự
nhiên nhƣ địa chất, thủy văn, giao thông, các điều kiện xã hội, chính trị...
- Sản phẩm có quy mô lớn, thời gian sử dụng lâu dài vì vậy chất lƣợng
công trình đóng vai trò quyết định đến hiệu quả của việc khai thác sử dụng.
Nhóm giải đặc điểm liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn

ngân sách nhà nước:
- Quá trình thực hiện dự án phải tuân thủ các nguyên tắc quản lý và sử
dụng NSNN.
- Việc sử dụng NSNN thƣờng không có tính hoàn trả trực tiếp, hiệu quả
của các dự án này là hiệu quả về QPAN, kinh tế xã hội mang lại. Vì vậy đánh
giá hiệu quả thực hiện dự án đòi hỏi phải đánh giá tác động của dự án một
cách toàn diện cả về QPAN, kinh tế xã hội, văn hóa và môi trƣờng.
Nhóm đặc điểm liên quan đến tính chất quốc phòng an ninh.
- Dự án đƣờng TTBG là dự án có tính đặc thù nên đƣợc vận dụng một
số cơ chế đặc biệt nhƣ: đƣợc thực hiện theo cơ chế chỉ định thầu, đƣợc ƣu tiên
trong công tác giải phóng mặt bằng...
- Về đặc điểm thiết kế, công trình cũng có những tính đặc thù riêng nhƣ
bắt buộc hƣớng tuyến công trình phải lựa chọn không đƣợc cách xa quá
đƣờng biên 1km, độ dốc, bán kính quay vòng đƣợc cho phép nhỏ hơn tiêu
chuẩn của đƣờng giao thông.....
- Trong đánh giá lựa chọn các phƣơng án thiết kế thì hiệu quả về
QPAN đƣợc xếp hàng đầu, sau đó mới đến hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội

11


1.2.3. Nội dung và yêu cầu quản lý dự án xây dựng đường tuần tra biên
giới tại Bộ quốc Phòng.
Quản lý DADT xây dựng đƣờng TTBG với chủ thể quản lý là Ban
QLDA bao gồm bốn nội dung:
+ Quản lý công tác lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tƣ.
+ Quản lý công tác tổ chức thực hiện, điều phối thực hiện dự án đầu tƣ.
+ Quản lý công tác giám sát, nghiệm thu.
+ Quản lý công tác thanh quyết toán.
Nội dung 1: Quản lý khâu lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu

tƣ xây dựng đƣờng TTBG.
ĐTXD công trình giao thông nói chung và đƣờng TTBG nói riêng có
đặc điểm là vốn lớn, thực hiện trong thời gian dài, rủi ro cao. Để giảm bớt rủi
ro cho ngƣời đầu tƣ thì phải lập dự án đầu tƣ (DAĐT). Nội dung chủ yếu của
một DAĐT thƣờng gồm có: Xác định sự cần thiết phải đầu tƣ; hình thức đầu
tƣ; phƣơng án quy hoạch, phƣơng án giải phóng mặt bằng; thiết kế cơ sở;
quản lý bảo vệ môi trƣờng; phƣơng án vốn; các mốc thời gian chính thực hiện
đầu tƣ; hình thức quản lý dự án...
Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra lại các điều kiện quy định phải đảm
bảo của một dự án trƣớc khi phê duyệt DAĐT đó. Theo quy định hiện hành
thì tất cả các DAĐT xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc đều phải đƣợc thẩm
định. Nội dung thẩm định tuy thuộc vào từng loại dự án, nhƣng cơ bản là để
đảm bảo phù hợp với quy hoạch, các điều kiện tài chính, giá cả, hiệu quả đầu
tƣ, bảo vệ môi trƣờng của một dự án.
Sau khi thẩm định nếu các nội dung thẩm định đạt yêu cầu và có tính
khả thi cao thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định phê duyệt DAĐT để
triển khai bƣớc tiếp theo là khảo sát, thiết kế BVTC – DT.
Trong nội dung này công tác quản lý cần chú ý đến một số yêu cầu sau:
12


