Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng phòng hộ vùng đồi núi ven biển tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 202 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI H C L M NGHIỆP
……………o0o…………….

HOÀNG PH M

NGHI N CỨU MỘT S BIỆN PHÁP K THUẬT TR NG
RỪNG VÀ KHO NH NUÔI
C TI N TÁI SINH RỪNG
PH NG HỘ V NG Đ I N I VEN BI N T NH PH
N

LUẬN ÁN TI N S L M NGHIỆP

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI H C L M NGHIỆP
……………o0o…………….

HOÀNG PH M

NGHI N CỨU MỘT S BIỆN PHÁP K THUẬT TR NG
RỪNG VÀ KHO NH NUÔI


C TI N TÁI SINH RỪNG
PH NG HỘ V NG Đ I N I VEN BI N T NH PH
N

Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 62 62 02 05

LUẬN ÁN TI N S L M NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS TS V Đ i H i
2 TS Đinh Đứ Thuận

HÀ NỘI - 2014


i

LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực
hiện trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2014.
Một phần nội dung nghiên cứu của luận án có sử dụng các số liệu nghiên cứu
của Dự án “Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên - Dự án KfW6” đã được triển khai tại tỉnh Phú
Yên trong giai đoạn từ năm 2006 - 2010. Bản thân tác giả là Cán bộ và Lãnh đạo
Dự án KfW6 - người đã trực tiếp chỉ đạo việc thiết kế, xây dựng các mô hình thí
nghiệm, thu thập và xử lý số liệu. Các số liệu thí nghiệm này đã được Ban quản lý
dự án KfW6 Trung ư ng, Văn ph ng tư v n hiện trường dự án KfW6 và Ban quản
lý dự án KfW6 tỉnh Phú Yên đ ng ý cho sử dụng vào nội dung luận án.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và

chưa từng được công bố trong b t cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm./.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Ngƣời viết am đoan

Hoàng Phú Mỹ


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Trường

ại học Lâm Nghiệp theo chư ng

trình đào tạo tiến sĩ năm 2010 - 2014.
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đ
của Ban giám hiệu, Ph ng ào tạo sau đại học - Trường ại học Lâm nghiệp, Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp, Ban quản lý
dự án KfW6 Trung ư ng, Văn ph ng Tư v n hiện trường dự án KfW6,... nhân dịp
này tác giả xin chân thành cảm n về sự giúp đ quý báu đó.
Trước hết tác giả xin bày tỏ l ng biết n sâu sắc và kính trọng đến PGS.TS.
Võ ại Hải, TS. inh ức Thuận với tư cách là người hướng d n khoa học đã dành
nhiều thời gian và công sức giúp đ tác giả hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm n Ban quản lý các dự án lâm nghiệp đã tạo mọi điều
kiện để tác giả theo học và hoàn thành luận án này.
Hoàn thành luận án này phải kể đến sự giúp đ to lớn của Dự án KfW6 về
mặt hiện trường thí nghiệm cũng như các điều kiện đi lại thu thập số liệu ngoài hiện
trường và xử lý số liệu. Cảm n Văn ph ng tư v n hiện trường dự án KfW6 đã có
nhiều hỗ trợ trong việc triển khai xây dựng mô hình thí nghiệm tại tỉnh Phú Yên.

Xin chân thành cảm n UBND, Sở NN & PTNT, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục
Lâm nghiệp tỉnh Phú Yên, UBND thị xã Sông Cầu, Hạt kiểm lâm thị xã Sông Cầu,
Ban quản lý rừng ph ng hộ thị xã Sông Cầu và các Ban quản lý dự án các huyện n i luận án triển khai thí nghiệm ngoài hiện trường,… đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp đ tác giả triển khai thí nghiệm và thu thập số liệu ngoại nghiệp.
Cuối cùng, xin cảm n t t cả bạn bè và người thân trong gia đình đã động
viên và giúp đ tác giả hoàn thành luận án này./.
Xin trân trọng cảm ơn!
T

gi

uận n

Hoàng Phú Mỹ


iii

MỤC LỤC
Trang
TR NG PHỤ BÌ
LỜI C M ĐO N…………………………………………………… …

i

LỜI CẢM ƠN………………………………………………….…………

ii

MỤC LỤC………………………………………………………… … …


iii

D NH MỤC CÁC K HIỆU VÀ TỪ VI T TẮT TRONG LUẬN ÁN

vii

D NH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN…………………… …

x

D NH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN…………………… ……

xiii

PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………… ………

1

1. Sự cần thiết của đề tài……………………………………………….…...

1

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………….….….

2

2.1. Ý nghĩa khoa học……………………………………………….…...

2


2.2. Ý nghĩa thực tiễn…………………………………………………....

3

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài……………………………………….….

3

3.1. Về lý luận…………………………………..……………………….

3

3.2. Về thực tiễn…………………………………………………………

3

4. Nh ng đóng góp mới của luận án……………………...………………..

3

5. ối tượng và giới hạn nghiên cứu.………………………….…………...

3

5.1. ối tượng nghiên cứu.……………………………………………....

3

5.2. Giới hạn nghiên cứu………………………………..……………….


3

6. C u trúc luận án……………………………………………………….…

5

Chƣơng 1: T NG QU N V N Đ NGHI N CỨU……………………

6

1.1 Một số khái niệm c bản dùng trong luận án………………….……...

6

1.2. Trên thế giới………………………………………………….……..

8

1.2.1. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tr ng rừng ph ng hộ…………

8

1.2.2. Nghiên cứu tr ng cây bản địa………………..…………….…..

10

1.2.3. Nghiên cứu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên ……..

12


1.2.4. Nghiên cứu về phân chia lập địa………………………………

16


iv

1.3.

