Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

đề bài 50 câu dao động cơ điểm 9 trong tầm tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.26 KB, 8 trang )

9 ĐIỂM TRONG TẦM TAY
Phần: DAO ĐỘNG CƠ
Số câu: 50 câu
Đối tượng học sinh: Học sinh muốn đạt 8 điểm trở lên với môn

Câu 1 [TG].Một đu quay có bán kính R = 2 3 m, lồng bằng k ính trong suốt quay đều
trong mặt phẳng đứng. Hai người A và B (coi như chất điểm) ngồi trên hai lồng
khác nhau của đu quay. Ở thời điểm t(s) người A thấy mình ở vị trí cao nhất, ở
thời điểm t + 2 (s) người B lại thấy mình ở vị trí thấp nhất và ở thời điểm t +
6 (s)người A lại thấy mình ở vị trí thấp nhất. Chùm tia sáng mặt trời chiếu theo hướng song
song với mặt phẳng chứa đu quay và nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Bóng của
hai người chuyển động trên mặt đất nằm ngang. Khi bóng của người A đang chuyển động
với tốc độ cực đại thì bóng của người B có tốc độ bằng
A. π/3 m/s và đang tăng
B. 2π/3 m/s và đang giảm
C. 2π/3 m/s và đ ang tăng
D. π/3 m/s và đang giảm
Câu 2 [TG].Một vật nhỏ tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số góc bằng
10 rad/s, có phương có li độ x1 và x2 thỏa mãn 28,8x12  5x22  720 ( với x1 và x2 tính bằng
cm). Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là x1 = 3cm và li độ của vật đang dương thì tốc độ
của vật bằng
A. 96 cm/s.
B. 63 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 45 cm/s.
Câu 3 [TG].Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao
thoa, một học sinh đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là ℓ = 2,000 ± 0,004 mm
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,00 ± 0,01 m, khoảng cách
giữa hai khe là a =1,000 ± 0,005 mm. Giá trị bước sóng học sinh đo được là
A. λ = 0,400 ± 0,007 µm.
B. λ = 0,40 ± 0,01 µm.


C. λ = 0,50 ± 0,01 µm.
D. λ = 0,500 ± 0,009 µm.
Câu 4 [TG].Vệ tinh VINASAT-1 có tọa độ địa lý 132 0 kinh Đông, vệ tinh ở độ cao 35927
km so với mặt đất. Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) có tọa độ 210 vĩ Bắc, 1050 kinh Đông.
Coi Trái Đất hình cầu đồng chất bán kính 6370 km, tốc độ sóng điện tử là 3.10 5km/s. Thời
gian kể từ lúc VTV phán tín hiệu sóng cực ngắn đến lúc vệ tinh VINASAT-1 nhận được

A. 112 ms.
B. 124 ms.
C. 127 ms.
D. 118 ms.
Câu 5 [TG].Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng K =
40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 160g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=10(m/s 2 ), π2 =10.
Quả cầu tích điện q = 8.10-5C. Hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều
hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, véc tơ cường độ điện trường với độ
lớn E có đặt điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột cường độ lên thành 2E, 3E, 4E... với E
= 2.104 V/m. Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 125 cm.
B. 165 cm.
C. 195 cm.
D. 245 cm.
1


Câu 6 [TG].Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng M = 1,8 kg, lò xo
nhẹ độ cứng k = 100 N/m. Một vật khối lượng m = 200 g chuyển động với tốc độ v0 = 5
m/s đến va chạm vào M (ban đầu đứng yên) theo hướng của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt
giữa M và mặt phẳng ngang là µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi
xuyên tâm. Tốc độ cực đại của M sau khi lò xo bị nén cực đại là

