Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Lý luận và phương pháp tổ chức hoạt động cho trẻ mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 82 trang )

MỤC LỤC
Lời

nói 2

đầu………………………………………………………………………………
ẦM

NON

2

............

……………………………………………….

3

1.1 Sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em mầm 3
non………………………………………………………………………………
……...…

9

1.2. Các dạng

TH và ý nghĩa, vai trò của

đối với sự phát triển

toàn diện của trẻ em mầm non……………………………………….......……


ẦU, NGHIÊN CỨ


1

ỚNG DẪ

4


……………………………………………………….

1

2.1. Mục đích yêu cầu và nghiên cứu chương trình giáo dục mầm 4
non........................................................................................................................

1

..............

7

2.2. hương pháp hướng dẫn
2.3.

Hình

thức


hướng

cho trẻ mầm non……………………
dẫn

cho

trẻ

2

mầm 2

non…………………..……
Ổ CHỨC HO

ỜNG 2

NG T

MẦM NON

4

3.1. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ mầm non……………………
3.2. Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ mầm non…………….………………

2

3.3. Tổ chức hoạt động xé – cắt dán cho trẻ mầm non…………….………


4

3.4. Giáo án dạy hoạt động tạo hình vẽ, nặn, x -cắt dán

p hình v

m 2

đ chơi trong trường Mầm non……………………………………………

4

ẬP GIẢNG TỔ CHỨC CÁC HO
1

NG T O HÌNH 3


ỜNG MẦM NON 1 ……....

4

TẬP GIẢNG TỔ CHỨC CÁC HO

NG T O HÌNH 3

ỜNG MẦM NON 2

8

Ả Ậ






4

*

Tài

liệu

tham 2

khảo.......................................................................................................

6
9
7
0

LỜI NÓI ĐẦU

Học phần Lý luận và phương pháp hướng dẫn hoạt động tạo hình cho trẻ
mầm non là học nghiên cứu những vấn đề tâm sinh lý về sự hình thành và
phát triển hoạt động tạo hình (HĐTH) của trẻ em. Nghiên cứu mục đích,
nhiệm vụ, nội dung, phương pháp hướng dẫn HĐTH cho trẻ mầm non, đồng

thời lý luận về phương pháp và hướng dẫn HĐTH cho trẻ th ng qu những
hình thức tổ chức HĐTH cho trẻ mầm non theo các độ tuổi.
Thông qua học phần này, học viên nắm chắc hơn cách ti n hành tổ chức
cho trẻ làm quen với s n phẩm nghệ thuật tạo hình, hướng dẫn thực hành và
hướng dẫn HĐTH cho trẻ các độ tuổi trường ầm non
Đây là cuốn bài gi ng được biên soạn trên cơ s tham kh o và lựa chọn
các nội dung khoa học cơ b n của bộ môn từ các tài liệu củ đồng nghiệp đã
công bố, xuất b n cùng với vốn hiểu bi t, nghiên cứu và gi ng dạy môn Tạo
hình của tác gi , mặc dù đã rất cố gắng, song do kh năng và tư liệu tham
kh o còn hạn ch nên chắc chắn không tránh khỏi những thi u sót. Chúng tôi
rất mong nhận được những ý ki n đóng góp củ đồng nghiệp và sinh viên để
bài gi ng được hoàn thiện hơn!

2


CHƢƠNG I
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH
CHO TRẺ MẦM NON

1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TẠO HÌNH
CỦA TRẺ MẦM NON
1.1.1. Những vấn đề chung của sự phát triển ở trẻ em
1.1.1.1 Sự hình thành và phát triển thể chất
- Trẻ em trên trái đất không phân chia địa danh: châu Âu, châu Á, châu Phi,
châu Mỹ, châu Úc; không phân biệt màu da: da trắng da đen da v ng đều có sự
hình thành giống nhau về mặt sinh học.

iều đó nói ên rằng: trẻ em có sự hình


thành và phát triển thể chất b n đầu như nh u, theo quy luật.
- Trẻ ra đời ti p tục phát triển cũng có những thang bậc như định sẵn cho tất
cả. Bằng kinh nghiệm sống cha ông ta đã đúc k t được sự phát triển ti p của trẻ
em như sau Ba tháng bi t lẫy, b y tháng bi t bò, chín tháng lò dò mà đi. R i thời
kỳ mọc răng sữa thay răng khôn; thời gian “ ấp” đầy hộp sọ … uy nhiên, cũng có
một số trẻ “trốn” hay “bỏ qua” thang bậc trên hoặc nhanh, chậm so với thời gian
chung một chút. Các nhà y học còn tìm ra nhiều cái chung khác như chiều cao, cân
nặng của trẻ ở những thời kỳ nhất định. Và nhờ đó m các nh dinh dưỡng học
cũng tìm ra những chất phù hợp với sự phát triển cho cơ thể của trẻ ở từng độ tuổi.