Việt Nam………………………………….…………………..….

18

1.3.1. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tr ng rừng ph ng hộ……….…

18

1.3.2. Nghiên cứu về tr ng cây bản địa……………………………....

23

1.3.3. Nghiên cứu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên……...

26

1.3.4. Nghiên cứu về phân chia lập địa…………………………….…..

30


1.4. Nhận xét và đánh giá chung………………..……………….………

33

Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU……… …

35

2.1. Nội dung nghiên cứu……………………………………………..….

35

2.2. Phư ng pháp nghiên cứu………………………………………..…...

36

2.2.1. Quan điểm và cách tiếp cận v n đề nghiên cứu………….……

36

2.2.2. Phư ng pháp kế thừa số liệu, tài liệu………………………….

38

2.2.3. Phư ng pháp tổng kết, đánh giá các mô hình và biện pháp kỹ
thuật xây dựng rừng ph ng hộ đã có ở vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú
Yên…………………………………………………………………………

38


2.2.4. Phư ng pháp nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tr ng rừng
ph ng hộ vùng đ i núi ven biển………………………...…….……………

40

2.2.5. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có tr ng bổ sung rừng ph ng hộ vùng đ i
núi ven biển……………………………………………..……….…………

45

2.2.6. Phư ng pháp đánh giá tác dụng ph ng hộ của các mô hình
rừng ph ng hộ thí nghiệm đã xây dựng……………………….……………

50

2.2.7. Phư ng pháp xử lý số liệu………………………………….….

53

Chƣơng 3: ĐI U KIỆN T

NHI N KINH T -

HỘI KHU V C

NGHI N CỨU……………………… …………………………………

57


3.1. iều kiện tự nhiên………………………………………….…….…

57

3.1.1. Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới…………………………….…

57

3.1.2. ịa hình……………………………….…………………….…

57

3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn……………………………………………...

58

3.1.4. ịa ch t, thỗ như ng……………………………….……….…

60


v

3.1.5. Rừng và đ t lâm nghiệp ph ng hộ………………………….….

60

3.2. iều kiện kinh tế - xã hội…………………………………….……..

62


3.2.1. Dân số, dân tộc, lao động…………………………………...…

62

3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực, sản ph m chủ yếu...

62

3.2.3. C sở hạ tầng………………………………………………..…

63

3.2.4. Y tế, giáo dục…………………………………………….….…

64

3.3. ánh giá và nhận xét chung………………………………………...

65

Chƣơng 4: K T QUẢ NGHI N CỨU VÀ THẢO LUẬN……………

66

4.1. Tổng kết, đánh giá các mô hình và biện pháp kỹ thuật xây dựng
rừng ph ng hộ đã có ở vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên…………….…

66


4.1.1. Khái quát tình hình xây dựng rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven
biển tỉnh Phú Yên qua các giai đoạn phát triển………………………….…

66

4.1.2. Tổng kết, đánh giá các mô hình và biện pháp kỹ thuật đã áp
dụng trong xây dựng rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên...

68

4.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tr ng rừng ph ng hộ vùng đ i
núi ven biển tỉnh Phú Yên………………………………………….………

75

4.2.1. Chọn loài cây tr ng rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển...

75

4.2.2.

nh hưởng của các biện pháp xử lý thực bì đến sinh trưởng

của các loài cây tr ng rừng ph ng hộ…………………...……….…………
4.2.3.

nh hưởng của phư ng thức hỗn giao tới sinh trưởng của các

loài cây tr ng rừng ph ng hộ………………………………………….……
4.2.4.


84

90

ánh giá ảnh hưởng của dạng lập địa đến sinh trưởng của cây

tr ng………………………………………...………………………………

97

4.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có tr ng bổ sung rừng ph ng hộ vùng đ i
núi ven biển……………………………………...…………………………

103

4.3.1. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên………………………………………………………………..……
4.3.2. Biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có tr ng bổ

103


vi

sung…………………………………………………………………………

127


4.4. Bước đầu đánh giá tác dụng ph ng hộ của các mô hình rừng ph ng
hộ thí nghiệm đã xây dựng…………………………………………………

133

4.4.1. Hoàn trả vật r i rụng cho đ t………………………..…………

133

4.4.2. Cải thiện tính ch t vật lý, hoá học của đ t………………..……

134

4.4.3. Khả năng ph ng hộ chắn gió của rừng………...………………

140

4.5. Bước đầu đề xu t các loài cây và biện pháp kỹ thuật xây dựng rừng
có triển vọng cho phát triển rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú
Yên…………………………………………………………………………

141

4.5.1. Loài cây và biện pháp kỹ thuật tr ng rừng ph ng hộ….……

142

4.5.2. Biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, tr ng bổ
sung…………………………………………………………………………


143

K T LUẬN T N TẠI VÀ KHU

147

N NGH …………………………

1. Kết luận………………………………………………….………………

147

2. T n tại……………………………………………………………………

150

3. Khuyến nghị…………………………………………………………..…

150

D NH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHI N CỨU C
TÀI LIỆU TH M KHẢO
PHỤ LỤC

LI N QU N


vii

D NH MỤC CÁC K HIỆU VÀ TỪ VI T TẮT TRONG LUẬN ÁN


Từ viết tắt

TT

Di n gi i

1

a

Tuổi cây ở thời điểm đo (năm)