A. 0,4212 m/s.
B. 1,0000 m/s.
C. 0,4994 m/s.
D. 0,8862 m/s.
Câu 7 [TG].Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 100 g được treo vào đầu tự do
của một lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật được dặt trên một giá đỡ nằm ngang M tại vị trí
lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia
tốc a = 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng cách giữa
vật và giá đỡ M gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 5 cm.
D. 3 cm.
Câu 8 [TG].Hai điểm sáng 1 và 2 cùng dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình
đao động x1  A1 cos  1t    cm; x 2  A 2 cos  2 t    cm (với A1<A2; ω1 >ω2 và 0 < φ <
π/2). Tại thời điểm ban đầu t = 0 khoảng cách giữa hai điểm sáng là a 3. Tại thời điểm t
= Δt hai điểm sáng cách nhau 2a, đồng thời chúng vuông pha nhau. Đến thời điểm t = 2Δt
thì điểm sáng 1 trở lại vị trí ban đầu lần đầu tiên và khi đó hai điểm sáng cách nhau 3 3a.

Tỉ số 1 bằng
2
A. 4,0.
B. 3,5.
C. 3,0.
D. 2,5.
Câu 9 [TG].Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 100 gam, gắn vào lò xo có độ
cứng 100N/m đặt nằm ngang. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc 40π cm/s dọc
theo trục của lò xo cho vật dao đông, chọn gốc thời gian lúc truyền vận tốc, bỏ qua một
mọi ma sát, lấy π2 = 10. Tại thời điểm t = 0,15 s giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Sau
đó vật tiếp tục dao động với biên độ

A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 2 2 cm.
D. 4 2 cm.
Câu 10 [TG].Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4
s và biên độ 8 cm. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần công suất
tức thời của lực đàn hồi bằng 0 là
1
2
4
1
A.
B.
C.  s  .
D.  s  .
 s .
 s .
15
15
15
30
Câu 11 [TG].Cho hai con lắc lò xo giống nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều
hòa với biên độ lần lượt là nA, A (với n nguyên dương) dao động cùng pha. Chọn gốc thế
năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là a thì thế năng
của con lắc thứ hai là b. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là b thì động năng của con lắc
thứ hai được tính bởi biểu thức
a  b n2  1
b  a n2  1
a  b n2  1
b  a  n  1

A.
.
.
.
.
B.
C.
D.
n2
n2
n2
n2
Câu 12 [TG].Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo vật nhỏ có khổi lượng
m. Từ vị trí cân bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc
ban đầu. Gọi M là vị trí nằm trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ O đến M gấp hai lần













2



nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s /
Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng
A. 62,8 cm/s.
B. 20,0 cm/s.
C. 40,0 cm/s.
D. 125,7 cm/s.
Câu 13 [TG].Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 0,1 kg và lò xo có độ cứng k
= 100 N/m. Từ vị trí lò xo không biến dạng, kéo vật đến vị trí lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ
cho vật dao động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,05. Coi vật dao
động tắt dần chậm. Tốc độ của vật khi nó đi được 12 cm kể từ lúc thả là
A. 1,39 m/s.
B. 1,53 m/s.
C. 1,26 m/s.
D. 1,06 m/s..
Câu 14 [TG].Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng m = 200 g, lò xo có
độ cứng 50 N/m hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Ban đầu vật được
giữ ở vị trí lò xo giãn 10 cm, rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần chậm, lấy g = π2 = 10
m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1/3 s kể từ khi thả bằng
A. 34,3 cm.
B. 37,9 cm.
C. 33,7 cm.
D. 36,2 cm.
Câu 15 [TG].Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với
nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m
tại nơi có gia tốc trọng trường g 10 m/ s2. Lấy π2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí
cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn
vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao
nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
A. 80cm

