Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế
tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước
kết quả kinh doanh của mỡnh, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn
là kinh doanh có lói. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhậnn thức được vị
trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh
của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhậnp bù đắp chi phí
bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ Với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, múc đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tỏc kế toán bán hỏng là rất cần thiết giỳp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn.
Nhậnn thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng
lý luận đó được học tập tại trường kết hợp Với thực tế thu nhậnn được từ công
tác kế toán tại công ty Cổ phần TM vận tải XNK Hoàng Đạt, do đó emchọn đề
tài '' Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng'' để nghiên cứu và viết
chuyên đề của mỡnh.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần TM vận tải XNK Hoàng
Đạt.
Chương II:Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần TM vận
tải XNK Hoàng Đạt.
Chương III: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần TM vận
tải XNK Hoàng Đạt.
1
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG ĐẠT
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần thương mại vận tải XNK Hoàng Đạt được thành lập ngày
22 tháng 08 năm 2003 theo quyết định số 0402000262 của sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hải Phòng.
Công ty sử dụng tên giao dịch là HP Co.,LTD.
Hiện nay công ty đang đặt trụ sở chính tại số1/48, chợ Lũng, Hải An, Hải
Phòng .
Công ty là một doanh nghiệp độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử
dụng con dấu riêng để giao dịch Với các ngành nghề sản xuất kinh doanh chính
như sau: Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thộp, ống thộp, kim loại mầu, sắt thép
phế liệu, tàu thuyền cũ làm phế liệu...
1.2:Đặc điểm tổ chức kinh doanh
* Đặc điểm tổ chức kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh của Công ty đực thực hiện ở Phòng kinh doanh,
Phòng kinh doanh lập các kế hoạch bán hàng tiêu thụ hàng húa. Ký kết và lập
các hợp đồng kinh tế liên quan đến kế hoạch bán hàng
1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần thương mại vận tải XNK Hoàng Đạt là một đơn vị hạch
toán độc lập, bộ máy quản lý kinh doanh được tổ chức một cách gọn nhẹ, linh
hoạt và theo hệ thống trực tuyến.
2
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ban giám đốc
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
- Ban giám đốc: gồm có hai người trong đó có một giám đốc và một phó
giám đốc.
+ Giám đốc công ty là người đại diện có tư cách pháp nhân cao nhất vừa
đại diện cho Nhà nước, vừa đại diện cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty,
các khoản giao nộp Nhà nước bảo toàn và phát triển vốn còng như đời sống của
cán bộ công nhân viên toàn công ty.
+ Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành công ty theo sự
phân công ủy quyền của giám đốc, chỉ đạo trực tiếp các công việc cụ thể và chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc giao.
Các phòng ban khác có các chức năng sau:
- Phòng tổ chức hành chính: gồm có một trưởng Phòng và một phú trưởng
Phòng có chức năng hành chính, bảo vệ pháp chế và làm công tác tổ chức lao
động tiền lương, tuyển dụng, bố trí, đào tạo cán bộ, quản lý nhân sự, chế độ
3
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
chính sách, đào tạo bồi dưỡng huấn luyện cán bộ công nhân viên. Ngoài ra còn
tổ chức đời sống, khám chữa bệnh cho công nhân viên.
- Phòng kế toán: gồm có một kế toán trưởng kiêm trưởng Phòng có nhiệm
vụ qiản lý toàn bộ số vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và chế
độ hạch toán kinh tế của Nhà nước. Ngoài ra, Phòng kế toán còn thực hiện chức
năng kiểm tra, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất, tổ chức phối hợp Với Các
phòng ban khác để hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch đặt ra.
+ Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra theo kế hoạch.
+ Tổng hợp, thống kê báo cáo tình hình kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
1.4: Khái quát về kết quả kinh doanh năm 2013.
4
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
5
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VẨN TẢI XNK HOÀNG ĐẠT.