2

A

Hệ số tổ thành cây theo số cây

3

BQL

Ban quản lý

4

Ca

Canxi


5

C02

Khí Cacbonnic

6

CEC

Dung tích h p phụ của đ t (me/100g đ t)

7

Chư ng trình 327

Chư ng trình phủ xanh đ t trống đ i núi trọc

8

CT

Công thức

9

D00

ường kính gốc của cây (cm)


10

D1.3

ường kính thân cây tại vị trí 1,3m (cm)

11

Dự án 661

Dự án tr ng mới 5 triệu ha rừng

12

E

Hiệu năng ph ng hộ của rừng (%)

13

FAO

Tổ chức lư ng thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

14

GDP

Tổng thu nhập quốc dân


15

H

Chiều cao của đai rừng (m)

16

Hvn

Chiều cao vút ngọn của cây (m)

17

ITTO

Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế

18

IUCN

Tổ chức bảo t n thiên nhiên thế giới

19

IV%

Chỉ số giá trị quan trọng (%)

Dự án phục h i rừng ph ng hộ đầu ngu n trên địa

20

JBIC

bàn các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên

21

Kdt

22

KFW6

Hàm lượng Kali dễ tiêu (mg K20/100g đ t)
Dự án: Khôi phục rừng và quản lý rừng bền v ng ở
các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình

ịnh và Phú


viii

Yên
23

L


Lượng nước chứa trong vật r i rụng (m3/ha)

24

m

Số cá thể của mỗi loài trong ô tiêu chu n (cây)

25

Mg

Magiê

26

Mi

27

mi

28

n

29

N


30

N%

31

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

32

NTs%

Hàm lượng đạm tổng số (%)

33

ODB

34

OM%

35

OTC

36


Pdt

Hàm lượng lân dễ tiêu (mg P205/100g đ t)

37

PE

Polyethylen

38

pHkcl

ộ chua trao đổi của đ t

39

PRA

ánh giá nông thôn có sự tham gia

40

QPN

41

RENFODA


42

RPHXY

Rừng ph ng hộ xung yếu

43

S%

Hệ số biến động (%)

Sinh khối (tư i, khô) của vật r i rụng trong 1 ha
(t n/ha)
Tổng khối lượng sinh khối (tư i, khô) của vật r i
rụng trong 5 ô dạng bản (kg)
Số cây sống hoặc số cây điều tra theo đặc điểm nào
đó (cây)
Tổng số cây đem tr ng hoặc tổng số cây điều tra
(cây)
Tỷ lệ cây theo c p ch t lượng hoặc tỷ lệ số cây theo
mật độ rừng (%)

dạng bản
Hàm lượng mùn tổng số (%)
tiêu chu n

Quy phạm ngành
Dự án phục h i rừng tự nhiên vùng ph ng hộ đầu

ngu n bị suy thoái tại miền Bắc Việt Nam


ix

Diện tích ô tiêu chu n hoặc tổng diện tích các ô dạng

44

Sdt

45

Sx

Sai tiêu chu n

46

Ta

Lượng biến đổi của nhân tố T ở tuổi a

47

TLS%

Tỷ lệ sống (%)

48


UNDP

Chư ng trình phát triển liên hợp quốc

49

V

Vận tốc gió tại điểm đo phía sau đai (m/s)

50

V0

Vận tốc gió tại điểm đo trước đai rừng (m/s)

51

X

Giá trị trung bình m u

52



Lượng tăng trưởng bình quân năm tính tới tuổi a

53


Za

Là lượng tăng trưởng thường xuyên ở tuổi a

bản (m2)


x

D NH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
TT

B ng

1

2.1.

2

3.1.

3

4.1.

Tên

ng


Diện tích bố trí thí nghiệm khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên
Hiện trạng rừng và đ t rừng ph ng hộ tại khu vực nghiên
cứu
Khái quát tình hình xây dựng rừng ph ng hộ vùng đ i núi
ven biển tỉnh Phú Yên

Trang
47

61

66

Tổng kết và đánh giá các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong
4

4.2.

xây dựng rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú

69

Yên
Sinh trưởng của các loài cây tr ng trong các mô hình tr ng

5

4.3.


6

4.4.

Nhu cầu sinh thái của các loài cây dự tuyển

76

7

4.5.

Diễn biến tỷ lệ sống của 5 loài cây sau 6 năm tr ng

78

8

4.6.

Sinh trưởng D1,3, Hvn của các loài cây tr ng tại tuổi 6

79

9

4.7.

10


4.8.

11

4.9.

12

4.10.

13

4.11.

14

4.12.

rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên

Ch t lượng cây tr ng trong các công thức thí nghiệm chọn
loài
Diễn biến tỷ lệ sống của các loài cây sau 6 năm tr ng theo
các biện pháp xử lý thực bì khác nhau
Sinh trưởng D1.3, Hvn của các loài cây tr ng tuổi 6 trong thí
nghiệm biện pháp xử lý thực bì
nh hưởng của biện pháp xử lý thực bì tới ch t lượng cây
tr ng
Diễn biến tỷ lệ sống của các loài cây bản địa theo phư ng

thức hỗn giao tại vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên
nh hưởng của phư ng thức hỗn giao tới sinh trưởng D 1,3,
Hvn của các loài cây bản địa tại tuổi 6

72

83

85

86

90

91

92


xi

15

4.13.

16

4.14.

17


4.15.

18

4.16.