3


Hình 1. Sự phát triển thể chất của trẻ thơ

1.1.1.2. Sự hình thành và phát triển trí tuệ của trẻ em
Trẻ tập nói úc 2 đ n 3 tuổi: Bập bẹ như trẻ lên ba đã đúc k t từ thực t phát
triển chung của trẻ. Các nhà ngôn ngữ học, tâm lý học, giáo dục học đã tìm ra thời
hạn chung cho sự phát triển ngôn ngữ, trí tuệ; ở độ tuổi nào trẻ nói bao nhiêu từ,
nhớ được bao nhiêu m u đ m được bao nhiêu số, thích nghe những chuyện nào
nhất …
hương trình nuôi dạy trẻ mẫu giáo, g m 2 giai đoạn: 1 đ n 3 tuổi thuộc nhà
trẻ; 3 đ n 6 tuổi là mẫu giáo, mỗi giai đoạn học mầm non ở các nước đều có quy
định chương trình, khối ượng ki n thức có tính k thừa nhau. iều đó cho thấy sự
hình thành và phát triển trí tuệ của trẻ em cũng có cái chung. hưng ngo i sự phát
triển chung có tính quy luật ra, sự hình thành và phát triển của trẻ còn phụ thuộc
v o môi trường sống, ch độ chính trị, sự nuôi dưỡng, giáo dục của nh trường,
gia đình v

ã hội. Ở đâu có sự quan tâm đ n đời sống trẻ em, ở đó trẻ em phát


triển hơn về mọi mặt, sẽ trở thành những công dân tốt cho đất nước.
Tuy nhiên, ngoài cái chung, một số trẻ có khả năng vượt trội hẳn so với cùng
lứa tuổi cả về thể chất và trí tuệ ta thường gọi là thần đ ng hoặc một số trẻ có năng
khi u từng mặt như

m thơ hát vẽ đánh cờ

m toán ….

iện tượng vượt trội

ngày càng nhiều nhưng độ bền như th n o đang được các nhà khoa học nghiên
cứu để tìm ra nguyên nhân của nó và có k hoạch nuôi dưỡng những t i năng đó
cho đất nước.

4


Hình 2. Sự phát trí tuệ của trẻ thơ

1.1.2. Sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em mầm non
(lứa tuổi mẫu giáo)
1.1.1.2. Những nét chung
N u như sự hình thành và phát triển thể chất, trí tuệ ở trẻ em có những cái
chung mang tính quy luật thì sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ
em có ngoài cái chung mang tính quy luật ấy không? Sự phát triển mọi mặt ở trẻ
em rất hài hòa, do vậy sự hình thành, phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em cũng
có những nét chung cho tất cả, biểu hiện ở:
a. “ oạt động vẽ” của trẻ em rất sớm, rất tự nhiên

Thấy trẻ em cầm cái que, viên phấn, bút chì vạch ngang dọc, vòng vèo trên
nền nhà, mặt bàn, trên giấy … ta nói trẻ đang vẽ? Nói vậy e rằng hơi sớm. vẽ là
“từ” của người lớn, còn trẻ cầm chì ngược cũng không hay, sao gọi là vẽ được.
úng hơn

trẻ đang hoạt động, hoạt động mang tính bản năng hoạt động để phát

triển, hoàn thiện cơ bắp, khớp, gân cốt. Cũng như vậy, trẻ chạy, hay nằm ngửa
vung tay đạp chân, không phải trẻ “tập thể dục!” m

hoạt động tự thân, do nhu

cầu tự tại, hoạt động chưa có ý thức, mặc dù vung tay, chân cũng
thể dục.

5

động tác tập


Hình 3. Hoạt động vẽ của trẻ
Khi trẻ cầm phấn, que, vạch ung tung nhưng rất “may”

hoạt động đó tạo ra

nét rõ ràng, loằng ngoằng, có thể là màu trắng đỏ … m cho trẻ thấy lạ, thấy thích
vì có “k t quả”. Càng thích thú trẻ càng hoạt động tích cực! Cho nên ta thấy trẻ
chăm chú miệt mài kéo ngang, kéo dọc, vóng sang trái, phải liên h i chẳng ra hình
thù gì.


hư vậy, hoạt động vẽ là một trong những hoạt động làm cho trẻ vui thích

là hoạt động tự thân, có b n năng h y do nhu cầu cho sự phát triển!
b. Trẻ em rất thích vẽ
Khi nào thì trẻ vẽ? Lịch sử phát triển của xã hội đã cho thấy o i người vẽ và
khắc rất sớm. trước khi có ti ng nói, có chữ vi t. Vì vẽ, khắc là hoạt động và là nhu
cầu sống còn

phương tiện không thể thi u được để con người “nói” với nhau

“bảo” nhau “chỉ” cho nhau những gì cần thi t trong cuộc sống.
Chữ của người ưa cũng bắt đầu từ hình vẽ đấy là chữ tượng hình. Về
phương diện này, ta có thể ở trẻ em cũng có n t tương đ ng với người tiền sử? Vẽ
là một hoạt động không thể thi u được trong sinh hoạt của trẻ. R i trẻ lớn dần, thấy
ở xung quanh cái gì cũng lạ, cũng hấp dẫn muốn nói m chưa đủ từ (bập bẹ, bí ba
bí bô là vì th ), và vẽ là cái mà trẻ “ m” được trẻ vẽ để nói thay lời. Lúc nay trẻ
không vẽ như úc ban đầu đơn giản chỉ là hoạt động tự thân nữa, mà vẽ ở đây
sự k t hợp giữ tác động bên ngoài với nội tại. ta có thể nói: trẻ đã vẽ, và vẽ với
nghĩa đúng của nó. Khi nào trẻ thích vẽ?

6




Hình 4. C giáo hướng dẫn trẻ tập tô màu
Nhận thức của trẻ ngày càng phong phú về th giới ung quanh đối với trẻ vẽ
không chỉ là hoạt động thích thú m còn

phương tiện để diễn đạt (thay lời nói),


phương tiện để biểu lộ nhận thức của mình về th giới xung quanh. Hình vẽ của
trẻ ngày phức tạp, nhiều chi ti t, càng gần với những gì chúng thấy ở xung quanh,
chứng tỏ trẻ em nhận thức ng y c ng phong phú hơn.