2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp Với qui mô, đặc điểm kinh doanh và quản lý, phự hợp Với khả
năng, trình độ của nhân viên kế toán đồng thời để xây dựng bộ máy kế toán tinh
giảm nhưng đầy đủ về số lượng, chất lượng nhằm làm cho bộ máy kế toán là
một tổ chức phục vụ tốt mọi nhiệm vụ của công tác kế toán còng như những
nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Công ty đó lựa chọn phương thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung.
Với phương thức này, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tiến
hành tập trung tại Phòng kế toán, ở các bộ phận trực thuộc khác như chi nhánh
không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm
nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ chuyển về
Phòng kế toán tập trung.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
Kế toán tiền
lương và
BHXH, TSCĐ
Kế toán bán
hàng và kê khai
thuế
Kế toán công
nợ phải thu và
phải trả
- Kế toán trưởng: quản lý chung toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, kiểm
tra đôn đốc hạch toán kế toán của từng thành viên, chịu trách nhiệm trước giám
đốc về mọi hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm về nguyên tắc kế
toán được áp dụng tại công ty trước cơ quan quản lý nhà nước, đối Với thanh
6
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
tra, kiểm toán Nhà Nước. Điều hành công việc chung của Phòng kế toán, có
nhiệm vụ theo dõi tất cả các phần hành kế toán, xem Xuấtt các bảng biểu, chứng
từ, quản lý chung mọi chi phí được hạch toán để lập báo cáo tài chính và trình
giám đốc ký duyệt. Phương pháp kế toán ngày càng hợp lý, phự hợp Với điều
kiện của công ty.
- Kế toán tiền: có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ về tiền liên quan đến
tiền bao gồm: tiền bán hàng, tiền gửi ngân hàng, tiền vay...
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ: ghi nhậnn doanh thu bán hàng, kiểm tra
theo dõi hoạt động bán hàng. Ngoài ra còn có nhiệm vụ kê khai nộp thuế Với cơ
quan thuế.
- Kế toán tiền lương và các khoản BHXH. Kế toán tài sản cố định: có
nhiệm vụ xác định quỹ tiền lương của từng cán bộ công nhân viên để cuối tháng
trích nộp BHXH theo qui định của Nhà nước. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi
sự biến động của tài sản cố định trong Công ty.
- Kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả: có nhiệm vụ theo dõi các
khoản phải thu của công và phải trả đối Với khách hàng.
7
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
2.2: Đặc điểm tổ chức bổ sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng đối chiếu số
phát sinh các TK
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
8
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán lập định khoản và
ghi vào sổ nhậnt ký chung. Sau đó từ nhậnt ký chung ghi vào sổ cái các tài
khoản liên quan
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhậnt ký đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ Nhậnt ký đặc biệt, lấy
số liệu để ghi vào sổ Cái các tài khoản phù hợp, sau khi đó trừ số trùng lặp do
một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhậnt ký đặc biệt (nếu có).
Những chứng từ liên quan đến đối tượng kế toán cần hạch toán chi tiết,
đồng thời ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng lấy số liệu trên sổ cái lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài
khoản.
Lấy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản để lập Báo cáo tài
chính.
2.3: Chế độ kế toán và phương pháp kế toán áp dụng
- Hệ thống tài khoản hiện nay công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản
do Bộ tài chính ban hành 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
và Thông tư số 138/2011/TT-BTC
- Ngày 4/10/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Niên độ kế toán: Tư ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.( VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐHH và
TSCĐVH . Khấu hao TSCĐ tính theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp thuế áp dụng: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhậnp trước – Xuất trước.
9
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
CHƯƠNG III: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TM VẬN TẢI XNK HOÀNG ĐẠT.
3.1: Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của công ty. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là tài sản ngắn hạn được sử dụng linh
hoạt nhất và cho biết khả năng thanh toán tức thời của công ty.
Để quản lý tốt vốn bằng tiền của công ty, kế toán có nhiệm vụ:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của nó.
- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ thanh
toán không dùng tiền mặt.
3.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Theo chế độ hiện hành, các đơn vị được phép giữ lại một lượng tiền mặt trong
hạn mức quy định để chi tiêu cho những nhu cầu thường xuyên, Tiền Việt Nam
do thủ quỹ bảo quản, thủ quỹ không được tham gia mua bán vật tư, hàng hóa
còng như không được kiêm nhiệm kế toán. Mọi khoản thu, chi phải có phiếu
thu, phiếu chi hợp lệ.
3.1.1.1 :Chứng từ kế toán sử dụng:
-
Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
Biờn lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – TT)
3.1.1.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111 – Tiền mặt và các tài khoản khác có liên quan
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan.
Quy trình luân chuyển phiếu chi
Lệnh chi
Kế toán viết
phiếu
Kế toán
trưởng duyệt
10
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Giám đốc kí
duyệt
Đề cương tổng quan
Xuất phiếu
chi
Đại học Hải Phòng
Người nhận
tiền kí vào
phiếu chi
Thủ quỹ xuất
quỹ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu chi
Cụ thể:
Khi có lệnh chi, kế toán sẽ lập phiếu chi, phiếu chi được lập thành 3 liên,
sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt rồi mới chuyển cho thủ
quỹ để làm thủ tục xuất quỹ. Thủ quỹ ký và xuất quỹ cho người nhậnn tiền. Sau
khi nhậnn đủ tiền, người nhậnn tiền phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Xuất phiếu chi
- Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu
- Liên 2: Giao cho người nhậnn tiền
- Liên 3: giao cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán.
-
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH):
3.1.2.1: Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy báo Nợ
Giấy báo Có
Bản sao kê của Ngân hàng Gồm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
- 3.1.2.2: Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: 112 – tiền gửi ngân hàng và các tài khoản khác có liên quan
Nguyên tắc hạch toán: Kế toán căn cứ vào thông báo của ngân hàng(Giấy báo
nợ, báo có, sổ phụ) để ghi sổ và đối chiếu Với số liệu ngân hàng
Các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng của công ty gồm:
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi(UNC)
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu(UNT)
11
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Ví dụ 1: Công ty chi tiền tiếp khách cho anh Lê Văn Chung thuộc Phòng tổ chức
hành chính vào ngày 04/12/2013, số tiền 3.000.000 đồng, được ghi vào phiếu
chi số 187 (PC 187)
12
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Đơn vị: CÔNG TY Cổ phần TM vận tải
PHIẾU CHI
XNK Hoàng Đạt
Địa chỉ:1/48, chợ Lũng - Hải An - Hải Phòng
Số: PC 187
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Mẫu số 02-TT
(TheoQĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ: 141
Có: 111
Họ tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Viết bằng chữ:
Gồm theo:
Lê Văn Chung
Phòng tổ chức hành chính
Chi tiền tiếp khách
3.000.000đ
Hai triệu đồng chẵn.
Chứng từ kế toán
…………………..
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
Người lập
Người nhậnn tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
Nguyễn Thanh Trà
Nguyễn Thị Nga Đào Huy Hùng
Dung Thị Hũa
Vũ Hữu Thiệm
Đó nhậnn đủ số tiền (viết bằng chữ):
........................................................................................................
3.2. Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần TM vận tải XNK
Hoàng Đạt.
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3.2.1. Chứng từ sử dụng:
-
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhậnp kho
Phiếu xuất kho
Biờn bản kiểm nghiệm NVL, CCDC
3.2.2. Tài khoản sử dụng
152: Nguyên vật liệu.
13
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
153: Công cụ, dụng cụ
Đại học Hải Phòng
621: Chi phí NVL trực tiếp
627: Chi phí sản xuất chung
641: Chi phí bán hàng
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2.3 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết NVL, CCDC
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CC.