19

4.17.

nh hưởng của phư ng thức hỗn giao tới ch t lượng cây
tr ng bản địa tại tuổi 6
Diễn biến tỷ lệ sống của Sao đen tr ng trên các dạng lập
địa vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên
nh hưởng của dạng lập địa tới sinh trưởng D1,3, Hvn của
Sao đen tại tuổi 6
Ch t lượng sinh trưởng của Sao đen tuổi 6 trên các dạng
lập địa
C u trúc mật độ tầng cây cao rừng tự nhiên tại vùng đ i
núi ven biển tỉnh Phú Yên sau thời gian khoanh nuôi

96

98

99

102


104

C u trúc tổ thành (IV ) tầng cây cao rừng tự nhiên tại
20

4.18.

vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên sau thời gian khoanh

106

nuôi
21

4.19.

22

4.20.

C u trúc tầng thứ và độ tàn che tầng cây cao rừng tự nhiên
vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên
Sinh trưởng đường kính D1,3 của các loài cây ưu thế sau 4
năm thực hiện các biện pháp khoanh nuôi

109

113

Sinh trưởng chiều cao vút ngọn của các loài cây ưu thế

23

4.21.

tầng cây cao sau 4 năm thực hiện các biện pháp khoanh

114

nuôi
24

4.22.

25

4.23.

C u trúc mật độ cây tái sinh rừng tự nhiên tại vùng đ i núi
ven biển tỉnh Phú Yên sau thời gian khoanh nuôi
C u trúc tổ thành tầng cây tái sinh rừng tự nhiên tại vùng
đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên sau thời gian khoanh nuôi

116

117

Phân c p cây tái sinh theo c p chiều cao, ch t lượng cây
26

4.24.


tái sinh và tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng vùng đ i núi ven

121

biển tỉnh Phú Yên
27

4.25.

Sinh trưởng đường kính gốc của 4 loài cây tái sinh sau 4

123


xii

năm khoanh nuôi
28

4.26.

29

4.27.

30

4.28.


31

4.29.

32

4.30.

33

4.31.

34

4.32.

35

4.33.

Sinh trưởng chiều cao vút ngọn của 4 loài cây tái sinh sau
4 năm khoanh nuôi
Diễn biến tỷ lệ sống của các loài cây tr ng bổ sung tại khu
vực nghiên cứu sau 3 năm tr ng
nh hưởng của phư ng thức tr ng bổ sung tới sinh trưởng
đường kính gốc của từng loài cây giai đoạn 3 tuổi
nh hưởng của phư ng thức tr ng bổ sung tới sinh trưởng
chiều cao vút ngọn của từng loài cây giai đoạn 3 tuổi
Diễn biến ch t lượng cây tr ng bổ sung tại khu vực nghiên
cứu sau 3 năm tr ng

Sự hoàn trả vật r i rụng cho đ t của các loài cây ở tuổi 6
Khả năng cải thiện tính ch t vật lý đ t của các loài cây bản
địa ở khu vực nghiên cứu (tuổi 6)
Khả năng cải thiện tính ch t hoá học đ t của các loài cây
bản địa ở khu vực nghiên cứu (tuổi 6)

124

128

129

131

132
133
134

137

ánh giá khả năng ph ng hộ chắn gió của mô hình tr ng
36

4.34.

hỗn giao trong hàng 3 loài (Dầu rái, Sao đen, Thanh th t)
tại tuổi 6

141



xiii

D NH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
TT H nh

T n h nh

Trang

1

01.

S đ khu vực bố trí thí nghiệm của đề tài

4

2

1.1.

S đ quá trình phục h i rừng (David Lamb, 2003)

13

3

2.1


S đ các bước nghiên cứu của đề tài

37

4

2.2.

5

2.4.

S đ bố trí OTC định vị tại khu vực nghiên cứu

46

6

2.5.

S đ bố trí các OTC thứ c p trong OTC định vị 2.500 m2

48

7

2.6.

S đ ph u diện đ t tại khu vực nghiên cứu


51

8

4.1.

9

4.2.

Mu ng đen 6 năm tuổi tr ng trong thí nghiệm chọn loài

81

10

4.3.

Thanh th t 6 năm tuổi tr ng trong thí nghiệm chọn loài

82

11

4.4.

Dầu rái 6 năm tuổi tr ng trong thí nghiệm chọn loài

82


12

4.5.

13

4.6.

14

4.7.

15

4.8.

16

4.9.

Thanh th t tuổi 6 trong mô hình tr ng hỗn giao trong hàng

95

17

4.10.

Thanh th t tuổi 6 trong mô hình tr ng hỗn giao theo hàng


96

18

4.11.

19

4.12.

S đ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của phư ng pháp hỗn
giao tới sinh trưởng của các loài cây tr ng

Biểu đ so sánh sinh trưởng D1,3, Hvn của 5 loài cây tại
tuổi 6 trong thí nghiệm chọn loài

Biểu đ so sánh sinh trưởng D1,3, Hvn của Lim xanh và
Dầu rái tuổi 6 trong các công thức xử lý thực bì
Lim xanh 6 năm tuổi trong công thức xử lý thực bì theo
băng
Lim xanh 6 năm tuổi trong công thức xử lý thực bì toàn
diện
Biểu đ so sánh sinh trưởng D1.3, Hvn của các loài cây bản
địa tại tuổi 6 ở các phư ng thức hỗn giao

Biểu đ so sánh sinh trưởng D1,3, Hvn của Sao đen tuổi 6
trên các dạng lập địa khác nhau
Sao đen tuổi 6 tr ng trên dạng lập địa B

43


81

88

89

89

95

101
101


xiv

20

4.13.

21

4.14.

22

4.15.

23


4.16.

24

4.17.