ình vẽ đã đem ại cho trẻ

niềm vui, và từ đó trẻ thích vẽ hơn. rẻ rất tự tin vào hình vẽ của mình “cháu vẽ
đấy” “cháu vẽ con mèo” “cháu vẽ có đẹp không n o?” …

ó

những câu nói

của trẻ sau khi ho n th nh “tác phẩm”. Ở những câu nói ngây thơ ấy, ta thấy chứa
đựng niềm tin, niềm tự hào và niềm vui của trẻ.
1.1.1.2. Sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em
a. ách nhìn cách đánh giá
Nhìn nhận đánh giá nghiên cứu về trẻ em có nhiều điểm chưa thống nhất. Từ
ưa tới nay đã có bi t bao nhiêu nhà bác học, nhà nghiên cứu nói về trẻ em; mỗi
người, mỗi thời kỳ lại có những nhận xét, phát hiện mới về chúng, có những công
trình phủ định, chống đối nhau.

iều đó chứng tỏ khoa học ngày càng phát triển,

và phải có những giải pháp mới mẻ, thấu đáo đa dạng đối với th giới trẻ em rộng
mênh mông, phức tạp và phong phú. Làm sao có thể đánh giá đúng về trẻ cho mọi
người, mọi nơi mọi thời đại?
ể có nhận


t đánh giá về trẻ em nói chung hay một lĩnh vực hoạt động nào

đó của chúng, phải xem xét trên nhiều bình diện:
Một là: trẻ em ở đâu cũng có những nét chung về sự hình thành và phát triển
thể chất, trí tuệ, tâm h n.
Hai là: muốn em

t đánh giá về hoạt động tạo hình của trẻ, phải nhìn nhận

sự phát triển mọi mặt của chúng.

7


Ba là: sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em có nhiều nét
giống nhau.
Bốn là: sự tác động của môi trường sống đó

môi trường nghệ thuật, nhà

trường gia đình …
Từ cái chung, cái tổng thể đó mới có những nhận xét khách quan, mới tìm ra
những đặc điểm, những nét riêng biệt đ ng thời thấy được những thi u sót để uốn
nắn tìm cái hay để động viên, khích lệ v hướng cho trẻ sửa chữa điều chỉnh, bổ
sung và phát triển tạo điều kiện các em học mỹ thuật tốt hơn.

Hình 5. Cần nhìn và đánh giá đúng hơn về sự phát triển NNTH của trẻ
b. ác giai đoạn hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em
Sự hình thành và phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em có tính quy luật.
Tính quy luật đó ứng với các giai đoạn phát triển của trẻ, phù hợp với độ tuổi của

các bậc học: nhà trẻ, mẫu giáo và phổ thông. uy nhiên chia ra các giai đoạn hay
nhận xét về khả năng tạo hình của trẻ đều dựa trên cơ sở chung, không có ý áp đặt
cho tất cả. Vì ở bất cứ lĩnh vực, nhất là mỹ thuật – môn học nghệ thuật đều có thể
ngoại lệ.

8


ác giai đoạn hình thành và phát triển:
- iai đoạn nhà trẻ (18 tháng đ n 3 tuổi)
- iai đoạn mẫu giáo
+ Mẫu giáo bé (từ 3 đ n 4 tuổi)
+ Mẫu giáo nhỡ (từ 4 đ n 5 tuổi)
+ Mẫu giáo lớn (từ 5 đ n 6 tuổi).

Hình 6. Phát triển ngôn ngữ tạo hình của trẻ em theo lứa tuổi
1.2. CÁC DẠNG HĐTH VÀ Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA HĐTH ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN CỦA TRẺ MẦM NON
1.2.1. Các dạng HĐTH đối với trẻ mầm non
oạt động tạo hình trong chương trình mẫu giáo nhằm cho trẻ ti p úc

m

quen với nghệ thuật tạo hình ở mức độ sơ đẳng đơn giản gần gũi quen thuộc với
cuộc sống hằng ng y m trẻ được ti p úc. ừ đó trẻ thấy được vẻ đẹp của cảnh
vật ung quanh có thái độ tích cực với những đối tượng ung quanh.
9


ó


các dạng hoạt động tạo hình như sau

1.2.1.1.



ạy trẻ các kỹ năng cơ bản về vẽ như
ách cầm bút vẽ đường n t cơ bản vẽ các hình hình học cơ bản phối hợp các
n t cơ bản phối hợp các hình cơ bản để tạo nên hình dáng của đ vật con vật con
người.
ạy trẻ cách sắp

p các hình tượng tạo nên một bức tranh có chủ đề gần gũi

theo đề t i hoặc theo ý thích.
ạy trẻ cách sắp

p các hình đơn giản sắp

p m u sắc theo hình thức đối

ứng nhắc ại en kẽ để tập trang trí đơn giản.

Hình 7. Giờ học vẽ tranh của trẻ Mầm non

1.2.1.2.




ạy trẻ m quen các kỹ năng nặn như
ạy trẻ m quen với đất nặn tập nặn các hình cơ bản v phối hợp các hình để
tạo nên hình dáng của đ vật con vật con người gần gũi.
ạy trẻ bi t tạo nên các đối tượng của đề t i.

10


Hình 8. Giờ học nặn của trẻ Mầm non
ng xé – cắt dán giấy

1.2.1.3. Hoạ
ạy trẻ

m quen với nghệ thuật

cắt dán nhằm ti p úc với một oại hình

mới hấp dẫn với trẻ bởi m u sắc sẵn có của vật iệu giấy m u.
ạy trẻ sắp

p trang trí trên đ vật v sắp

p tạo nên tranh có chủ đề.