B. 20cm.
C. 70cm
D. 50cm
Câu 16 [TG].Một vật có khối lượng 400g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình
vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao
động của vật là
A. x = 5cos(2πt + π/3) cm.
B. x = 10cos(2πt + π/6) cm.
C. x = 5cos(2πt - π/3) cm.
D. x = 10cos(2πt - π/3) cm.
Câu 17 [TG].Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t 1 = π/48 s, động năng của một vật dao
động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064 J. Biết rằng, ở
thời điểm t1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064 J. Cho khối lượng của vật là 100
g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 3,2 cm.
B. 8,0 cm.
C. 32 cm.
D. 16 cm.
Câu 18 [TG].Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50N/m một đầu cố định, đầu còn lại
gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = + 5 μC. Khối lượng m = 200 gam. Quả cầu có thể dao
động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t =
0 kéo vật tới vị trí lò xo giãn 4cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,2s thì thiết lập điện trường
không đổi trong thời gian 0,2s, biết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa
điểm cố định và có điện lớn E = 105 V/m. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Trong quá trình dao động
thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là:
A. 35π cm/s.
B. 25π cm/s.
C. 30π cm/s.
D. 16π cm/s.
Câu 19 [TG].Cho 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt

là x1 = A1cos(ωt + φ1); x2 = A2cos(ωt + φ2) và x3 = A3cos(ωt + φ3). Biết A1 = 1,5A3; φ3 –
φ1 = π. Gọi x12 = x1 + x2 là dao động tổng hợp của dao động thứ nhất và dao động thứ hai;
x23 = x2 + x3 là dao động tổng hợp của dao động thứ hai và dao động thứ ba. Đồ thị biểu
3


diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ hai dao động tổng hợp trên là như hình vẽ. Giá trị
của A2 là

A. A2 ≈ 3,17 cm
B. A2 ≈ 6,15 cm
C. A2 ≈ 4,18 cm
D. A2 ≈ 8,25 cm
Câu 20 [TG].Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động
điều hòa với biên độ lần lượt là 2A và A. Hai dao động cùng pha với nhau. Chọn gốc thế
năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,6 J thì thế
năng của con lắc thứ hai là 0,05 J. Hỏi khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4 J thì động
năng của con lắc thứ hai là bao nhiêu?
A. 0,1 J.
B. 0,4 J.
C. 0,6 J.
D. 0,2 J.
Câu 21 [TG].Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là x 1
= A1cos(ωt + 0,35) cm và x2 = A2cos(ωt – 1,57) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động
này có phương trình là x = 20cos(ωt + φ). Giá trị cực đại của (A 1 + A2) gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 25 cm
B. 20 cm
C. 40 cm
D. 35 cm

Câu 22 [TG].Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40
N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng,
tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời
điểm t = π/3 s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn
lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 9 cm.
B. 11 cm.
C. 5 cm.
D. 7 cm.
Câu 23 [TG].Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu
cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt
vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với
vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi
ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m 1
và m2 là
A. 4,6 cm.
B. 2,3 cm.
C. 5,7 cm.
D. 3,2 cm.
Câu 24 [TG].Một con lắc lò xo nằm ngang gồm k = 100 N/m; m = 100 g. Ban đầu vật m
được giữ ở vị trí lò xo bị nén 4 cm, đặt vật m’ = 3m tại vị trí cân bằng O của m, Buông nhẹ
m sau đó hai vật va chạm hoàn toàn mềm (luôn dính chặt vào nhau). Bỏ qua mọi ma sát,
lấy π2 = 10. Quãng đường vật m đi được sau 41/60 s kể từ khi thả là
A. 17 cm.
B. 13 cm.
C. 12 cm.
D. 25 cm.
4



