Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV mai linh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 112 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
MỤC LỤC

PHẦN I. MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG .......................................................................................... 5
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ......... 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ......................... 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 5
1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lƣơng. ...................................................... 5
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lƣơng ............................................................... 6
1.1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong doanh nghiệp..............................................................................7
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG VÀ CÁCH TÍNH LƢƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 7
1.2.1. Các khái niệm về tiền lƣơng ...................................................................... 7
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng và các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng .......... 8
1.2.3. Các hình thức trả lƣơng. ............................................................................. 9
1.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lƣơng.................................................. 14
1.3. QUỸ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ........... 14
1.3.1. Quỹ tiền lƣơng.......................................................................................... 14
1.3.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội................................................................................ 15
1.3.3. Quỹ Bảo hiểm y tế.................................................................................... 17


1.3.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp........................................................................ 17
1.3.5. Kinh phí công đoàn .................................................................................. 18
1.3.6. Tính lƣơng và trợ cấp BHXH................................................................... 18
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

1.4. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG .................................................................................................. 19
1.4.1. Các chứng từ sử dụng trong hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng................................................................................................................... 19
1.4.2. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................................... 19
1.5. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN............................................25
1.5.1. Hình thức Nhật ký chung..........................................................................26
1.5.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái........................................................................27
1.5.3. Hình thức Nhật ký - Chứng từ...................................................................27
1.5.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ........................................................................28
1.5.5. Hình thức kế toán máy..............................................................................28
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI
LINH QUẢNG TRỊ ........................................................................................... 29
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH QUẢNG
TRỊ. ……………………………………………………………………….….29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị. .......................................................................................................... 29

2.1.2. Các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
............................................................................................................................ 30
2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị. 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Mai Linh Quảng Trị. ............... 31
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị. .......................................................................................................... 34
2.1.6. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.36
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV MAI LINH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015. ................ 38
2.2.1. Mặt hàng dịch vụ của công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị. ......... 38
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai
Linh Quảng Trị. .................................................................................................. 40
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

2.2.3.Cơ cấu lao động của công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị ............. 45
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH QUẢNG TRỊ. ...... 47
2.3.1.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị. .. 47
2.3.2. Phƣơng pháp lập chứng từ tại công ty TNHH MTV Mai Linh QT. ........ 48
2.3.3.Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................. 51
2.3.4.Đặc điểm về công tác tiền lƣơng của Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị. .......................................................................................................... 51
2.3.5. Hạch toán lƣơng cho nhân viên công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị

............................................................................................................................ 55
CHƢƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TỪ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH QUẢNG TRỊ .......................................... 87
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NGUYÊN NHÂN ĐẠT ĐƢỢC
TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH
QUẢNG TRỊ. ..................................................................................................... 87
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 87
3.1.2. Nguyên nhân đạt đƣợc kết quả trên. ........................................................ 88
3.2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI TRONG CÔNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH QUẢNG
TRỊ...................................................................................................................... 89
3.2.1. Những tồn tại trong công tác kế toán ....................................................... 89
3.2.2. Nguyên nhân có những tồn tại trong công tác kế toán ............................ 90
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV MAI LINH QUẢNG TRỊ. ........................................................... 91
3.3.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tiền lƣơng...........................................91
3.3.2. Một số đề xuất trong công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị.............................................................................................................98
PHẦN III - KẾT LUẬN ................................................................................... 102
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương


KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 105

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
DANH MỤC BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1. Mặt hàng dịch vụ của công ty công ty TNHH MTV Mai
Linh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015

39

Bảng 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị giai đoạn 2013- 2015

40

Bảng 2.3. Bảng tổng chi phí SXKD tại công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị giai đoạn 2013 -2015.


44

Bảng 2.4. Bảng tình hình lao động của công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015.

45

Bảng 2.5. Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty TNHH
MTV Mai Linh Quảng Trị trong tháng 12 năm 2015.

61

Bảng 2.6. Bảng tính tiền lƣơng tháng 12/2015 của bộ phận văn phòng
công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.

63

Bảng 2.7. Bảng kê thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2015 của bộ phận
văn phòng công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.

65

Bảng 2.8. Bảng chấm công của 5 nhân viên lái taxi tại công ty TNHH
MTV Mai Linh Quảng Trị

74

Bảng 2.9. Bảng tổng hợp doanh thu của 5 nhân viên lái taxi tại công ty
TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị


75

Bảng 2.10. Bảng tính tiền lƣơng của 5 nhân viên lái taxi tại công ty
TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.