ới mỗi độ tuổi có một mức độ yêu cầu phù hợp với đặc điểm phát triển tâm
sinh ý năng ực của trẻ nhằm gây hứng thú kích thích trẻ v o tham gia tích cực
hoạt động tạo hình do cô giáo tổ chức dưới nhiều hình thức theo tinh thần “học m
chơi chơi m học”.


Hình 9. Giờ học xé - cắt dán giấy của trẻ Mầm non
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của HĐTH đối với sự phát triển toàn diện của trẻ
mầm non.
11


oạt động tạo hình có ý nghĩa vai trò rất to ớn ảnh hưởng đ n sự phát triển
to n diện nhân cách của trẻ mẫu giáo nh trẻ. ởi khi tạo ra sản phẩm tạo hình trẻ
tham gia một cách tích cực k t hợp giữa tính tích cực của trí tuệ v thể ực.
ó

sự vận dụng kỹ năng kỹ ảo sử dụng các dụng cụ v các phương tiện tạo

hình với trí nhớ trí tưởng tượng sáo tạo để tạo nên sản phẩm thông qua ao động.
1.2.2.1. Giáo dục trí tuệ
oạt động tạo hình cho trẻ nhận thức th giới khách quan bằng hình tượng
nghệ thuật cũng như các hoạt động khác nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát
triển tri thức về th giới ung quanh.
rẻ được ti p úc trực ti p với các đối tượng th giới khách quan thông qua
các nội dung hình thức phong phú của hoạt động tạo hình. oạt động tạo hình phát
triển ở trẻ khả năng tri giác về hình dạng cấu trúc m u sắc vị trí... của đ vật con
vật con người những hiện tượng ãy ra ung quanh có mục đích.

hi tham gia

các hoạt động tạo hình trẻ tái tạo ại các hình tượng của đ vật con vật hiện tượng
đã tri giác được đó chính

những biểu tượng được hình th nh trong quá trình


nhận thửctực ti p với các đối tượng .
hông qua hoạt động tạo hình trẻ được hình th nh những thao tác tư duy như
phân tích so sánh tổng hợp khái quát hoá phát triển tư duy trực quan hình tượng
v phát triển trí nhớ trí tưởng tượng sáng tạo.
uá trình tham gia hoạt động tạo hình c ng ng y c ng
trẻ phát triển phong phú hơn

m cho ngôn ngữ của

m gi u vốn ngôn ngữ của trẻ v gi u sức biểu cảm

của trẻ.
1.2.2.2. Giáo dục ạ

ức

ừ những tri giác trên đây trẻ bi t phân biệt v có thái độ yêu quí những cái
đẹp cái tốt của các đối tượng ti p úc hằng ng y. hân biệt được cái thiện cái ác.
rong quá trình tạo ra sản phẩm trẻ được rèn uyện các đức tính tốt như; bền
bỉ kiên trì

m việc có mục đích.

ược tham gia ho đ ng với bạn bè trẻ được hình th nh tinh thần đo n k t
tương thân tương ái giúp đỡ ẫn nhau cởi mở nhân ái.

12


ới sự động viên của cô giáo bạn bè khi tham gia các hoạt đông tạo hình trẻ

sẽ có được niềm tin hứng thú tích cực.
1.2.2.3. Giáo dục thẩm mỹ
hững vẻ đẹp phong phú đa dạng của thiên nhiên của các đối tượng trong
cuộc sống của trẻ sẽ m cho trẻ phát triển tâm h n nh mạnh.
ình cảm của trẻ được nảy sinh v trở nên sâu sắc cùng với sự phát triển của
cảm giác v sự phong phú của các biểu tượng. rẻ tri giác th giới khách quan
ngày c ng có ý thức hơn dần dần có khả năng cảm thụ đánh giá được bằng cảm
úc của mình trước cảnh vật ung quanh v trong những sản phẩm sáng tạo.
iệc ti p úc với các tác phẩm của nghệ thuật còn giúp trẻ cảm thụ được vẻ
đẹp của thiên nhiên cuộc sống thể hiện qua ngôn ngữ tạo hình
dáng m u sắc bố cục...c ng

đường n t hình

m cho trẻ hứng thú mong muốn được tạo ra sản

phẩm.
1.2.2.4. Giáo dục thể lực
oạt động tạo hình

một dạng ao động nghệ thuật bởi khi tạo ra sản phẩm

tạo hình trẻ tham gia một cách tích cực k t hợp giữa tính tích cực của trí tuệ v thể
ực.
ó

sự vận dụng kỹ năng kỹ ảo sử dụng các dụng cụ v phương tiện tạo

hình với trí nhớ trí tượng tượng sáng tạo.
hông qua hoạt động tạo hình trẻ phát triển thể ực cùng với sự phát triển tự

nhiên của tâm sinh ý từ những thao tác vụng về đ n kh o o chính ác hơn.
1.2.2.5. Giáo dục la
oạt động tạo hình

ng
một hoạt động tạo nên sản phẩm đó

quá trình mang

tính sáng tạo hình th nh ở trẻ ý thức m việc có mục đích có kỹ năng.
ể tạo ra sản phẩm trẻ phải nắm vững được các thao tác kỹ năng tạo hình v
kỹ năng sử dụng dụng cụ vật iệu cùng với sự độc ập tự chủ.
óp phần hình th nh ở trẻ phẩm chất người ao động giáo dục ý thức bảo
quản giữ gìn dụng cụ ao động có thái độ tốt trước sản phẩm sản phẩm ao động.