3.2.4 Trình tự ghi sổ kế toán:
Thẻ kho
Hóa đơn GTGT, PNK, PXK
Sổ chi tiết TK 152,153
Nhật kí chung
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 154
Sổ cỏi TK 152, 153
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL, CCDC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kì)
Đối chiếu, kiểm tra
14
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Ghi cuối tháng, cuối năm
3.2.5 Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ 1: Công ty xuất bán sắt cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Kiệt
Thông theo hóa đơn số 701 vào ngày 09/12/2013, số tiền 15.108.000 đồng (VAT
10%).
Đơn vị: CÔNG TY Cổ phần TM vận tải
XNK Hoàng Đạt
Địa chỉ: 1/48, chợ Lũng - Hải An - Hải
PHIẾU XUẤT KHO
Phòng
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
NỢ: 632
Số: PXK 236
Có: 155
Họ tên người nhậnn hàng: Dương Thu Thùy
Theo HĐ GTGT số 701 ngày 09 tháng 12 năm 2013
Lý do xuất kho: xuất bán Sắt cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Kiệt
Thông
Xuất tại kho: số 2
A
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,
phẩm chất vật tư,
dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
B
1
Sắt
ST
T
Số lượng
Mã
số
Đvt
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
C
D
1
2
3
4
Fe
Kg
1.200
Cộng
1.200
12.590
15.108.00
0
15.108.00
0
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu một trăm linh tám nghỡn đồng
chẵn.
Số chứng từ Gồm theo:
Người lập phiếu Người nhận hàng
Thủ kho Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên
15
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
3.3. Thực trạng kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại công ty Cổ phần TM vận tải
XNK Hoàng Đạt
3.3.1. Chứng từ sử dụng:
- Thẻ TSCĐ
-
Hợp đồng mua TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biờn bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
3.3.2. Tài khoản sử dụng:
211: Nguyên giá TSCĐ
214: Khấu hao TSCĐ
241: Xây sựng cơ bản dở dang
627: chi phí sản xuất chung
641: Chi phí bán hàng
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.3.3. Sổ sách sử dụng
- Sổ TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
3.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Hợp đồng mua TSCĐ,
biên bản bàn giao, bảng
Thẻ TSCĐ
phân bổ khấu hao TSCĐ
Nhật ký chung
16
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Sổ cái TK 211, 214
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Ghi cuối năm
Căn cứ hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao kế toán tiến hành lập thẻ kho
sau đó ghi vào sổ TSCĐ.
3.3.5. Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ: ngày 01/03/2013, công ty mua 1 xe tải, giá mua chưa VAT 5% là
125.000.000 đ, chưa trả tiền người bán. Hóa đơn GTGT số 0000043.
HÓA ĐƠN
VĨNH KHÁNH
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VĨNH KHÁNH
Địa chỉ: 35 Nguyễn Sơn Hà – Lê Chân – Hải Phòng
Mã số thuế: 0200134343
Điện thoại: 031. 3872377
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần TM vận tải XNK Hoàng Đạt
17
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000043
Đề cương tổng quan
Địa chỉ: số 1/48, chợ Lũng - Hải An - Hải Phòng
Đại học Hải Phòng
Số tài khoản:
0 2 0 0 1
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản Mã số thuế
STT Tên hàng húa, dịch vụ
1
1.