77

Bảng 3.1. Đề xuất thƣởng theo mức doanh thu đạt đƣợc

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

99

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 1.1. Hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên

21

Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản trích theo lƣơng


22

Sơ đồ 1.3. Hạch toán các khoản trích trƣớc nghỉ phép

25

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Trị

31

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Mai
Linh Quảng Trị

34

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

38

Biểu đồ 2.1. Sơ đồ doanh thu giai đoạn 2013 - 2015

41

Biểu đồ 2.2. Tình hình Lợi nhuận từ hoạt động SXKD của công ty
TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2015

42

Biểu đồ 2.3. Tình hình giá trị tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH

MTV Mai Linh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015

44

Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán tiền lƣơng và lên sổ báo cáo tại Công ty
59

TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị
Sơ đồ 3.1. Đề xuất tổ chức bộ máy kế toán áp dụng cho Công ty Mai
Linh QT

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

99

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BLĐTB & XH

Bộ lao động thƣơng binh và xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐ SXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NT


Ngày tháng

NVL, CCDC

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

QT

Quảng Trị

TK ĐƢ

Tài khoản đối ứng

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Kế toán Tiền lƣơng là một trong những khâu quan trọng trong công tác quản lý
của doanh nghiệp. Tiền lƣơng là điều kiện, là nền tảng cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh để đạt lợi nhuận cao nhất.
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho ngƣời lao động đảm bảo đƣợc
cuộc sống của bản thân, là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động.
Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng,
phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc
hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên
trong doanh nghiệp.
Vì vậy, tiền lƣơng ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng hoạt động của doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiện đất nƣớc ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, đời
sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao nhƣ hiện nay. Số lƣợng lao động làm việc
càng lớn thì yêu cầu hạch toán càng cao, đòi hỏi quản lý phải chặt chẽ, khoa học để
đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hội nhập, chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trƣờng, làm nhiều hƣởng nhiều, làm ít hƣởng ít. Nền kinh tế
nƣớc ta đã có những chuyển biến, thay đổi rõ rệt. Tình hình ngƣời lao động ngày
càng nhiều thì vấn đề tiền lƣơng của ngƣời lao động cũng đƣợc đặt lên hàng đầu, nó
là tiêu chí để doanh nghiệp tuyển dụng lao động và lao động tìm đến doanh nghiệp.
Ngƣời lao động luôn tìm kiếm nơi có tiền lƣơng cao còn chủ doanh nghiệp thì lựa
chọn phƣơng án nào vừa thu hút đƣợc ngƣời lao động có trình độ, vừa tiết kiệm tốt
nhất cho doanh nghiệp. Để bắt kịp với nền kinh tế đang phát triển của nƣớc ta đòi hỏi
phải có một cơ chế quản lý, trả lƣơng phù hợp nhất.
Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị với đặc thù là doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, số lƣợng lao động nhiều, chia thành
nhiều bộ phận khác nhau vì thế việc hạch toán và trả lƣơng đƣợc xây dựng một cơ chế

trả lƣơng phù hợp với tình hình của công ty, quy trình hạch toán đúng, đủ và thanh
toán đúng thời gian theo quy định của công ty là điều rất quan trọng. Công ty Mai Linh
Quảng Trị tuy là chi nhánh trực thuộc tập đoàn Mai Linh Miền Trung nhƣng công ty
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

1

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

lại hoạt động độc lập, công tác kế toán đƣợc tổ chức một cách chặt chẽ, theo hệ thống,
mọi công việc đều đƣợc chuyên môn hóa. Đây là môi trƣờng tốt để em có thể học hỏi
về các kĩ năng kế toán trong quá trình thực tập, vì vậy em đã quyết định chọn công ty
Mai Linh Quảng Trị để xin vào thực tập tốt nghiệp của mình.
Đối với công ty thì tiền lƣơng phù hợp sẽ kích thích đƣợc ngƣời lao động tích
cực làm việc. Từ đó, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả và ngày càng phát triển. Vấn đề
đặt ra đối với mọi doanh nghiệp là việc trả lƣơng nhƣ thế nào, theo hình thức nào, chế
độ thƣởng ra sao để đảm bảo hài hoà lợi ích kinh tế giữa ngƣời lao động và doanh
nghiệp.
Tiền lƣơng là đề tài không mới mẻ nhƣng có nhiều khía cạnh để tìm hiểu,
nghiên cứu, phân tích, đánh giá. Từ đó tìm hiểu những tồn tại, phân tích để đƣa ra
những giải pháp hữu ích, có lợi cho doanh nghiệp trong tổ chức công tác tiền lƣơng,
sao cho ngƣời lao động thỏa mãn để làm việc và doanh nghiệp cũng có lợi khi trả
lƣơng cho ngƣời lao động.
Sau một thời gian thực tập tại công ty, quan sát và tìm hiểu thực tế công tác kế
toán tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng

của nhân tố tiền lƣơng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Vì
vậy em đã chọn đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình. Công tác hạch toán, quản lý, đƣa ra các phƣơng án hữu ích nhằm
hoàn thiện công tác tiền lƣơng có lợi cho doanh nghiệp nhất.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH
MTV Mai Linh Quảng Trị.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu phân tích trong giai đoạn 2013 – 2015. Thời gian hoàn
thiện công tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty từ ngày 20/02/2016
đến 10/05/2016.
- Không gian: Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
3. Mục tiêu nghiên cứu
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

2

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở “Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý
thuyết và có cái nhìn thực tế về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.

 Mục tiêu cụ thể
Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
Hai là: Tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
Ba là: Những vấn đề đặt ra từ thực trạng công tác kế toán toán tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách
photo hay chép tay các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ mà đơn vị sử dụng, trong giai
đoạn 2013 – 2015.
- Phương pháp quan sát phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để xem hóa
đơn chứng từ, cách thức thu thập và viết hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết
hợp với việc đặt câu hỏi liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lƣu trữ hóa
đơn chứng từ.
- Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách hệ thống theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý
thuyết và thực tế, từ đó có sự phân tích, nhận xét riêng về công tác kế tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại đơn vị.
- Phương pháp thống kê: Căn cứ vào các tài liệu điều tra và tổng hợp đƣợc đƣa
vào lý luận kinh tế chính trị, áp dụng các phƣơng pháp chuyên môn của mình để tiến
hành tính toán các chỉ tiêu, từ đó phát hiện vấn đề và đƣa ra kiến nghị giải quyết vấn
đề.
- Hệ thống các phương pháp kế toán:
+ Phƣơng pháp chứng từ
Nhằm sao chụp nguyên tình trạng và sự vận động của các đối tƣợng kế toán,
đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn
thành theo thời gian, địa điểm phát sinh vào các bản chứng từ kế toán.
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên


3

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

+ Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
Là phƣơng pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của mỗi loại tài sản,
nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng đƣợc phản ánh vào
trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Tổng hợp và cân đối kế toán là phƣơng pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn
vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ,..
5. Kết cấu đề tài
Gồm có 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu, gồm có 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
Chƣơng 3. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng công tác kế toán toán tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Trị.
Phần 3. Kết luận
Do thời gian thực tập có hạn không thể tìm hiểu hết đƣợc tất cả các vấn đề về
tiền lƣơng, khả năng phân tích đang còn hạn chế. Vì vậy, trong bài báo cáo không

thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô trong khoa Kinh tế - du lịch
có những ý kiến đóng góp để em hoàn thành bài báo này thật tốt.

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

4

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương
PHẦN II. NỘI DUNG

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Trong kinh tế thị trƣờng sức lao động trở thành hàng hoá, ngƣời có sức lao động
có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho ngƣời sử dụng lao động. Nhà
nƣớc, chủ doanh nghiệp...) thông qua các hợp đồng lao động. Sau quá trình làm việc,
chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao động của
ngƣời đó. Về tổng thể tiền lƣơng đƣợc xem nhƣ là một phần của quá trình trao đổi
giữa doanh nghiệp và ngƣời lao động.
 Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngƣời nhằm biến đổi các đối
tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời.
 Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà ngƣời lao
động đƣợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất sức

lao động.
 Tiền lƣơng là thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, ngoài ra họ còn
hƣởng trợ cấp xã hội trong thời hạn nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…
Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao
động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc... ngay trong quá trình lao động.
Tiền lương thực tế: Là số lƣợng các loại hàng hóa tiêu dùng và các loại hàng hóa
dịch vụ cần thiết cho ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng và có thể mua đƣợc bằng tiền
lƣơng thực tế đó.
1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lƣơng.
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương.
Bản chất tiền lƣơng là giá cả của hàng hóa sức lao động, là động lực quyết định
hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lƣơng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa và chịu
sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan. Tiền lƣơng cũng tác động đến quyết định
của các chủ doanh nghiệp để hình thành các thỏa thuận hợp đồng thuê lao động.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương.
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