13


hư vậy, hoạt động tạo hình có vai trò quan trọng trong các hoạt động có ý
nghĩa ớn đ n sự hình th nh v phát triển to n diện nhân cách trẻ mẫu giáo mầm
non.

CHƢƠNG II
ỤC Đ CH

CẦU, NGHIÊN CỨ CHƢƠNG TRÌNH

HƢƠNG H

HÌNH THỨC VÀ C C


HƢỚNG DẪN H ẠT ĐỘNG TẠ
2.1. MỤC Đ CH

HÌNH CH

CẦU
TRẺ

CẦU VÀ NGHIÊN CỨ



N N

CHƢƠNG TRÌNH

GIÁO DỤC MẦM NON
2.1.1. Mục đích và yêu cầu hƣớng dẫn HĐTH cho trẻ mầm non
2.1.1.1. Trẻ có

tuổi rước 24 tháng

a. Mục đích
ướng dẫn trẻ bước đầu làm quen với các y u tố tạo hình.
b. Yêu cầu
ần cho trẻ ti p úc nhiều với đ vật có hình dạng m u sắc hấp dẫn như đ
chơi bằng giấy bằng á cây hoa cỏ... tranh ảnh.
rẻ có thể


p hình cô kể chuyện cho trẻ nghe về nội dung tranh có hoa quả

con vật...
14


2.1.1.2. Trẻ có

tuổi từ 2 – 3 tuổi

a. Mục đích
Từ các y u tố tạo hình hướng dẫn trẻ bắt đầu tập sáng tạo sản phẩm tạo hình
của bản thân ở mức đơn giản.
b. Yêu cầu
ho trẻ m quen với nề n p học tập.
ướng dẫn trẻ một số kỹ năng tạo hình đơn giản v kỹ năng sử dụng dụng cụ
như Cách cầm bút cách ng i vẽ cách sử dụng đất sử dụng vật iệu
vẽ n t thẳng n t cong cách ăn dọc

oay tròn ấn bẹt...

cho sản phẩm. ạy trẻ phân biệt được 3 m u cơ bản
2.1.1.3. Trẻ có

p hình cách

huy n khích trẻ đặt tên

ỏ v ng anh lam.


tuổi từ 3 – 4 tuổi

a. Mục đích
Bằng các kỹ năng tạo hình hướng dẫn cho trẻ tự sáng tạo sản phẩm tạo hình ở
mức cơ bản về kỹ thuật và biểu đạt thẩm mỹ.
b. Yêu cầu
i p tục cho trẻ m quen với thói quen nề n p học tập.
ạy trẻ các kỹ năng tạo hình cơ bản

ỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ nặn

p các đường n t hình cơ bản.
ặt tên cho sản phẩm.
ướng dẫn trẻ quan sát các sự việc hiện tượng quen thuộc ung quanh để tạo
cảm úc v

m gi u vốn biểu tượng cho trẻ.

hải nhanh chóng chuyển quá trình tạo hình th nh các hoạt động trò choi vui
chơi để trẻ dễ phát huy tính tích cực tham gia các hoạt động.
ạy trẻ nhận bi t v sử dụng 3 m u cơ bản
2.1.1.3. Trẻ có

ỏ v ng anh am.

tuổi từ 4 – 5 tuổi

a. Mục đích
ướng dẫn được cho trẻ khả năng tư duy sáng tạo, kỹ năng thể hiện nâng cao
và tập đánh giá nhận


t được sản phẩm tạo hình.

b. Yêu cầu

15


ướng dẫn trẻ thực hiện một số kỹ năng mới k t hợp với những kỹ năng đã
học để tạo ra những sản phẩm có hình dáng m u sắc quen thuộc gần gũi có nhiều
chi ti t hơn.
ướng dẫn trẻ bi t quan sát nhận

t phân biệt gọi tên các bộ phận các chi

ti t chú ý đ n đặc điểm thẩm mỹ của đ vật.
ho trẻ ti p úc nhiều với thiên nhiên để hình th nh những biểu tượng đầy đủ
về đ vật hiện tượng cảnh vật sự việc.
ướng dẫn trẻ bi t quan sát nhận ra các hình hình học cơ bản v

ác định hình

dạng của đ vật con vật một cách khái quát giống như các hình hình học. hính
điều đó giúp trẻ thể hiện các đ vật con vật trong sản phẩm một cách dễ d ng.
ướng dẫn trẻ phân biệt được sự khác nhau của một số đ vật qua đặc điểm
hình dáng m u sắc.
hi quan sát cần cho trẻ quan sát từ bộ phận ớn đ n bộ phận nhỏ v các chi
ti t.
ướng dẫn trẻ gọi tên v sử dụng được nhiều m u.
ướng dẫn động viên trẻ giới thiệu sản phẩm của mình v sản phẩm của bạn

tập diễn đạt bằng ngôn ngữ những nhận

t về vẻ đẹp của các đ vật v sản phẩm

của trẻ.
2.1.1.3. Trẻ có

tuổi từ 5 – 6 tuổi

a. Mục đích
Bằng khả năng tư duy sáng tạo, kỹ năng thể hiện nâng cao của trẻ hướng dẫn
trẻ thể hiện tốt về nội dung cũng như hình thức của sản phẩm v bước đầu đánh
giá, nhận

t được sản phẩm tạo hình.

b. Yêu cầu
i p tục hướng dẫn trẻ quan sát so sánh phân biệt sự khác nhau giữa các đ
vật ở độ ớn kích thước t

ệ chiều cao chiều rộng.