2
Đơn vị
tính
3
Cái
Số
lượng
4
1
3
Đơn giá
5
9
2
Thành tiền
5
125.000.000
6 = 4x5
125.000.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
125.000.000
6.250.000
131.250.000
Xe tải
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mốt triệu hai trăm năm mươi triệu đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
3.4. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ
phần TM vận tải XNK Hoàng Đạt:
3.4.1. Chứng từ sử dụng:
-
Bảng chấm công
Hợp đồng giao khoán
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
3.4.2 Tài khoản sử dụng:
-
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
18
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
3.4.3. Sổ sách sử dụng:
-Nhậnt ký chung
- Sổ cái TK 334; 338
-Bảng cân đối tài khoản
-Báo cáo tài chính
19
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
3.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công
Bảng phân bổ và
thanh toán lương
Nhật ký chung
Sổ cỏi TK 334, 338
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
Ghi chú:
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Ghi cuối năm
20
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
21
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
3.4.5. Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ:
Công ty cổ phần TM vận tải XNK Hoàng Đạt
Chợ Lũng – Hải An – Hải Phòng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 8 năm 2011
Tên bộ phận
Lương cơ bản
Khoản trích theo lương tính vào chi phí
Lương thực
tế
16% BHXH
Hành chính
Bảo vệ
Cơ khí
Lũ hơi
Qlý sxuất
Kỹ thuật
Hoàn thiện
In lưới
In mỏy
Ghim dỏn
Giao hàng
Xưởng XEO
công nhậnt
XEO
29.021.00
0
15.470.00
0
19.384.25
0
16.800.00
0
10.567.50
0
8.551.87
5
14.039.25
2
12.308.83
8
9.739.50
6
14.533.29
9
11.218.53
8
114.407.106
In 1 màu
Cộng
276.041.164
35.49
5.000
17.72
0.000
21.69
1.250
20.12
4.000
12.08
1.500
10.111
.875
18.57
2.987
20.84
9.505
12.68
8.544
19.23
6.862
16.50
8.639
119.45
0.105
5.28
0.192
1.40
0.000
331.210
.459
4.643.360
2.475.200
3.101.480
2.688.000
1.690.800
1.368.300
2.246.280
1.969.414
1.558.321
2.325.328
1.794.966
18.305.137
44.166.586
3%
BHYT
870.6
30
464.1
00
581.5
28
504.0
00
317.0
25
256.5
56
421.1
78
369.2
65
292.1
85
435.9
99
336.5
56
3.432.2
13
8.281.2
35
Khoản trích theo lương của NLĐ
290.21
0
154.70
0
193.84
3
168.00
0
105.67
5
85.51
9
140.39
3
123.08
8
97.39
5
145.33
3
112.18
5
1.144.07
1
2%
KPCĐ
709
.900
354
.400
433
.825
402
.480
241
.630
202
.238
371
.460
416
.990
253
.771
384
.737
330
.173
2.389
.002
6.514.10
0
3.448.40
0
4.310.67
5
3.762.48
0
2.355.13
0
1.912.61
3
3.179.31
0
2.878.75
8
2.201.67
2
3.291.39
7
2.573.88
0
25.270.42
3
2.760.41
2
6.490.
605
61.698.83
8
1% BHTN
Đơn tính: VND
Tổng số
khoản trớch
phải nộp
cộng
6% BHXH
1.741.260
928.200
1.163.055
1.008.000
634.050
513.113
842.355
738.530
584.370
871.998
673.112
6.864.426
16.562.470
1,5%
BHYT
435.31
5
232.05
0
290.76
4
252.00
0
158.51
3
128.27
8
210.58
9
184.63
3
146.09
3
217.99
9
168.27
8
1.716.10
7
4.140.617
1% BHTN
290.210
154.700
193.843
168.000
105.675
85.519
140.393
123.088
97.395
145.333
112.185
1.144.071
2.760.412
cộng
2.466.78
5
1.314.95
0
1.647.66
1
1.428.00
0
898.23
8
726.90
9
1.193.33
6
1.046.25
1
827.85
8
1.235.33
0
953.57
6
9.724.60
4
23.463.499
8.980.885
4.763.350
5.958.336
5.190.480
3.253.368
2.639.522
4.372.647
3.925.009
3.029.530
4.526.727
3.527.456
34.995.027
85.162.337
22
Trần Thị Thủy
NLĐ thực
lĩnh
Lớp : K4A
33.028.2
15
16.405.0
50
20.043.5
89
18.696.0
00
11.183.2
63
9.384.96
6
17.379.6
51
19.803.2
54
11.860.6
86
18.001.5
32
15.555.0
63
109.725.5
01
5.280.19
2
1.400.00
0
307.746.96
0
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
3.5. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần TM vận tải XNK Hoàng Đạt:
3.5.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn và các chứng từ kế toán
3.5.2 Tài khoản sử dụng:
-
TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVL)
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp(CPNCTT)
TK 627: Chi phí sản xuất chung(CPSXC)
TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3.5.3 Sổ sách sử dụng:
- Bảng khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ lương
3.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán
Để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng TK 154 - “Chi
phí
sản xuất kinh doanh dở dang”
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Sơ đồ 2.8)
TK 621
TK 154
Kết chuyển CP NVLTT
TK 632
Bán trực tiếp khụng
qua nhậnp kho
TK 622
TK 155
Kết chuyển CP NCTT
TK 157
bán qua
đại lý
Tiêu thụ trực tiếp
TK 627
Kết chuyển CP SXC
23
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Tính giá thành sản phẩm:
Đại học Hải Phòng
Việc tính giá thành của công ty được tập hợp như sau:
Bước 1: Xác định chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Bước 2: Tập hợp toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
- Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
- Chi phí sản xuất chung (TK 627): công ty thực hiện phân bổ theo tỉ lệ quy
định cho các sản phẩm sản xuất ra.
Bước 3: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính ra tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm
Z = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kì – Giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và z =
Trong đó:
z: giá thành đơn vị
Z: tổng giá thành
Q: số lượng sản phẩm hoàn thành trong kì
Trong đó giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo phương
pháp sản lượng ước tính tương đương:
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi ra số lượng sản phẩm hoàn thành =
số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ * % mức độ hoàn thành.
Khoản mục
CP NVLTT
=
Khoản mục CP NVLTT nằm trong sản
Số lượng sản
phẩm dở dang đầu kỳ + Khoản mục CP
phẩm dở dang
NVLTT phát sinh trong kỳ
*
cuối kỳ quy
Số lượng sản phẩm hoàn thành cuối kỳ +
đổi ra số lượng
số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy
sản phẩm hoàn
đổi ra số lượng sản phẩm hoàn thành
thành
24
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A
Đề cương tổng quan
Đại học Hải Phòng
Số lượng sản
Khoản mục CP NCTT nằm trong sản phẩm
Khoản mục
CP NCTT
=
dở dang đầu kỳ + Khoản mục CP NCTT
phẩm dở
phát sinh trong kỳ
dang cuối kỳ
*
Số lượng sản phẩm hoàn thành cuối kỳ +
lượng sản
số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy
phẩm hoàn
đổi ra số lượng sản phẩm hoàn thành
Khoản mục
CP SXC
=
quy đổi ra số
thành
Khoản mục CP SXC nằm trong sản phẩm
Số lượng sản
dở dang đầu kỳ + Khoản mục CP SXC
phẩm dở dang
phát sinh trong kỳ
cuối kỳ quy
Số lượng sản phẩm hoàn thành cuối kỳ +
*
số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy
đổi ra số lượng sản phẩm hoàn thành
đổi ra số
lượng sản
phẩm hoàn
thành
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = khoản mục CP NVLTT nằm trong sản phẩm
dở dang cuối kỳ + khoản mục CP NCTT nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ +
khoản mục CP SXC nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ.
3.5.5 Khảo sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ: Tính giá thành cho sản phẩm sắt
-
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 158.995.350 đồng, trong đó:
Chi phí NVLTT là 111.296.745 đồng
Chi phí NCTT là 19.079.442 đồng
Chi phí SXC là 28.619.163 đồng
Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ: 587.682.099 đồng
Chi phí NVLTT là: 453.065.112 đồng, trong đó:
Giấy vụn: 413.691.082 đồng
Húa chất: 16.248.980 đồng
25
Trần Thị Thủy
Lớp : K4A