5

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức năng sau:
- Tiền lƣơng là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập quốc dân,
các chức năng thanh toán giữa ngƣời sử dụng sức lao động và ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc trao đổi tiền tệ do thu

nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết cho ngƣời lao động và gia đình họ.
- Tiền lƣơng kích thích con ngƣời tham gia lao động (đòn bẩy kinh tế), bởi lẽ tiền
lƣơng là một bộ phận quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của
ngƣời lao động. Do đó là công cụ quan trọng trong quản lý. Ngƣời ta sử dụng nó để
thúc đẩy ngƣời lao động hăng hái lao động và sáng tạo, coi nhƣ là một công cụ tạo
động lực trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền lƣơng là công cụ quản lý của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của các
nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp
nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời
sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc
theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi
phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó nguời sử dụng
lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công
xứng đáng cho ngƣời lao động.
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lƣơng
1.1.3.1. Vai trò của tiền lương
Tiền lƣơng có vai trò rất to lớn làm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời lao động. Vì tiền
lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngƣời lao động đi làm mục đích
là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lƣơng, để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu cho họ. Đồng thời, đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho ngƣời
lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng có vai trò nhƣ một
nhịp cầu nối giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho
ngƣời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời lao động không đảm bảo ngày công và
chất lƣợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đƣợc mức tiết kiệm chi phí lao
động cũng nhƣ lợi nhuận cần có đƣợc để doanh nghiệp tồn tại, lúc này cả hai bên đều
không có lợi. Vì vậy, trả lƣơng cho ngƣời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý
để cả hai bên cùng có lợi, đồng thời kích thích cho lao động tự giác và hăng say lao
động.
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên


6

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

1.1.3.2. Ý nghĩa của kế toán tiền lương
- Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho công
tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi
trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng hợp
nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
- Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt chẽ,
đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ chi phí
nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
1.1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng trong doanh nghiệp.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời gian và
kết quả lao động, tính lƣơng và tính trích các khoản theo lƣơng, phân bổ chi phí nhân
công đúng đối tƣợng sử dụng lao động.
- Hƣớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lƣơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lƣơng đúng chế độ,
đúng phƣơng pháp.
- Lập các báo cáo về lao động tiền lƣơng thuộc phần việc do mình phụ trách.

Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng suất
lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi tiềm
năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG VÀ CÁCH TÍNH LƢƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
( Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền
lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP của Bộ luật Lao động)
1.2.1. Các khái niệm về tiền lƣơng
 Lương tối thiểu

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

7

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

Lƣơng tối thiểu là tiền lƣơng do Nhà nƣớc quy định, ngƣời sử dụng lao động
không đƣợc phép trả lƣơng ngƣời lao động thấp hơn mức lƣơng tối thiểu quy định.
Có hai loại lương tối thiểu:
- Lƣơng tối thiểu chung: Hiện nay nƣớc ta đang là 1.150.000 đồng ( bắt đầu từ
ngày 1/05/2016 tăng lên thành 1.210.000 đồng.
- Lƣơng tối thiểu vùng ( Có 4 vùng trong cả nƣớc) năm 2016 đƣợc thực hiện theo
nghị định 122/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Lƣơng tối thiểu chung = Lƣơng cơ bản trong cơ quan HCSN ( tức là áp dụng cho khu

vực hƣởng lƣơng theo ngân sách nhà nƣớc)
Lƣơng tối thiểu chung < Lƣơng tối thiểu =< Lƣơng cơ bản trong đơn vị hoạt động theo
luật doanh nghiệp.
 Lương cơ bản.
Lƣơng cơ bản là tiền lƣơng do ngƣời sử dụng lao động thỏa thuận với ngƣời lao
động đƣợc ghi cụ thể trên hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lƣơng
thực lĩnh của ngƣời lao động trong chính doanh nghiệp đó.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng và các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng
1.2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn
đề xã hội, liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền
lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố:
- Nhóm yếu tố thuộc về Doanh nghiệp: chính sách của Doanh nghiệp, khả năng tài
chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp…
- Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt
bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp
luật…
- Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: số lƣợng - chất lƣợng lao động, thâm niên
công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