ướng dẫn trẻ phân biệt được vị trí của các bộ phận trên cùng 1 đ vật. o
sánh sự khác nhau do đặc điểm riêng biệt.
thước khi đối tượng chuyển động.

16

i t được sự thay đổi hình dạng kích



ướng dẫn trẻ sử dụng được nhiều m u.

ướng dẫn trẻ sắp

p các hình

tượng theo nội dung đề t i. ần dạy cho trẻ bi t các đ vật đều năm trong mối quan
hệ không gian nhất định.
ướng dẫn trẻ cách sử dụng k o cách sắp

p các mảng giấy m u tạo nên đ

vật con người đơn ẻ.
ướng dẫn trẻ tập sắp

p trang trí trên một đ vật đơn giản.

2.1.2. Nghiên cứu chƣơng trình chăm sóc và hƣớng dẫn HĐTH cho trẻ
mầm non.
2.1.2.1. ghiên cứu yêu cầu nội dung chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo hướng
dẫn hoạt động tạo hình cho trẻ.
- êu cầu nội dung
- ố ti t
- oại ti t.
2.1.2.2.

ghiên cứu nội dung gợi ý cách tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ ở

các độ tuổi.

2.1.2.3.

ghiên cứu việc ựa chọn các phương pháp biện pháp các bước

hướng dẫn hoạt động tạo hình trong những b i dạy.
2.1.2.4. ìm các thủ thuật phương tiện thường được sử dụng trong quá trình
hướng dẫn hoạt động tạo hình hiện nay.
2.1.2.5. Nghiên cứu việc

m đ dùng v cách sử dụng đ dùng hợp ý trong

các oại ti t dạy tạo hình.
2.2. HƢƠNG H

HƢỚNG DẪN HĐTH CH

TRẺ MẦM NON

2.2.1. hƣơng pháp quan sát
ây

một phương pháp quan trọng cần thi t được sử dụng trong hướng dẫn

hoạt động tạo hình cho trẻ.
rong hướng dẫn hoạt động tạo hình phương pháp quan sát

phương pháp

sử dụng thị giác v tư duy để so sánh phân tích tổng hợp đặc điểm hình dáng cấu
trúc m u sắc của đ vật sự việc con người từ tổng thể đ n chi ti t.


17


rẻ mầm non khi quan sát không chỉ nhìn ngắm m còn được sờ mó n m
ngửi nghe... để nhận bi t được độ ớn vuông tròn trơn nhám

ù ì những đặc

điểm tính chất mùi vị âm thanh của đối tượng quan sát.

Hình 10. Trẻ đ ng qu n sát c giáo đ ng làm mẫu hoạt động nặn
ể thu hút trẻ v o đối tượng quan sát cô giáo sử dụng nhiều b i hát b i thơ
câu đố mẫu chuyện hay thủ thuật trò chơi. ằng ngôn ngữ gi u hình ảnh k t hợp
với các câu hỏi gợi mở để hướng trẻ v o sự chú ý quan sát. ùng với trẻ nhận

t

phân tích về đối tượng những đặc điểm hình dáng cấu trúc m u sắc của đ vật
sự việc con người uôn uôn theo chiều thuận từ tổng thể đ n chi ti t.
ể tri giác trọn vẹn đặc điểm tất cả các mùi vị âm thanh các thuộc tính riêng
biệt của các đ vật sự việc con người cô giáo cần phải nhấn mạnh v o các tính
thẩm mĩ của những đối tượng cần quan sát. ách hướng dẫn trẻ quan sát như trên
không những chỉ phát triển ở trẻ năng ực quan sát m còn phát triển tư duy ngôn
ngữ

m gi u vốn biểu tượng v b i dưỡng úc cảm thẫm mĩ cho trẻ.
go i sự chú ý quan sát mẫu trong giờ tạo hình trẻ còn phải quan sát cô giáo

m mẫu để nắm được các thao tác kỹ năng. hương pháp như vậy đã sử dụng suốt

trong giờ học ti n h nh ở mọi úc mọi nơi.
2.2.2. hƣơng pháp trực quan

18


ây cũng

một trong những phương pháp quan trọng trong hướng dẫn hoạt

động tạo hình vì nghệ thuật tạo hình

một oại nghệ thuật của thị giác cảm thụ

đối tượng trực bằng mắt do đó phương pháp trực quan không thể thi u trong
hướng dẫn trẻ hoạt động tạo hình.

Hình 11. C giáo đ ng hướng dẫn trẻ quan sát trực quan
ây cũng

phương pháp sử dụng đ dùng dạy học đ vật tranh ảnh các sự

vật hiện tượng ung quanh cho trẻ quan sát nắm được miêu tả được

m gi u v

chính ác hoá các biểu tượng về th giới ung quanh.
dùng trực quan cho trẻ quan sát trong các giờ tạo hình phải ựa chọn phù
hợp với yêu cầu nội dung b i học đ dùng phải mang tính thẩm mỹ phải sử dụng
đúng nơi đúng úc thích hợp thời gian với mục tiêu từng oại ti t dạy.

ần tổ chức cho trẻ quan sát qua tranh ảnh đ chơi ngo i ra còn cho trẻ em
tranh minh họa về các câu truyện cổ tích các hình tượng trong tranh giúp cho trí
tưởng tượng của trẻ thêm phong phú v trẻ có thể học được cách miêu tả các nhân
vật bằng đường n t hình dáng m u sắc.
2.2.3. hƣơng pháp giảng giải và đàm thoại
hóm phương pháp sử dụng ời nói trong đó phương pháp giảng giải đây
chính

phương pháp dùng ời nói k t hợp với các câu hỏi để trao đổi với trẻ về

nội dung nhiệm vụ b i học.
19


hi giảng giải muốn hấp dẫn được trẻ ời nói của cô vì vậy phải gi u hình
ảnh sinh động phù hợp với từng đối tượng nội dung b i học. ời nói phải gợi cảm
cuốn hút dễ hiểu trong quá trình giảng giải thực hiện các thao tác m mẫu ời nói
của cô giáo phải ngắn gọn r r ng cụ thể.