Câu 25 [TG].Một thang máy bắt đầu đi xuống, trong 4 s đầu vận tốc tăng đều đến 4 m/s,
trong 8s tiếp theo thang máy chuyển động đều, rồi chuyển động chậm dần đều đến khi dừng
lại sau 8s. Trong thang máy có treo đồng hồ quả lắc mà dao động của thanh treo quả lắc
xem như dao động điều hòa. Biết đồng hồ chạy đúng giờ khi nó đứng yên hay chuyển động
thẳng đều. Lấy g = 9,8 m/s2. Thời gian sai của đồng hồ kể từ khi thang máy bắt đầu chuyển
động đến khi dừng lại là
A. 0,015s.
B. – 0,025 s.
C. 0,020 s.
D. 0,010 s.
Câu 26 [TG].Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và
vật nặng khối lượng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho
vật dao động điều hoà. Sau khi thả vật 7π/30 s thì giữ đột ngột điểm chính giữa của lò xo
khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là:
A. 2√6 cm.
B. 2√5 cm.
C. 2√7 cm.
D. 4√2 cm.
Câu 27 [TG].Cho một con lắc đơn có vật nặng 100 g, tích điện 0,5 mC, dao động tại nơi
có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Đặt con lắc trong điện trường đều có vecto điện trường
2000  V 
nằm ngang, độ lớn
  . Đưa con lắc về vị trí thấp nhất rồi thả nhẹ. Tìm lực căng
3 m
dây treo khi gia tốc vật nặng cực tiểu
A. 2,19 N.
B. 1,46 N.
C. 2 N.
D. 1,5 N.

Câu 28 [TG].Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm
ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ
của con lắc thứ nhất là A1 = 3 cm, con lắc thứ hai là A2 = 6 cm. Trong quá trình dao động,
khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là a = 3√3 cm. Khi động năng của con
lắc thứ nhất là cực đại bằng W thì động năng của con lắc thứ hai là
A. W.
B. 2W.
C. W/2.
D. 2W/3.
Câu 29 [TG].Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng
1 N/m và vật nhỏ khối lượng 20 g. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 10 cm rồi buông
nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất của vật vmax = 40√2 cm. Hệ số ma sát giữa vật và
mặt phẳng ngang là
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,10.
D. 0,05.
Câu 30 [TG].Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 20 N/m nằm ngang,
một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm m 1 = 0,1 kg. Chất điểm m1
được gắn với chất điểm thứ hai m2 = 0,1 kg. Các chất điểm đó có thể dao động không ma
sát trên trục Ox nằm ngang (gốc O ở vị trí cân bằng của hai vật) hướng từ điểm cố định giữ
lò xo về phía các chất điểm m1, m2. Tại thời điểm ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 4cm
rồi buông nhẹ để hệ dao động điều hòa. Gốc thời gian được chọn khi buông vật. Chỗ gắn
hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Thời điểm mà m2 bị tách khỏi m1

A. π/15 s.
B. π/10 s.
C. π/3 s.
D. π/6 s.
Câu 31 [TG].Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(5πt/3 + π/2)

trong đó x tính bằng cm và t tính bằng giây. Sau 1,7s kể từ thời điểm t = 0 có mấy lần vận
tốc của chất điểm có giá trị bằng một nửa tốc độ cực đại?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.

5


Câu 32 [TG].Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(2πt), t đo
bằng s. Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được cùng
trong một khoảng thời gian Δt đạt cực đại. Khoảng thời gian Δt bằng
A. 1/6(s).
B. 1/ 2(s).
C. 1/ 4(s).
D. 1/12(s).
Câu 33 [TG].Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, ghép nối tiếp có độ cứng k1 = 2k2,
đầu còn lại của lò xo 2 nối với vật m và hệ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Bỏ qua mọi lực
cản. Kéo vật để hệ lò xo giãn tổng cộng 12cm, rồi thả để vật dao động điều hòa dọc theo
trục lò xo. Ngay khi động năng bằng thế năng lần đầu, người ta giữ chặt điểm nối giữa lò
xo. Biên độ dao động của vật sau đó bằng
A. 6√2 cm.
B. 4√5 cm.
C. 8√2 cm.
D. 6√3 cm.
Câu 34 [TG].Một vật dao động với biên độ 10cm. Trong một chu kì, thời gian vật có tốc
độ lớn hơn một giá trị vo nào đó là 1s. Tốc độ trung bình khi đi một chiều giữa hai vị trí có
cùng tốc độ vo ở trên là 20 cm/s. Tốc độ vo là:
A. 10,47cm/s