- Tránh thất thoát lãng phí do khâu thiết kế:Thất thoát, lãng phí do chất
lƣợng hồ sơ thiết kế không không đúng các quy phạm, quy chuẩn về kỹ thuật
của nhà nƣớc. Hồ sơ thoát ly tình hình thực tế về địa chất, địa hình, đặc điểm
tài nguyên, nhân lực, nguyên vật liệu... dẫn đến sai sót, lãng phí trong quá
trình thi công dự án.
- Tránh thất thoát lãng phí, tiêu cực có thể xẩy ra trong khâu lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý tổng mức đầu tư: Lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý tổng mức đầu tƣ (TMĐT) là quản lý giá trong hoạt động đầu tƣ.
Tránh lãng phí trong khâu này cần phân tích xem xét các nội dung nhƣ: Khối

lƣợng từng loại công việc theo thiết kế cơ sở, thiết kế BVTC; từ đó đánh giá
khối lƣợng thực tế theo thiết kế, đánh giá tính hợp lý của khối lƣợng thiết kế
so với yêu cầu về kỹ thuật.
- Hồ sơ phải đảu để đảm bảo thi công được và ít phải điều chỉnh
Nội dung 2: Quản lý khâu tổ chức thực hiện và điều phối thực hiện
các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng TTBG.
Điều phối thực hiện dự án là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động và phối hợp các hoạt động, khuyến khích động viên các
thành viên tham gia nỗ lực hoạt động vì mục tiêu dự án. Đặc biệt là điều phối
và quản lý tiến độ.
Khi thực hiện mỗi DAĐT chủ đầu tƣ có thể thuê nhà thầu thực hiện các
công việc nhƣ lập DAĐT; thiết kế, phê duyệt BVTC – DT; giám sát chất
lƣợng công trình; thi công xây lắp; kiểm toán. Việc lựa chọn nhà thầu thông
qua hình thức chỉ định thầu.
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu
công việc để thƣơng thảo hợp đồng. Hình thức này đƣợc áp dụng cho một số
trƣờng hợp quy định trong Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.

13


Khi thực hiện chỉ định thầu phải lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm
và phải thực hiện đúng quy định về chỉ định thầu.
Trong tổ chức triển khai dự án thì tổ chức quản lý tiến độ là rất cần
thiết để đảm bảo hiệu quả dự án. Để quản lý điều hành dự án Ban QLDA phải
tổ chức cho các đơn vị thi công lập kế hoạch tổ chức thi công, kế hoạch cung
ứng vật tƣ, huy động nhân lực thiết bị để hoàn thành theo tiến độ cam kết
trong hợp đồng; Ban QLDA phải lập kế hoạch tổng thể dự án làm cơ sở để tổ
chức điều phối các đơn vị thi công. Cần cụ thể hóa kế hoạch thực hiện theo
đơn vị thời gian tuần, tháng, quý; duy trì chế độ kiểm tra tiến độ thực hiện tại

công trƣờng hàng tuần, tháng, quý; tổ chức họp giao ban đánh giá tiến độ thực
hiện, xác định nguyên nhân chậm tiến độ, thực hiện các biện pháp điều chỉnh
kịp thời.
Trong nội dung này công tác quản lý cần chú ý đến một số yêu cầu sau:
- Công tác tổ chức xây dựng tiến độ thi công phải hợp lý.
- Công tác giải phóng mặt bằng phải kịp thời để các đơn vị vào triển
khai thi công.
Nội dung 3: Quản lý công tác giám sát, nghiệm thu, bàn giao công trình.
Giám sát là một nội dung của quản lý dự án nhằm quản lý vốn đầu tƣ,
chất lƣợng công trình và tiến độ thực hiện dự án. Trong giai đoạn tổ chức thi
công xây lắp có nhiều hoạt động kiểm tra giám sát của nhiều tổ chức nhƣ:
Giám sát của cơ quan nhà nƣớc về chất lƣợng công trình, bảo vệ môi trƣờng,
phòng chống cháy nổ, an toàn lao động của nhà thầu; giám sát của chủ đầu tƣ
thông qua Ban QLDA giám sát các hoạt động thƣờng xuyên của nhà thầu xây
dựng trên công trƣờng; giám sát của tƣ vấn thiết kế là giám sát về quyền tác
giả; giám sát của chính các nhà thầu thi công xây lắp.
Chất lƣợng công trình đƣợc xác định trên cơ sở thiết kế đƣợc duyệt
trƣớc khi thực hiện dự án và những điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi
14