Hình 12. C giáo đ ng sử dụng phương pháp gi ng gi i, đàm thoại
ể phát huy tính tích cực tự giác của trẻ ời giảng giải uôn uôn được k t hợp
với các câu hỏi gợi mở để trẻ quan sát nhận

t cùng với trẻ trao đổi đ m thoại

nói chuyện với trẻ ựa chọn cách phù hợp với nhận thức của trẻ ời nói k t hợp
với sự thể hiện thái độ tình cảm ăn nhập với cử chỉ động tác của cô giáo theo các
tình ti t sự vật sự việc nhân vật. hương pháp giảng giải đ m thoại cũng được sử
dụng trong suốt quá trình hướng dẫn hoạt động tạo hình cho trẻ phân tích mẫu
gợi ý đề t i hướng dẫn cách thực hiện hướng dẫn khi trẻ thực hiện nhiệm vụ khi

nhận

t đánh giá sản phẩm.

2.2.4. hƣơng pháp thực hành luyện tập
hương pháp thực h nh uyện tập

phương pháp có ảnh hưởng ớn đ n k t

quả sản phẩm tạo hình của trẻ đây chính

việc kh o o hướng dẫn trẻ thực h nh

v uyện tập các kỹ năng tạo hình kỹ năng sử dụng dụng cụ.
20


ướng dẫn trẻ thực h nh cũng đ ng thời với việc chú ý theo d i năng ực của
trẻ việc thể hiện thực h nh của cô phải th nh thục theo hệ thống các thao tác từng
bước r r ng.
ác câu hỏi được sử dụng úc n y mang tính gợi ý nhắc ại cách tạo hình vừa
tạo niềm say mê hứng thú cho trẻ. ô giáo

m mẫu cho trẻ trong các giờ tạo hình

theo mẫu cũng không giống như ở các giờ theo đề t i hay theo ý thích.

o đặc

điểm mỗi oại ti t dạy nên việc m mẫu với các giờ tạo hình dạy các kỹ năng mới

khác với các giờ tạo hình nhằm củng cố rèn uyện các kỹ năng đã học ( theo đề t i
v theo ý thích . ó thể

m mẫu 1 đ n 2 ần tuỳ theo mức độ nhận thức v mức

độ kỹ năng dễ hay khó.
uá trình hướng dẫn trẻ thực h nh uyện tập cũng
kh o

quá trình m cô giáo

o vận dụng các phương pháp giảng giải v đ m thoại phương pháp quan

sát. iệc hướng dẫn cho cá nhân trẻ cần nắm được năng ực của bản thân trẻ để có
sự gợi ý điều chỉnh hợp ý như đ ng thời phải phát huy tính tích cực thi đua thực
h nh tạo nên nhiều sản phẩm theo yêu cầu của cô giáo. hường uyên cho trẻ thực
h nh uyện tập ở những khi dạo chơi quan sát ngo i thiên nhiên.

ể hình th nh

được kỹ năng kỹ ão tạo hình cho trẻ cần cả một quá trình thực h nh uyện tập
đúng như phương pháp hướng dẫn của cô giáo.

21


Hình 13. C giáo đ ng hướng dẫn trẻ thực hành luyện tập

2.2.5. hƣơng pháp đánh giá kết quả
hương pháp đánh giá nhận


t k t quả sản phẩm của trẻ phải dựa v o yêu

cầu của giờ học.

Hình 14. S n phẩm chuẩn bị đánh giá k t qu
ặc điểm tâm ý của trẻ mầm non
khi tổ chức nhận

rất thích các hoạt động trò chơi nên trong

t đánh giá sản phẩm cô giáo cần nhanh chóng chuyển th nh

hoạt động trò chơi bổ ích tránh sự mệt mỏi nh m chán của trẻ.
tinh thần động viên đúng mức ời nhận

t trìu m n thân thương

ánh giá trẻ với
m cho trẻ có

được niềm tin cũng như khuy n khích được trẻ say mê không tự ti không kiêu
ngạo.
ừng bước góp phần phát triển khả năng cảm thụ thẩm mỹ v phát triển ngôn
ngữ của trẻ phương pháp ử trí nghệ thuật của cô giáo không chỉ nhằm nhằm giáo
dục trẻ có thái độ tốt đối với hoạt động tạo hình m còn giáo dục trẻ có thái độ tốt
với b n bè mọi đối tượng ung quanh m trẻ ti p úc.

22



rong mỗi giờ tạo hình cô giáo uôn uôn tập cho trẻ bi t tự nhận
phẩm của mình cũng như tình cảm nhận

t sản

t trước sản phẩm của bạn.

2.3. HÌNH THỨC HƢỚNG DẪN HĐTH CH

TRẺ MẦM NON

2.3.1. Hƣớng dẫn HĐTH trong giờ học
2.3.1.1. Chuẩn bị
ể giờ học có hiệu quả cao cô giáo ngo i việc chuẩn bị tốt nội dung phương
pháp nghiên cứu kỹ cách tổ chức hướng dẫn cho trẻ m ngo i ra còn phải chuẩn bị
những đ dùng theo giáo án.
hân r đ dùng cho cô cho trẻ.
ung cấp trước các biểu tượng cho trẻ bằng cách cho trẻ quan sát thiên nhiên
tranh ảnh... có nội dung iên quan đ n b i học.
2.3.1.2.