8

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương


- Nhóm yếu tố thuộc về công việc: lƣợng hao phí lao động trong quá trình làm
việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động..
1.2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương
- Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và
ngƣời sử dụng lao động.
- Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà
nƣớc qui định.
- Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao
động và kết quả lao động
- Trong việc tính và trả lƣơng phải tuân thủ các nguyên tắc đã ghi ở điều 8 của
nghị định số 26/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ, cụ thể:
+ Làm công việc gì, chức vụ gì hƣởng lƣơng theo công việc đó, chức vụ đó, dù
ở độ tuổi nào, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo mà là hoàn thành tốt công
việc đƣợc giao thì sẽ đƣợc hƣởng lƣơng tƣơng xứng với công việc đó. Đây là điều kiện
đảm bảo cho sự phân phối theo lao động, đảm bảo sự công bằng xã hội.
+ Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động phải tăng nhanh hơn tốc độ của tiền
lƣơng bình quân. Đây là nguyên tắc quan trọng trong việc tiến hành sản xuất kinh
doanh, bởi tăng năng suất lao động là cơ sở cho việc tăng lƣơng, tăng lợi nhuận là thực
hiện triệt để nguyên tắc trên.
1.2.3. Các hình thức trả lƣơng.
1.2.3.1. Trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp
bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực theo thang bảng lƣơng quy định của nhà nƣớc (đối với
công chức, viên chức nhà nƣớc) hoặc bảng lƣơng theo quy định của từng tổ chức
doanh nghiệp tƣ nhân, theo thông tƣ số 23/2015/TT – BLĐTB & XH ngày 23/06/2015
của Bộ lao động thƣơng binh và xã hội hƣớng dẫn việc thực hiện Nghị định
05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định tiền lƣơng, lao động và thu
nhập trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc.
Hình thức tiền lƣơng theo thời gian thƣờng áp dụng cho bộ phận quản lý không

trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

9

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

 Để trả lƣơng theo thời gian, căn cứ vào 3 yếu tố:
- Ngày công thực tế của ngƣời lao động
- Đơn giá tiền lƣơng tính theo ngày công
- Hệ số tiền lƣơng (Hệ số cấp bậc)
 Tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia thành:
Sau đây là tổng hợp các công thức tính tiền lƣơng theo thời gian:
- Tiền lƣơng tháng là tiền lƣơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
Tiền lƣơng tháng = Mức lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng + Phụ cấp đƣợc hƣởng

Mức lƣơng tối thiểu
Mức lƣơng ngày =
của NLĐ

x Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc trong tháng


- Tiền lƣơng tuần là tiền lƣơng trả cho một tuần làm việc, và đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiền lƣơng tuần

=

Mức lƣơng tháng x 12
52

- Tiền lƣơng ngày là tiền lƣơng trả cho một ngày làm việc và đƣợc xác định bằng
cách lấy tiền lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng.
Mức lƣơng tháng
Tiền lƣơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
- Tiền lƣơng giờ là tiền lƣơng trả cho một giờ làm việc và đƣợc xác định bằng
cách lấy tiền lƣơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Lao động
(không quá 8 giờ/ngày).
Tiền lƣơng ngày
Tiền lƣơng giờ =
Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
- Tiền lƣơng làm thêm giờ là khoản tiền lƣơng mà ngƣời sử dụng lao động phải
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

10

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương


trả thêm cho ngƣời lao động khi ngƣời lao động làm thêm giờ ngoài thời gian quy
định.
Tiền lƣơng làm thêm giờ = Tiền lƣơng giờ x Tỷ lệ phần trăm x Số giờ làm thêm
+ Mức 150% : Làm thêm giờ trong ngày làm việc
+ Mức 200% : Làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần.
+ Mức 300% : Làm thêm vào các ngày nghỉ có hƣởng lƣơng, các ngày lễ, tết.
 Ƣu điểm, nhƣợc điểm của hình thức trả lƣơng theo thời gian
Ưu điểm: Hình thức trả lƣơng theo thời gian là phù hợp với những công việc mà
ở đó chƣa (không) có định mức lao động. Thƣờng áp dụng lƣơng thời gian trả cho
công nhân gián tiếp, nhân viên quản lý hoặc trả lƣơng nghỉ cho công nhân sản xuất.
Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản, dễ tính toán. Phản ánh đƣợc trình độ kỹ
thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho thu nhập của họ có tính ổn định
hơn.
Nhược điểm: Chƣa gắn kết lƣơng với kết quả lao động của từng ngƣời, do đó
chƣa kích thích ngƣời lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao
động và chất lƣợng lao động.
1.2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp
Là hình thức tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo cơ sở số lƣợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lƣơng của sản phẩm (không
hạn chế số lƣợng sản phẩm hoàn thành). Tiền lƣơng phải đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiền lƣơng cơ bản