công. Do đặc điểm công trình có quy mô lớn với nhiều hạng mục công việc
tiếp nối nhau, để đảm bảo chất lƣợng công trình tốt cần phải tổ chức nghiệm
thu từng công việc, hạng mục công trình. Nghiệm thu các hạng mục công việc
đặc biệt là hạng mục ẩn khuất cần tăng cƣờng kiểm tra đối chiếu với các tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy trình thi công, nghiệm thu để tránh làm ẩu, làm thiếu,
không đảm bảo chất lƣợng.
Khi nghiệm thu phải đảm bảo đủ thành phần gồm đơn vị thi công, tƣ
vấn thiết kế, chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát. Đơn vị thi công cần trình cho các
bên nghiệm thu các hồ sơ tài liệu nghiệm thu nội bộ, nhật ký thi công và hồ

sơ, chứng chỉ kiểm định chất lƣợng vật liệu đầu vào, hạng mục công trình.
Công tác giám sát, quản lý chất lƣợng, nghiệm thu công trình không
nghiêm sẽ ảnh hƣởng tới chất lƣợng, tuổi thọ của công trình, hiệu quả đầu tƣ
dự án. Trong giám sát, nghiệm thu có thể phát sinh nhƣng tiêu cực nhƣ:
Nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành không theo hồ sơ thiết kế đã đƣợc phê
duyệt; Nghiệm thu tăng khối lƣợng; vận dụng không đúng chế độ chính sách
trong xác định thời điểm bù giá; xử lý khối lƣợng phát sinh sai quy trình, quy
định; giám sát không thƣờng xuyên bám nắm công trƣờng; không tổ chức
kiểm tra, nghiệm thu vật liệu đầu vào sử dụng cho công trình; hay là không có
mặt kịp thời để xử lý các sự cố phát sinh.
Trong nội dung này công tác quản lý cần chú ý đến một số yêu cầu sau:
- Khối lƣợng hoàn thành phải tuân theo hồ sơ thiết kế và các điều chỉnh
đã đƣợc phê duyệt.
- Phải đảm bảo sự có mặt thƣờng xuyên của cán bộ tƣ vấn giám sát tại
hiện trƣờng để giải quyết kịp thời các phát sinh, vƣớng mắc.
- Chất lƣợng và tuổi thọ công trình phải đúng thiết kế.
Nội dung 4: Quản lý công tác thanh quyết toán.

15


Thanh toán vốn đầu tƣ là việc chủ đầu tƣ trả tiền cho nhà thầu khi có
khối lƣợng công việc hoàn thành. Thanh toán vốn đầu tƣ có thể thanh toán sau
một khoảng thời gian thi công CĐT thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền,
có thể thanh toán theo giai đoạn quy ƣớc hoặc theo điểm dừng kỹ thuật.
...Việc lựa chọn hình thức thanh toán phụ thuộc vào điều kiện thực tế của từng
thời kỳ, khả năng vốn của CĐT, và nhà thầu. Vấn đề là phải hài hòa lợi ích
của hai bên, vừa đảm bảo vốn cho nhà thầu vừa đảm bảo hoàn thành các hạng
mục công trình.
Quyết toán vốn đầu tƣ của một dự án, một công trình, một hạng mục

công trình là xác định giá trị của dự án, công trình, hạng mục công trình đó,
cũng chính là xác định vốn quyết toán. Vốn quyết toán là toàn bộ chi phí hợp
pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tƣ để đƣa dự án vào khai thác. Chi phí
hợp pháp là chi phí đƣợc xác định theo hợp đồng và thiết kế BVTC – DT đã
đƣợc CĐT phê duyệt, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ kế
toán tài chính và các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Quyết toán vốn đầu tƣ dự án có một số vai trò nhƣ sau:
- Thông qua quyết toán vốn đầu tƣ dự án, chủ đầu tƣ và các đơn vị
tham gia thực hiện dự án nắm đƣợc đầy đủ tình hình thu chi của dự án; xác
định đúng giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) và nguồn vốn hình thành TSCĐ
đó, xác định đúng thu nhập và thuế đơn vị phải nộp NSNN.
- Thông qua quyết toán, cơ quan quản lý nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình
đầu tƣ trong các ngành để hoạch định các chính sách kinh tế cho phù hợp.
- Quyết toán vốn đầu tƣ để đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ, từ
đó rút kinh nghiệm tăng cƣờng quản lý các dự án tiếp theo.
Vốn đầu tƣ xây dựng chỉ đƣợc thanh toán cho khối lƣợng hoàn thành
đủ điều kiện thanh toán. Do vậy nếu thanh toán không căn cứ vào khối lƣợng
hoàn thành đã đƣợc nghiệm thu sẽ làm thất thoát vồn đầu tƣ. Để đánh giá mức
16


×