B. 14,8cm/s
C. 11,54cm/s
D. 18,14cm/s
Câu 35 [TG].Một con lắc lò xo trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố
định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Lò xo có độ cứng k = 10N/m, vật nhỏ m1 = 80g trượt
không ma sát trên mặt phẳng ngang. Ban đầu giữ m1 tại vị trí lò xo nén x0, đặt vật nhỏ m2
= 20g lên trên m1. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa m1 và m2 là μ = 0,2. Buông nhẹ để hai
vật bắt đầu chuyển động lấy g = 10m/s 2. Điều kiện phù hợp nhất của x0 để m2 không trượt
trên m1 trong quá trình hai vật dao động là
A. 0 ≤ x0 ≤ 2cm.
B. x0 ≤ 2cm.
C. 0 ≤x0 ≤1,6cm.
D. 0 ≤x0≤3cm.
Câu 36 [TG].Hai con lắc lò xo giống nhau được gắn cố định vào tường như hình vẽ. Khối
lượng mỗi vật nặng là 100g. Kích thích cho hai con lắc dao động đều hòa dọc theo hai trục
cùng vuông góc với tường. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật
theo phương ngang là 6 cm. Ở thời điểm t1, vật 1 có tốc độ
bằng 0 thì vật 2 cách vị trí cân bằng 3 cm. Ở thời điểm t2 = t1
+ π/30 (s), vật 2 có tốc độ bằng 0. Ở thời điểm t3, vật 1 có tốc
độ lớn nhất thì vật 2 có tốc độ là 30 cm/s. Độ lớn cực đại của
hợp lực do hai lò xo tác dụng vào tường là
C. 0,3 N.
D. 0,6 N.
A. 0,6 3 N.
B. 0,3 3 N.
Câu 37 [TG].Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số,
nhưng vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là A1 và A2. Biết dao động tổng hợp có
phương trình x = 16cosωt (cm) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α1. Thay đổi
biên độ của hai dao động, trong đó biên độ của dao động thứ hai tăng lên 15 lần (nhưng
vẫn giữ nguyên pha của hai dao động thành phần) khi đó dao động tổng hợp có biên độ

không đổi nhưng lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α2, với α1 + α2 = π/2. Giá trị
ban đầu của biên độ A2 là
A. 4 cm.
B. 13 cm.
C. 9 cm.
D. 6 cm.
Câu 38 [TG].Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con
lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và
A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con
6


lắc thứ nhất là 0,72J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ
nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là
A. 0,32 J
B. 0,08 J
C. 0,01 J
D. 0,31 J
Câu 39 [TG].Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực
đại là 2π m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0) chất điểm
có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π m/s2 lần đầu tiên ở
thời điểm
A. 0,35 s
B. 0,15 s
C. 0,10 s
D. 0,25 s
Câu 40 [TG].Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2 cm, tốc độ của vật là 4 5 (cm/s); tại thời điểm lò
xo dãn 4 cm, tốc độ của vật là 6 2 (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 6 cm, tốc độ của vật
là 3 6 (cm/s). Lấy g = 9,8 m/s2. Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong

khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,21 m/s
B. 1,43 m/s
C. 1,52 m/s
D. 1,26 m/s
Câu 41 [TG].Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính
của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M.
Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính,
biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục
chính với tần số 5Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2
s bằng
A. 2,25 m/s
B. 1,25 m/s
C. 1,5 m/s
D. 1,0 m/s
Câu 42 [TG].Một lò xo có độ cứng 20N/m, đẩu tên được treo vào một điểm cố định, đầu
dưới gắn vật nhỏ A có khối lượng 100g, vật A được nối với vật B khối lượng 100g bằng
môt sợi dây mềm, mảnh, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng
đứng xuống dưới một đoạn 20cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng
không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua
các lực cản, lấy g = 10m/s2. Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến
vị trí thả ban đầu là:
A. 0,30 s
B. 0,68 s
C. 0,26 s
D. 0,28 s
Câu 43 [TG].Một vật dao động điều hòa với phương trình x  10cos 2t   . Biết rằng