Đơn giá lƣơng

Số lƣợng sản
=

X

phẩm hoàn thành

1 sản phẩm

Đây là hình thức trả lƣơng đƣợc doanh nghiệp áp dụng phổ biến để tính lƣơng
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
 Trả lương theo sản phẩm khoán:
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

11

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

Là hình thức trả lƣơng trực tiếp cho ngƣời lao động dựa vào số lƣợng, chất lƣợng
sản phẩm và dịch vụ mà họ hoàn thành.
Ý nghĩa: Trả lƣơng theo sản phẩm gắn thu nhập của ngƣời lao động với kết quả
sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính ngƣời lao động phải tạo ra đƣợc sản
phẩm và dịch vụ, do đó ngƣời lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình
độ chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào
thi đua sản xuất chung.
Ưu điểm:
- Kích thích ngƣời lao động tăng năng suất lao động.
- Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích luỹ kinh nghiệm
và phát huy sáng tạo, nâng cao khả năng làm việc.
- Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lí.

Nhược điểm: Do trả lƣơng theo sản phẩm cuối cùng nên ngƣời lao động dễ
chạy theo số lƣợng, bỏ qua chất lƣợng, vi phạm quy trình kĩ thuật, sử dụng thiết bị quá
mức và các hiện tƣợng tiêu cực khác. Để hạn chế thì doanh nghiệp cần xây dựng cho
mình một hệ thống các điều kiện công tác nhƣ: định mức lao động, kiểm tra, kiểm
soát, điều kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của ngƣời lao động.
 Trả lương theo sản phẩm có thưởng
Là kết hợp trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền
thƣởng trong sản xuất ( thƣởng tiết kiệm vật tƣ, thƣởng tăng năng suất lao đông, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm ).
 Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến
Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến
theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm tính cho từng ngƣời hay một tập thể
ngƣời lao động. Ngoài ra còn trả lƣơng theo hình thức khoán sản phẩm cuối cùng.
 Tiền lương khoán theo khối lượng công việc
Tiền lƣơng khóan đƣợc áp dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những
công việc cần phải đƣợc hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách
tính lƣơng này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng công việc khi hoàn thành

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

12

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

nghiệm thu, nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công

việc khi nghiệm thu công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức này thƣờng áp dụng để trả lƣơng cho công nhân phụ, làm những công
việc phục vụ cho công nhân chính nhƣ sửa chữa máy móc thiết bị trong các phân
xƣởng sản xuất, bảo dƣởng máy móc thiết bị v.v.. Tiền lƣơng theo sản phẩm gián tiếp
cũng đƣợc tính cho từng ngƣời lao động hay cho một tập thể ngƣời lao động. Theo
cách tính này, tiền lƣơng đƣợc lĩnh căn cứ vào tiền lƣơng theo sản phẩm của bộ phận
trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lƣơng của bộ phận gián tiếp do Doanh nghiệp xác định .
Cách tính lƣơng này có tác dụng làm cho những ngƣời phục vụ sản xuất quan tâm đến
kết quả hoạt động SXKD vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
Tiền lƣơng cơ bản trong tháng = TL đƣợc lãnh của bộ phận gián tiếp x tỷ lệ
lƣơng gián tiếp của 1 ngƣời.
1.2.3.3. Hình thức tiền lương hỗn hợp
- Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lƣơng nhƣ không tính trƣớc đƣợc thời
gian, không định lƣợng đƣợc khối lƣợng công việc cũng nhƣ sản phẩm hoàn thành. Vì
vậy kết hợp các hình thức trả lƣơng trên để xây dựng hình thức lƣơng hỗn hợp.
- Hình thức trả lƣơng kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa hình thức trả lƣơng
theo thời gian với hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. áp dụng hình thức trả lƣơng này,
tiền lƣơng của ngƣời lao động đƣợc chia làm hai bộ phận:
+ Lương cứng: Bộ phận này tƣơng đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu nhập tối
thiểu cho ngƣời lao động ổn định đời sống cho họ và gia đình. Bộ phận này sẽ đƣợc
quy định theo bậc lƣơng cơ bản và ngày công làm việc của ngƣời lao động trong mỗi
tháng.
+ Lương biến động: tuỳ thuộc vào năng suất chất lƣợng, hiệu quả của từng cá nhân
ngƣời lao động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lƣơng cơ bản