Sao đen tuổi 6 tr ng trên dạng lập địa D2
ánh d u định vị cây tái sinh để theo dõi sinh trưởng
Rừng khoanh nuôi không tác động biện pháp xúc tiến tái
sinh tự nhiên tại huyện Tuy n sau 4 năm khoanh nuôi
Rừng khoanh nuôi có tác động biện pháp xúc tiến tái sinh
tự nhiên tại huyện Tuy n sau 4 năm khoanh nuôi
Rừng khoanh nuôi có tác động biện pháp xúc tiến tái sinh
tự nhiên tại thị xã Sông Cầu sau 7 năm khoanh nuôi

102
125
126

126

127


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Sự ần thiết ủa đề tài
Biến đổi khí hậu toàn cầu đang là một v n đề nóng được đưa ra thảo luận

trong các chư ng trình nghị sự của khu vực và quốc tế bởi nh ng tác hại nghiêm
trọng mà nó đã, đang và s gây ra đối với loài người. Sự nóng lên của trái đ t đang
là nguyên nhân d n tới hàng loạt các hiện tượng thời tiết cực đoan mà con người
đang phải hứng chịu như bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài,… Nguyên nhân chủ yếu của
hiện tượng này là do sự gia tăng n ng độ C02 trong không khí, trong đó việc m t
rừng và suy thoái rừng được coi là nguyên nhân chủ yếu đóng góp khoảng 20
n ng độ C02 gây hiệu ứng nhà kính (IUCN, 2005). Trong khoảng vài chục năm trở
lại đây trên thế giới đã m t đi khoảng 200 triệu ha rừng tự nhiên và phần lớn diện
tích c n lại cũng đang bị suy thoái nghiêm trọng cả về tr lượng và ch t lượng, điều
này ảnh hưởng r t lớn tới chức năng ph ng hộ sinh thái môi trường và tính đa dạng
sinh học của rừng (F O, 2010).
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa với bờ biển trải dài từ Bắc
vào Nam trên 3000 km. Hàng năm nước ta hứng chịu hàng chục c n bão với cường
độ mạnh gây thiệt hại nghiêm trọng cả về của cải vật ch t l n tính mạng con người.
Tác động của biến đổi khí hậu làm cho số lượng các c n bão hàng năm xu t hiện
ngày càng nhiều, cường độ mạnh và diễn biến th t thường. Theo đánh giá của
Chư ng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP, 2010) thì Việt Nam nằm trong tốp
5 nước đứng đầu thế giới dễ bị tổn thư ng nh t đối với biến đổi khí hậu, khi mực
nước biển dâng cao thêm 1m Việt Nam s m t 5

diện tích đ t đai, 11

nhà cửa, giảm 7

thu nhập quốc dân GDP.

sản lượng nông nghiệp và 10

người m t
ể ứng


phó với biến đổi khí hậu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xây dưng kế
hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và phát
triển nông thôn giai đoạn 2008 - 2020, trong đó việc bảo vệ và phát triển hệ thống
rừng ph ng hộ, đặc biệt là rừng ph ng hộ ven biển là một trong nh ng giải pháp
quan trọng hàng đầu nhằm thích ứng và giảm nh tác hại của biến đổi khí hậu.
Phú Yên là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung bộ, nằm ở phía

ông dãy


2

Trường S n, toàn bộ ranh giới phía
70

ông giáp biển

ông. Diện tích đ i núi chiếm

diện tích toàn tỉnh, địa hình dốc từ Tây sang

ông và bị chia cắt mạnh. Bờ

biển dài gần 200 km chia làm 2 dạng địa hình là địa hình vùng cát ven biển và vùng
đ i núi ven biển. Do đó, việc thiết lập các hệ thống rừng ph ng hộ ven biển chắn
gió bão, chống cát bay, điều tiết ngu n nước, cải thiện đ t đai,… có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội của người dân địa phư ng. Trong
nh ng năm qua đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật
xây dựng rừng ph ng hộ ven biển trên vùng cát và đã thu được một số thành công

nh t định từ việc chọn loài cây cho tới kỹ thuật gây tr ng, chăm sóc, bảo vệ. Tới
nay, nhiều loài cây đã được gây tr ng thành công trên vùng cát như

iều, Phi lao,

Keo chịu hạn,... góp phần mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cho vùng
cát. Trong khi đó, dải đ i núi chạy dọc ven biển của tỉnh Phú Yên mặc dù có vai tr
hết sức quan trọng trong việc hạn chế tác hại của gió bão biển, bảo vệ đ t và điều
tiết ngu n nước, bảo vệ vùng nuôi tr ng thuỷ sản ở các đầm vịnh phía trong,… thì
tới nay v n chưa được quan tâm nghiên cứu một cách thỏa đáng. Trong nh ng năm
qua mặc dù đã có một số chư ng trình, dự án phục h i rừng được triển khai ở đây
nhưng hiệu quả đạt được v n c n r t hạn chế. Hiện nay, phần lớn diện tích khu vực
đ i núi ven biển này đều là đ t trống đ i núi trọc, diện tích rừng tự nhiên c n lại r t
ít và phần lớn đều đã bị suy thoái nghiêm trọng do tác động chặt phá của con người
nên vai tr ph ng hộ r t kém. Nhu cầu c p bách trước mắt là cần phải có các nghiên
cứu về kỹ thuật tr ng và phục h i rừng phù hợp, lựa chọn loài cây tr ng có khả
năng thích nghi cao với điều kiện khắc nghiệt của khu vực ven biển, từ đó thiết lập
một hệ thống đai rừng ph ng hộ bền v ng, có hiệu quả ph ng hộ tốt nh t.
Xu t phát từ nh ng lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ
thuật trồng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng phòng hộ vùng đồi núi
ven biển tỉnh Phú Yên” đặt ra là r t cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
2

nghĩa khoa họ và thự ti n ủa đề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học
Cung c p c sở khoa học cho việc tr ng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái


3


sinh có tr ng bổ sung rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú yên bền v ng
và khả năng ph ng hộ cao.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đề xu t được các giải pháp kỹ thuật có tính
khả thi trong việc tr ng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng ph ng hộ vùng
đ i núi ven biển của tỉnh Phú Yên.
3 Mụ ti u nghi n ứu ủa đề tài
3.1. Về lý luận
Xác định được các loài cây và biện pháp kỹ thuật tr ng rừng, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh có tr ng bổ sung phù hợp cho vùng đ i núi ven biển tỉnh Phú Yên.
3.2. Về thực tiễn
ề xu t được các giải pháp kỹ thuật có tính khả thi trong tr ng rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh có tr ng bổ sung rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển tỉnh
Phú Yên có khả năng ph ng hộ tốt và bền v ng.
4 Nh ng đ ng g p mới ủa uận n
- Là công trình nghiên cứu được thực hiện tư ng đối đầy đủ và có hệ thống
về các biện pháp kỹ thuật phục h i rừng ph ng hộ vùng đ i núi ven biển ở Phú Yên.
-

ã xác định được loài cây và biện pháp kỹ thuật tr ng rừng phù hợp với

điều kiện vùng đ i núi tỉnh Phú yên.
-

ã đánh giá được khả năng phục h i của rừng tự nhiên và hiệu quả phục

h i rừng bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có tr ng bổ sung cho
vùng đ i núi ven biển của tỉnh Phú Yên.
5 Đối tƣ ng và giới h n nghi n ứu
5.1. ối t


ng nghiên cứu

ối tượng nghiên cứu của đề tài là rừng ph ng hộ thuộc khu vực vùng đ i
núi ven biển tỉnh Phú Yên.
5.2. i i h n nghiên cứu
- ề ịa bàn nghiên c u: Khu vực nghiên cứu được giới hạn trong địa bàn các
huyện

ng Xuân, Tuy n và Thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.


4

Khu vực bố trí các
thí nghiệm tr ng
rừng

Khu vực bố trí thí
nghiệm KNXTTS
tự nhiên và TN
tr ng bổ sung

H nh 01 Sơ đ khu vự

ố tr th nghi m ủa đề tài

- ề n i dung nghiên c u:
+ Về các biện pháp kỹ thuật: ề tài nghiên cứu một cách tư ng đối có hệ thống
các biện pháp kỹ thuật phục h i rừng ở khu vực nghiên cứu, từ việc chọn loài cây tr ng

cho tới việc nghiên cứu kỹ thuật xử lý thực bì, phư ng pháp hỗn giao và thử nghiệm
gây tr ng trên một số dạng lập địa. Các thí nghiệm được bố trí tr ng trên đ t chưa có
rừng trạng thái Ic. Số lượng loài nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật lâm sinh của đề tài
là 5 loài: Dầu rái, Sao đen, Lim xanh, Thanh th t và Mu ng đen. Trong 5 loài cây trên
thì loài Sao đen là một trong nh ng loài đã được tr ng khá phổ biến ở khu vực trên
nhiều dạng lập địa khác nhau và đều cho sinh trưởng khá tốt. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá ảnh h ởng c a d ng l p ịa

n sinh tr ởng c a c

tr ng chỉ

nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng của loài cây Sao đen trên 3 dạng lập địa B, C,
D2 chứ không nhằm mục tiêu lựa chọn lập địa thích hợp cho các loài cây tr ng rừng.
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chưa có điều kiện bố trí các thí nghiệm tư ng tự cho
4 loài cây c n lại. Khu vực nghiên cứu, đối tượng rừng tự nhiên có các trạng thái đ t


5

IIa, IIb và III 1, trong đó trạng thái IIa chiếm khoảng 60,5

diện tích đ t có rừng tự

nhiên của khu vực. Do đó, trong giới hạn nghiên cứu, đề tài mới chỉ bố trí được các thí
nghiệm khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên đối với trạng thái IIa, mà chưa có điều
kiện để bố trí đối với các trạng thái rừng c n lại.
+ Về đánh giá khả năng ph ng hộ của rừng: Do các thí nghiệm được bố trí liên
tục và sát nhau nên đề tài chỉ có thể tiến hành đo đếm khả năng ph ng hộ chắn gió cho
mô hình tr ng hỗn giao 3 loài cây Dầu Dái, Sao đen, Thanh th t. Các mô hình thí

nghiệm khác đều bị che chắn nên không thể nghiên cứu hiệu năng chắn gió của các đai
rừng. Mô hình thí nghiệm chọn loài được bố trí đầy đủ cho cả 5 loài cây nghiên cứu, do
vậy đề tài lựa chọn thí nghiệm này để đánh giá khả năng cải thiện tính ch t lý, hoá học
của đ t đai. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chưa có điều kiện để đánh giá khả năng
ph ng hộ ngu n nước, chống xói m n, cũng như lượng dinh dư ng vật r i rụng hoàn
trả cho đ t của các mô hình thí nghiệm.
6 Cấu trú uận n
Luận án, ngoài phần tài liệu tham khảo và các phụ lục được kết c u thành các
phần sau đây:
 Phần mở đầu.
 Chư ng 1: Tổng quan v n đề nghiên cứu.
 Chư ng 2: Nội dung và phư ng pháp nghiên cứu.
 Chư ng 3: iều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu.
 Chư ng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
 Kết luận, t n tại và kiến nghị.