ướng dẫn

iờ tạo hình có thể theo nhiều cách sắp

p hình thức ng i cho trẻ cô giáo

nhanh chóng ổn định v ti n h nh thực hiện nhiệm vụ nội dung của giờ học. i n
h nh theo trình tự các hoạt động sau đây

* ước1: ướng dẫn trẻ quan sát
ô giáo dùng các thủ thuật b i thơ b i hát câu đố những mẫu chuyện trò
chơi để tạo hứng thú hướng trẻ quan sát mẫu tranh mẫu bằng nhiều tri giác khác
nhau để nhận ra các y u tố về đặc điểm tính chất vẻ đẹp của mẫu.
* ước 2: ướng dẫn trẻ cách tạo hình
ô hướng dẫn m mẫu hoặc gợi ý về nội dung đề t i. hững b i dạy kỹ năng
mới cần nhiều thời gian để giải thích cũng như m mẫu.
hững b i củng cố v rèn uyện kỹ năng thì có thể cô giáo không cần m mẫu.
ây cũng chính

những b i dạy nhằm phát huy tính sáng tạo của trẻ.

* Bước 3: ướng dẫn trẻ thực hiện
hi trẻ thực hiện cô giáo

m nhiệm vụ hướng dẫn cho từng cá nhân chú ý

đ n việc bao quát ớp v các trường hợp trẻ chậm vụng về chưa nắm kỹ các thao
tác kỹ năng.
ô giáo vừa gợi ý cho trẻ tự thực h nh theo cách của cô vừa gợi ý cho trẻ
sáng tạo thêm các chi ti t trong sản phẩm.
23


* ước 4:

t thúc

ổ chức cho trẻ tự nhận


t v cô đánh giá sản phẩm của trẻ.

2.3.2. Hƣớng dẫn HĐTH ngoài giờ học
go i các giờ ên ớp cô giáo cần tổ chức cho trẻ tham gia hoạt động tạo hình
ở mọi úc mọi nơi cô giáo tổ chức dạo chơi tham quan khu vực trường. ằng các
biện pháp thủ thuật sử dụng trò chơi b i hát mẫu chuyện để hướng dẫn trẻ quan
sát.
ho trẻ tạo hình theo ý thích ở ngay trên sân trường hoặc mọi n úc mọi nơi
điều đó c ng rèn uyện v củng cố thường uyên các ki n thức kỹ năng tạo hình
cho trẻ.
2.3.3. Tìm hiểu các bƣớc hƣớng dẫn HĐTH cho trẻ mầm non
ghiên cứu chương trình chăm sóc v giáo dục trẻ mẫu giáo mầm non ở các
độ tuổi. hần hướng dẫn hoạt động tạo hình.
ìm hiểu các oại ti t dạy tìm hiểu kỹ 4 bước ti n h nh hướng dẫn hoạt động
tạo hình cho trẻ.
ghiên cứu các bước hướng dẫn hoạt động tạo hình bằng các biện pháp
phương tiện.
ìm hiểu cách hướng dẫn hoạt động tạo hình theo hình thức ngo i giờ học.

CHƢƠNG III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH
TR NG TRƢỜNG MẦM NON
3.1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẼ CHO TRẺ MẦM NON
3.1.1. Nội dung phƣơng pháp hƣớng dẫn trẻ 2 – 3 tuổi vẽ
3.1.1.1. N i dung
rẻ m quen với nề n p học tập

m quen với vật iệu dụng cụ vẽ.
24



ạy trẻ cách cầm bút cách ng i vẽ vẽ các n t cong

n t thẳng đứng n t

thẳng ngang n t cong kh p kín.
ạy trẻ bi t đặt tên cho hình vẽ.
ạy trẻ nhận bi t 3 m u cơ bản.
3.1.1.2. Phươ

pháp hướng dẫn

a. huẩn bị
dùng cho trẻ bút chì giấy vẽ.
dùng cho cô tranh mẫu vật mẫu
b. i n h nh
iờ học tổ chức theo nhóm 8 – 1 trẻ thời gian 1 đ n 12 phút. iờ học uân
phiên nhau cho đ n h t số trẻ trong ớp.
ó thể sắp

p ớp theo hình vòng cung hoặc hình chữ U.

i n h nh theo 4 bước như sau:
* ước 1

ướng dẫn quan sát.

ùng thủ thuật mẫu chuyện b i thơ để tạo hứng thú thu hút sự chú ý của trẻ
v o việc quan sát tranh mẫu. ùng đ m thoại với trẻ về các hình tượng trong tranh
mẫu.

ho trẻ hình dung được nhiệm vụ sắp phải thực hiện
ước 2

ướng dẫn vẽ

ạy trẻ cách cầm bút cách ng i vẽ vừa hướng dẫn vừa giải thích cùng với
các câu hỏi để ghi nhớ cách vẽ cho trẻ.
ước 3

rẻ thực hiện

ô hướng dẫn cho từng cá nhân trẻ về cách cầm bút cách ng i vẽ các n t cơ
bản.
ước 4

hận

ô giáo nhận

t sản phẩm
t tuyên dương trẻ bi t thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

3.1.2. Nội dung phƣơng pháp hƣớng dẫn trẻ 3 – 4 tuổi vẽ
3.1.2.1. N i dung
ạy trẻ một số nề n p thói quen học tập.

25



×