trong một chu kỳ, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng
một khoảng m(cm) bằng với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng
một khoảng n(cm); đồng thời khoảng thời gian mà tốc độ không vượt quá 2π(m – n) cm/s
là 0,5s. Tỉ số n/m xấp xỉ
A. 1,73
B. 2,75
C. 1,25
D. 3,73
Câu 44 [TG].Một vật thực hiện một dao động điêu hòa x = Acos(2πt + φ) là kết quả tổng
hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động x1 = 12cos(2πt +
φ1) cm và x2 = A2cos(2πt + φ2) cm. Khi x1 = - 6 cm thì x = - 5 cm; khi x2 = 0 thì x  6 3cm.
Giá trị của A có thể là
A. 15,32cm
B. 14,27cm
C. 13,11cm
D. 11,83cm
Câu 45 [TG].Một con lắc lò xo dao động điều hòa tự do với tần số f = 3,2Hz. Lần lượt tác
dụng lên vật các ngoại lực biến thiên tuần hoàn F1cos(6,2πt) N, F2cos(6,5πt) N, F3cos(6,8πt)
7


N, F4cos(6,1πt) N. Vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của
lực
A. F3
B. F1
C. F2
D. F4
Câu 46 [TG].Cho hai chất điểm M, N chuyển động tròn đều, cùng chiều trên một đường

tròn tâm O, bán kính R = 10cm với cùng tốc độ dài v = 1m/s. Biết góc MON bằng 300. Gọi
K là trung điểm MN, hình chiếu của K xuống một đường kính đường tròn có tốc độ trung
bình trong một chu kì xấp xỉ bằng
A. 30,8 m/s
B. 86,6 m/s
C. 61,5 m/s
D. 100 cm/s
Câu 47 [TG].Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam(vệ tính địa
tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ trái đất dường như nó đứng im trên không). Điều kiện
để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong mặt
phẳng xích đạo của trái đất, chiều chuyển động theo chiều quay của trái đất và có chu kì
quay đúng bằng chu kì tự quay của trái đất là 24 giờ. Cho bán kính trái đất R = 6400km.
Biết vệ tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,07 km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số
giữa thời gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất là
A. 1,32
B. 1,25
C. 1,16
D. 1,08
Câu 48 [TG].Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng
40N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí
cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều
4
hòa đến thời điểm t 
s thì ngừng tác dụng lực F. Khi không còn lực F tác dụng giá
3
trị lực đàn hồi lớn nhất đạt được vào thời điểm nào bằng bao nhiêu?

27
41
27

41
s.
s.
s.
s.
B. 2 3N;
C. 3N;
D. 4,4N;
20
30
20
30
Câu 49 [TG].Hai vật A và B có cùng khối lượng 1kg và có kích thước nhỏ được nối với
nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100(N/m)
tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lấy π2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí
cân bằng người ta đốt sợi dây nối 2 vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều
hòa. Hỏi lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa 2 vật bằng bao
nhiêu?
A. 22,5cm
B. 50cm.
C. 70cm
D. 80cm
Câu 50 [TG].Một con lắc đơn khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích
điểm. Ban đầu khi không có điện trường con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α0. Khi
con lắc đi qua vị trí có li độ 0,5α0 người ta thiết lập một điện trường đều hướng thẳng đứng
từ trên xuống với 2qE = mg. Nếu chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng của con lắc. Tỉ số cơ
năng của con lắc khi có điện trường và khi không có điện trường là
A. 7/8
B. 7/5
C. 3/4

D. 9/8
Hết
A. 2N;

8



×