6

Chƣơng 1
T NG QU N V N Đ NGHI N CỨU
1 1 Một số kh i ni m ơ

n dùng trong uận n

- Rừng phòng hộ Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 thì rừng
ph ng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ ngu n nước, bảo vệ đ t, chống xói
m n, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều h a khí hậu và góp phần bảo vệ môi
trường [32 . Theo chức năng, rừng ph ng hộ được chia ra 4 loại sau:
+ Rừng ph ng hộ đầu ngu n.

+ Rừng ph ng hộ chắn gió, chắn cát bay.
+ Rừng ph ng hộ chắn sóng l n biển.
+ Rừng ph ng hộ bảo vệ môi trường.
- Rừng phòng hộ vùng đồi núi ven biển
Về khái niệm chi tiết cho từng loại rừng ph ng hộ ở Việt Nam đã được thể
hiện rõ trong Quy chế quản lý rừng ph ng hộ ban hành kèm theo quyết định số 1171 Q ngày 30/12/1986 của Bộ Lâm nghiệp [3 , Quyết định số 08/2001/Q -TTg ngày
11/01/2001 của thủ tướng chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý rừng ph ng
hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xu t là rừng tự nhiên [33 , gần đây nh t là Quyết định số
186/2006/Q -TTg ngày 14/08/2006 của thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế quản
lý rừng [34], theo đó thì khái niệm rừng ph ng hộ chắn gió, chắn cát bay ở nước ta
được thể hiện như sau: Rừng ph ng h ch n gi , ch n cát ba
ch ng gi h i, ch n cát di

c ác l p nh m

ng, bảo v sản u t nông nghi p, bảo v các hu d n c ,

hu ô thị, v ng sản u t và các công trình hác.
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của đề tài: rừng ph ng h v ng

i núi ven

bi n tỉnh Phú Yên chủ yếu thuộc rừng ph ng h ch n gi , ch n cát ba theo phân
loại rừng ph ng hộ của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Tuy nhiên, do vị trí rừng
ph ng hộ này không nằm trên vùng cát mà nằm ở vùng đ i núi ven biển nên không
có chức năng chắn cát mà có thêm chức năng bảo vệ đ t, chống xói m n cũng như cải
thiện điều kiện đ t đai vì đây là vùng đã m t rừng lâu ngày, đ t đai đã bị thoái hóa ở
các mức độ khác nhau.



7

- Khoanh đóng (khoanh nuôi không tác động)
Là giải pháp tận dụng triệt để khả năng tái sinh và diễn thế rừng tự nhiên để
tạo lại rừng thông qua các biện pháp ngăn chặn có tính ch t hành chính các tác động
từ bên ngoài như khai thác, chặt phá, chăn thả, lửa rừng,… [4 .
ây được xem là giải pháp đ n giản nh t trong khoanh nuôi rừng. Trong giải
pháp này chỉ áp dụng các biện pháp bảo vệ để cho rừng tự tái sinh và phát triển. Tuy
nhiên, hạn chế lớn nh t của giải pháp này là quá trình phục h i rừng s diễn ra lâu
và con người không thể điều chỉnh tổ thành, kết c u rừng theo ý muốn của mình.
Hiệu quả phục h i rừng phụ thuộc nhiều vào hiện trạng rừng đưa vào khoanh nuôi.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
Xúc tiến tái sinh tự nhiên là một biện pháp phục h i rừng dựa vào năng lực
tái sinh tự nhiên của rừng nghèo hiện có (hạt hoặc ch i) là chính, thông qua kỹ
thuật, người ta có thể bổ sung mật độ và tổ thành cây tái sinh để đảm bảo rừng được
phục h i, đáp ứng nh ng mục tiêu đặt ra [4].
ây là hệ thống các biện pháp lâm sinh có tác động vào rừng ở mức cao h n
so với khoanh nuôi không tác động, nhằm thúc đ y năng lực gieo giống cũng như
tái sinh tự nhiên của rừng từ đó cải thiện được mật độ, tổ thành cây tái sinh tiến tới
cải thiện được mật độ, tổ thành và kết c u của lâm phần rừng trong tư ng lai. Các
biện pháp tác động nhằm xúc tiến quá trình tái sinh tự nhiên của rừng có thể là: Phát
luỗng dây leo bụi rậm, xới đ t dưới tán rừng, chặt gieo giống, chặt bớt cây tái sinh
phi mục đích, cây cao ít có giá trị để tạo điều kiện cho nh ng loài cây mục đích có
khả năng phát tán hạt giống và tái sinh tốt.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có kết h p trồng bổ sung
Là một giải pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên để
phục h i rừng thông qua các biện pháp bảo vệ, biện pháp kỹ thuật lâm sinh và tr ng
bổ sung cần thiết [5 .
ây là các biện pháp lâm sinh tổng hợp tác động vào rừng nhằm tận dụng
năng lực tái sinh tự nhiên của rừng đ ng thời kết hợp với biện pháp tr ng bổ sung

một cây mục đích vào rừng nhằm cải thiện mật độ, tổ thành cây tái sinh d n tới hình