=

Lƣơng cứng + Lƣơng biến động


1.2.3.4. Trả lương theo doanh thu
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

13

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

Là hình thức trả lƣơng theo sản phẩm nhƣng vì sản phẩm của ngƣời lao động
trong doanh nghiệp đƣợc biểu hiện bằng doanh thu bán hàng trong một đoan vị thời
gian. Trả lƣơng theo hình thức này tiền lƣơng của tập thể và cá nhân ngƣời lao động
phụ thuộc vào đơn giá khoán theo doanh thu.
Tổng quỹ lƣơng kế hoạch
Đơn giá khoán theo doanh thu =

x 100
Doanh thu kế hoạch

Ưu điểm:
- Sẻ kết hợp đƣợc việc trả lƣơng theo trình độ chuyên môn của ngƣời lao động
với kết quả của họ. Nếu tập thể lao động có trình độ tay nghề cao, mức lƣơng cơ bản
cao thì sẻ có đơn giá tiền lƣơng cao. Trong điều kiện đơn giá tiền lƣơng nhƣ nhau thì
tập thể nào đạt đƣợc doanh thu cao thì tổng quỹ lƣơng lớn hơn.
- Kích thích ngƣời lao động không ngừng nâng cao năng suất lao động, làm cho
ngƣời lao động quan tâm nhiều hơn đến kết quả lao động của mình.

Nhược điểm:
- Chỉ phù hợp với với điều kiện thị trƣờng ổn định, giá cả không có sự biến đổi.
- Áp dụng theo hình thức này dễ cho ngƣời lao động chạy theo doanh thu mà
không quan tâm và xem nhẹ việc kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp.
1.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lƣơng mà ngƣời lao động đƣợc nhận họ còn nhận đƣợc nhận
một số đãi ngộ nhƣ:
 Tiền thƣởng cho những ngày lễ lớn của đất nƣớc, tiền thƣởng quý, tiền thƣởng
cuối năm.
 Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho ngƣời lao động
 Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
1.3. QUỸ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1.3.1. Quỹ tiền lƣơng
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho số công nhân
viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng.
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

14

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

 Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế (lƣơng thời
gian, lƣơng sản phẩm).

 Các khoản phụ cấp thêm thƣờng xuyên: Phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công tác lƣu động, Phụ cấp
cho những ngƣời làm công tác khoa học – kỹ thuật có tài năng.
 Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do những
nguyên nhân khách quan, thời gian đi học, nghỉ phép.
Về phƣơng diện hạch toán kế toán, quỹ lƣơng của doanh nghiệp đƣợc chia làm
hai loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
 Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: Gồm tiền lƣơng cấp bực, các khoản phụ cấp ( phụ
cấp làm đêm, thêm giờ….)
 Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngƣời lao nghỉ
phép, nghỉ lễ tết, hội họp, nghỉ vì ngừng sản suất…...đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán, tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất đƣợc
hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lƣơng phụ của công
nhân sản xuất đƣợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại có liên
quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
( Nguồn: Luật Bảo hiểm xã hội của nước cộng hòa XHCN Việt Nam số
71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006)
- Quỹ BHXH là quỹ tiền tệ đƣợc hình thành chủ yếu từ đóng góp của ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời lao động, dùng trợ cấp cho ngƣời tham gia góp quỹ trong
những trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đâu, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, về hƣu hay tử tuất.
- BHXH là một trong những nội dung quan trọng của chính sách xã hội mà nhà
nƣớc đảm bảo cho mỗi ngƣời lao động. BHXH là một hệ thống các chế độ mà mỗi
ngƣời lao động có quyền đƣợc hƣởng phù hợp với quy định về quyền lợi dựa trên các
văn bản pháp lý của nhà nƣớc, phù hợp với điều kiện pháp triển kinh tế xã hội của đất
nƣớc.
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên


15

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

- Đƣợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất của doanh nghệp
khoản chi phí về bảo hiểm theo quy định của Nhà nƣớc.
- Theo điều 91 Luật BHXH năm 2006, quy định mức đóng và phƣơng thức đóng
của ngƣời lao động nhƣ sau:
+ Hàng tháng, ngƣời lao động sẻ đóng 5% mức tiền lƣơng, tiền công vào quỹ
hƣu trí và tử tuất. Và từ năm 2010 trở đi, cứ 2 năm một lần đóng thêm 1% cho đếnkhi
đạt mức đóng là 8%
+ Riêng đối với ngƣời lao động hƣởng tiền lƣơng, tiền công theo chu kỳ sản xuất,
kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp thì phƣơng
thức đóng đƣợc thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc 6 tháng 1 lần.
- Theo điều 92, Bộ luật BHXH năm 2006, Mức đóng và phƣơng thức đóng của
ngƣời sử dụng lao động:
1. Hằng tháng, ngƣời sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lƣơng, tiền công đóng
bảo hiểm xã hội của ngƣời lao động quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 2
của Luật này nhƣ sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó ngƣời sử dụng lao động giữ lại 2%
để trả kịp thời cho ngƣời lao động đủ điều kiện hƣởng chế độ quy định tại Mục 1 và
Mục 2, Chƣơng III của Luật này và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức bảo
hiểm xã hội;
b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) 11% vào quỹ hƣu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng
thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%.
2. Hằng tháng, ngƣời sử dụng lao động đóng trên mức lƣơng tối thiểu chung đối
với mỗi ngƣời lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này nhƣ sau:
a) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) 16% vào quỹ hƣu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng
thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22%.
3. Ngƣời sử dụng lao động thuộc các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp, diêm nghiệp trả lƣơng theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì mức đóng hằng
tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này; phƣơng thức đóng đƣợc thực hiện hằng
tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần.
SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

16

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

Quỹ BHXH đƣợc tạo ra bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền lƣơng phải
thanh toán cho ngƣời lao động để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào
tiền lƣơng của ngƣời lao động. Theo quy định hiện nay thì tỷ lệ này là 26%. Trong đó
tính vào chi phí kinh doanh 18%, ngƣời lao động chịu 8%.
1.3.3. Quỹ Bảo hiểm y tế
- Là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời
lao động. Cơ quan bảo hiểm sẻ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất
định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời tham gia đóng bảo hiểm.

- Là quỹ dùng để tài trợ cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ khi khám,
chữa bệnh.
- Theo chế độ hiện hành (Thông tƣ 59/2015/TT-BLĐTBXH áp dụng từ ngày
01/01/2016), quỹ BHYT đƣợc hình thành bằng cách trích 4.5% trên tổng quỹ lƣơng
cấp bậc, chức vụ trong đó ngƣời sử dụng lao động (doanh nghiệp) đóng 3% và tính
vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ngƣời lao động đóng 1.5% và trừ vào thu nhập hàng
tháng của mình.
1.3.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ BHTN là quỹ dùng để tài trợ cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Ngƣời lao
động đang cố gắng tìm việc, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm
dứt tình trạng thất nghiệp.
Theo chế độ hiện hành (Thông tƣ 59/2015/TT-BLĐTBXH áp dụng từ ngày
01/01/2016), quỹ BHTN đƣợc hình thành bằng cách trích 2% trên tổng quỹ lƣơng cấp
bậc, chức vụ trong đó ngƣời sử dụng lao động (doanh nghiệp) đóng 1% và tính vào chi
phí sản xuất, kinh doanh, ngƣời lao động đóng 1% và trừ vào thu nhập hàng tháng của
mình.
 Điều kiện hƣởng BHTN
Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngƣời lao động đã đóng bảo hiểm đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trƣớc khi thất nghiệp.

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

17

Lớp: Đại học kế toán K54


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Bùi Khắc Hoài Phương

- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH và chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15
ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
- Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức
bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất
nghiệp.
1.3.5. Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản kinh phí sử dụng cho hoạt động công đoàn trong
doanh nghiệp .Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích 2% trên tổng tiền
lƣơng thực trả, toàn bộ khoản này do ngƣời sử dụng lao động đóng và tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh. (Thông tƣ 59/2015/TT-BLĐTBXH áp dụng từ ngày 01/01/2016).
Toàn bộ kinh phí công đoàn trích đƣợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp
trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn tại
doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn đƣợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động
của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động.
1.3.6. Tính lƣơng và trợ cấp BHXH
Tính lƣơng và trợ cấp BHXH trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành hàng tháng trên
cơ sở các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách về chế độ lao động, tiền
lƣơng, BHXH mà nhà nƣớc đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh
nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH
tập trung thực hiện tại phòng kế toán toàn bộ công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH
cho toàn doanh nghiệp.
Để phản ánh các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH phải trả cho từng
CNV, kế toán sử dụng các chứng từ “Bảng thanh toán tiền lương”.
Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng tƣ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ
cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm
việc trong các đơn vị SXKD, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng.
Trong bảng thanh toán lƣơng còn phản ánh các khoản nghỉ việc đƣợc hƣởng lƣơng, số

thuế thu nhập phải nộp và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán lƣơng, sau
khi đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lƣơng.

SVTH: Võ Thị Lệ Quyên

18

Lớp: Đại học kế toán K54


×