8

thành một lâm phần rừng có kết c u, mật độ và tổ thành theo định hướng kinh
doanh trong tư ng lai. Giải pháp này có mức độ tác động cao h n so với giải pháp
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên. Bên cạnh việc thực hiện các biện pháp lâm
sinh tác động nhằm xúc tiến năng lực tái sinh tự nhiên của rừng thì ở nh ng n i có
năng lực tái sinh kém, thiếu cây m gieo giống và có điều kiện nhân lực, vật lực phù
hợp con người có thể tr ng bổ sung một số loài cây mục đích vào nhằm tăng cường
hiệu quả phục h i rừng theo mục đích kinh doanh, rút ngắn thời gian phục h i rừng.
- D ng lập đ a Là đ n vị c sở của lập địa có khí hậu của tiểu vùng lập địa,
được đặc trưng bởi một đ n vị địa mạo th p nh t (chân, sườn, đỉnh,…), một bậc độ
dốc, một đ n vị thổ như ng th p nh t (thổ chủng hoặc biến chủng) và bao chiếm một
diện tích nh t định [8 . ây là đ n vị phân chia nhỏ nh t trong hệ thống phân chia lập
địa toàn quốc hiện nay. Trong một đ n vị dạng lập địa, các yếu tố về địa hình, đ t
đai,… là tư ng đối đ ng nh t. Do đó, nó được ưu tiên sử dụng khi phân chia lập địa
gắn với từng loài cây tr ng cụ thể.
1.2. Trên thế giới
1.2.1. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng rừng phòng hộ
Rừng ph ng hộ luôn chiếm một vị trí quan trọng trong kế hoạch bảo vệ môi
trường sinh thái và ph ng chống thiên tai của mỗi quốc gia trên thế giới. Biện pháp
kỹ thuật tr ng rừng ph ng hộ là chủ đề được các nhà nghiên cứu trên thế giới r t
quan tâm. Các lĩnh vực chủ yếu được các tác giả nghiên cứu là lựa chọn loài cây
tr ng rừng ph ng hộ, biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong tr ng rừng ph ng hộ, kết
c u đai rừng ph ng hộ,... có thể kể tới một số công trình nghiên cứu sau đây:
Ngay từ năm 1766, các cánh đ ng hoang khô hạn ở Ucren, Quibiep, Tây
Xibêri đã được cải tạo để có triển vọng canh tác nông nghiệp kết hợp bằng cách xây
dựng hệ thống đai rừng ph ng hộ môi trường, cải tạo tiểu khí hậu. Các công trình

nghiên cứu của V. Lomitcôsku (1809), Dokuchaep (1892), X. Timiriazep (1893,
1909, 1911) cho rằng trên các hoang mạc muốn cải thiện tiểu khí hậu và cải tạo đ t
phải tr ng rừng ph ng hộ thành một hệ thống theo đai hoặc mạng lưới ô vuông, có
kết c u kín, hỗn giao nhiều tầng [63 .


9

Các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới đã kh ng định rừng hỗn
loài có kết c u nhiều tầng tán có khả năng ph ng hộ tốt h n rừng thuần loài. Vì vậy,
nghiên cứu tạo rừng hỗn loài nhiều tầng nhằm tăng cường hiệu quả ph ng hộ của
rừng đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Tác giả Bernar Dupuy
(1995) khi nghiên cứu về c u trúc tầng tán của lâm phần hỗn loài th y rằng, kết c u
tầng tán của rừng tr ng hỗn loài phụ thuộc vào đặc tính sinh trưởng và tính hợp
quần của các loài cây trong lâm phần [53 . Như vậy, để đảm bảo tạo ra được các
khu rừng ph ng hộ phát huy tối đa hiệu quả ph ng hộ thì ngoài việc căn cứ vào đặc
tính sinh trưởng của cây thì cần quan tâm đến mối quan hệ qua lại gi a các loài cây
để lựa chọn các loài cây tr ng cho phù hợp.

ây là nh ng c sở quan trọng quyết

định đến sự thành công hay th t bại của các mô hình rừng tr ng ph ng hộ hỗn loài.
Việc tạo lập các loài c

hỗ tr ban đầu cho cây tr ng ph ng hộ chính trước

khi xây dựng các mô hình rừng tr ng hỗn loài và nhanh phát huy giá trị ph ng hộ là
r t cần thiết và được một số tác giả quan tâm. Nghiên cứu về lĩnh vực này điển hình
có tác giả Matthew (1995) [58 ông đã nghiên cứu tạo lập mô hình rừng tr ng hỗn
loài gi a cây thân gỗ với cây họ


ậu. Kết quả cho th y cây họ

ậu có tác dụng hỗ

trợ r t tốt cho cây tr ng chính. Như vậy, nghiên cứu này cho th y sử dụng các loài
cây họ

ậu làm cây phù trợ cho các loài cây tr ng chính trong mô hình rừng tr ng

hỗn loài là r t phù hợp.
Ngoài việc xác định được loài cây phù trợ thích hợp thì việc nghiên cứu về đặc
điểm sinh thái của các loài cây cũng là v n đề r t quan trọng khi xây dựng mô hình
rừng tr ng hỗn loài. Trên thế giới đến nay v n chưa có nhiều công trình nghiên cứu đầy
đủ về v n đề này. Do hiểu biết về yêu cầu sinh thái của các loài cây rừng mưa c n chưa
đầy đủ nên các tác giả Rod Keenan, David Lamb, Gary Sexton [60 khi xây dựng rừng
tr ng hỗn loài (giai đoạn 1945 - 1995) đã gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí và điều
chỉnh các mô hình rừng tr ng hỗn loài theo quá trình sinh trưởng của chúng. Vì vậy,
mô hình rừng tr ng hỗn loài đã không được thành công như mong muốn.
Nghiên cứu tr ng rừng hỗn loài đã được các nước châu Âu tiến hành từ
nh ng năm đầu thế kỷ XIX.

iển hình là công trình nghiên cứu tr ng hỗn loài


×