Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo tổng quan Công ty cổ phần Sông Đà 1 thuộc Tổng Cty Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.46 KB, 32 trang )

Dng Thu Trang Lp: K15KT1
LờI Mở ĐầU
Nền kinh tế Thế Giới đang bớc vào thiên niên kỷ thứ 3 với nhiều đặc
điểm mới, Thế Giới cũng đang đi vào cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4 với
các hớng chủ yếu nh phát triển các ngành điện tử, tin học, tự động hoá, năng l-
ợng mới, vật liệu mới, thông tin viễn thông và công nghệ sinh học, cuộc cách
mạng lần này đã dẫn tới sự biến đổi sâu sắc về cơ cấu nền kinh tế của các quốc
gia và sự phân công lao động quốc tế diễn ra cả về bề rộng và chiều sâu.
Hoà mình với sự phát triển đó, Việt Nam đang dần bắt kịp với nền kinh tế
Thế Giới
Muốn vậy, chúng ta phải có nhiều cố gắng hơn trong lao động, sản xuất
cũng nh trong quản lý. Chúng ta cần phải có nguồn thông tin đúng đắn và kịp
thời để đa ra những quyết định sáng suốt giúp chúng ta không bị mắc sai lầm.
Trong sự nghiệp phát triển chung của ngành xây dựng, trong những năm
qua Công Ty cổ phần Sông Đà 1 thuộc Tổng Công Ty Sông Đà đã có những
đóng góp và những thành tích đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế đất n-
ớc.
Trong thời gian thực tập tổng hợp vừa qua, em đã có dịp nghiên cứu về tổ
chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 1. Đây cũng là cơ hội tốt để
em tiếp xúc với công việc làm quen với môi trờng. Điều này đã giúp em rất
nhiều trong việc hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng quan này cũng nh chuẩn
bị cho công việc của mình trong tơng lai.
Nội dung
I. GIớI THIệU DOANH NGHIệP:
Báo cáo thực tập tổng quan - 1 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
1. Tên doanh nghiệp:
Tên tiếng việt: CÔNG TY Cổ phần sông đà 1
Tên viết tắt : Song Da i
Tên giao dịch quốc tế: Song da ijoint stock company
2. Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp:


Ông Nguyễn Văn Quyết - Chức vụ: Tổng giám đốc
3. Địa chỉ:
Địa chỉ : 18/165 đờng Cầu Giấy Quận Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại : 04.7671764
Fax : 04. 7671772
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Sông Đà I (trớc đây có tên gọi là Công ty Sông Đà 1)
là Doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà, đợc
thành lập theo quyết định số 130A/BXD -TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ Xây
dựng, có chứng chỉ hành nghề số 120 và Đăng ký kinh doanh số 108231.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã có những sự thay đổi tên nh sau:
+ Từ năm 1993- 2005: Công ty Sông Đà 1.
+ Từ năm 2005 2007: Công ty TNHH nhà nớc một thành viên
Sông Đà 1.
+ Từ năm 2007 đến nay: Công ty Cổ phần Sông Đà 1.
T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của pháp luật; đợc đăng ký kinh doanh theo luật định; đợc tổ chức và hạot động
theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty cổ phần đã đợc Đại hội đồng cổ
đông thông qua.
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Sông Đà 1 hiện nay là 15.000.000.000
đồng (Mời lăm tỷ đồng chẵn)
5. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần.
Báo cáo thực tập tổng quan - 2 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Công ty thực hiện XD các công trình bao gồm:
- Xây dựng các công trình công nghiệp - dân dụng và các công trình giao
thông; thi công xây lắp đờng dây và trạm điện.

- Đầu t, kinh doanh hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Đầu t xây dựng, khai thác và kinh doanh các nhà máy điện.
- Đầu t tài chính, góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh trái phiếu, nhận góp
vốn đầu t và uỷ thác đầu t.
- Xuất nhập khẩu, khai thác và chế biến khoáng sản.
- Khảo sát và xử lý nền móng.
- Sản xuất, kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
7. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
Sự trởng thành và phát triển của Công ty trong 17 năm qua có thể khái
quát qua 2 giai đoạn (thời kỳ) sau:
+ Thời kỳ 19 93 - 2005: Đổi mới, hội nhập và phát triển
Tháng 3/1993, đợc Bộ xây dựng quyết định thành lập Công ty Sông Đà 1
trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà. Tại thời điểm này, kiện toàn tổ chức sản
xuất, mạnh dạn đầu t thiết bị mới, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có phẩm chất, có
năng lực chuyên môn nghiệp vụ tốt, có sự năng động sáng tạo thích ứng với cơ
chế thị trờng là phơng thức của Công ty đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
trong điều kiện mới.
Những công trình thi công đạt chất lợng cao của Công ty trong thời kỳ
này tiêu biểu nh: Công trình nhà máy Xi Măng Hạ Long, công trình thuỷ điện
Sơn La, công trình thuỷ điện Nậm Chiến, công trình thuỷ điện Huội Quảng,
Công trình HH4 Khối C, công trình Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và thuỷ
điện Nho Quế
Với hàng chục công trình đạt huy chơng vàng chất lợng và sự đánh giá
tin tởng của khách hàng trong và ngoài nớc là bằng chứng khẳng định vị trí và
Báo cáo thực tập tổng quan - 3 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
sự phát triển của Công ty trong thời kỳ mới. Có thể thấy, những năm đổi mới,
tốc độ tăng trởng bình quân hàng năm của Công ty đạt 1,2 lần. Công ty đã đầu
t khá nhiều thiết bị công nghệ mới nh:

- 34 thiết bị nâng: cần cẩu tháp, cần trục các loại, vận thăng chở vật ngời
và vật liệu...
- 167 máy và thiết bị khoan: máy khoan đất, bộ gầu khoan, trạm trộn
betonite, bơm dung dịch, máy hút lọc cát, bộ kiểm tra dung dịch...
- 10 thiết bị thi công cọc: búa đóng cọc, máy ép cọc bê tông, máy ép cừ...
- 39 thiết bị thi công đất: máy ủi, máy đào, máy xúc lật, máy lu, máy đầm,
trạm trộn bê tông nhựa, máy rải nhựa...
- 68 phơng tiện vận chuyển: ô tô chở nguyên vật liệu, xe chở bùn chuyên
dụng, xe chở CBCNV, xà lan, tàu hút bùn...
- 22 thiết bị đo đạc kiểm định: máy đo điện tử, máy thuỷ bình, máy kinh
vĩ, bộ kẹp tiêu chuẩn, súng bật nhảy kiểm tra bê tông, bộ cân định lợng
điện tử...
- Các loại dụng cụ thủ công khác
Điều này càng nói lên sự đứng vững của Công ty trong cơ chế thị trờng
hiện nay.
- Công ty hiện có 1 đội ngũ đông đảo với 593 công nhân bao gồm đầy đủ
các chuyên ngành kỹ thuật nh:
- Công nhân xây dựng: thợ nề, thợ mộc, thợ sắt, thợ lắp ghép cấu kiện và
đờng ống nớc, thợ quét sơn...
- Công nhân cơ giới: bao gồm các công nhân điều khiển và vận hành các
loại máy xúc, máy ủi, máy san, cần cẩu, máy đóng cọc, tàu hút bùn, các
trạm bơm, các thuỷ thủ và lái xe ô tô.
- Công nhân lắp và sửa chữa máy: chuyên về lắp đặt và sửa chữa các thiết
bị máy móc phục vụ cho công tác thi công an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Công nhân cơ khí: bao gồm các thợ tiện, thợ hàn, thợ nguội, thợ điện...
- Công nhân khảo sát: công nhân trắc địa
- Công nhân lao động phổ thông
Báo cáo thực tập tổng quan - 4 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
Công ty có một đội ngũ cán bộ trẻ, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,

có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đủ sức đảm đơng mọi công việc trong điều
kiện mới. Đó thực sự là một khối đoàn kết, thống nhất, cùng nhau xây dựng
Công ty trên đà phát triển mới, xu thế mới.
* Thời kỳ 200 5 - 2008: Chuyển đổi hoạt động sang hình thức Công ty
Cổ phần:
Thực hiện quyết định số 1446/QĐ-BXD về việc chuyển đổi Công ty
TNHH nhà nớc một thành viên thành Công ty Cổ phần. Ngày 04/12/2007, Công
ty TNHH chính thức chuyển đổi sang Công ty Cổ phần với tên gọi mới là Công
ty Cổ phần Sông Đà 1.
Trong những năm qua, thành tích của tập thể các thế hệ cán bộ công
nhân viên Công ty CP Sông Đà 1đợc hội tụ trong phần thởng cao quý của
Đảng, Nhà nớc và Bộ Xây dựng trao tặng:
- 01 Huân chơng Độc lập Hạng Nhì
- 01 Huân chơng Độc lập Hạng Ba
- 02 đồng chí đợc tuyên dơng anh hùng lao động, nhiều chiến sỹ thi đua,
tập thể lao động giỏi các cấp
Một số công trình tiêu biểu:
- Công trình Nhà máy xi măng Hạ Long.
- Công trình thuỷ điện Sơn La
- Công trình thuỷ điện Nậm chiến.
- Công trình thuỷ điện Huội Quảng...
Báo cáo thực tập tổng quan - 5 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
II. KHáI QUáT TìNH HìNH SảN XUấT KINH DOANH CủA
DOANH NGHIệP:
Qua những năm hoạt động với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân
viên, công ty đã đạt đợc một số thành quả đáng khích lệ, điều này thể hiện qua
một số chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Năm2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Sản phẩm 10

6
đ Các công trình xây dựng
2 Sản lợng 10
6
đ 82.909 102.315 152.019 243.800 232.117
3 Doanh thu 10
6
đ 113..231 96.440 115.949 184.703 204.736
4 Lợi nhuận trớc thuế 10
6
đ 145 2.073 2.567 3.136
2.665
5 Lợi nhuận sau thuế 10
6
đ 104,400 1.492.560 1.848.240 2.257.920 1.918.800
6
Giá trị TSCĐ bình
quân
10
6
đ 34.825.787 61.522.652 11.608 12.367 14.086
7 Nộp ngân sách NN 10
6
đ 195.371 229 4.740 4.664 8.839
8
Số lao động bình
quân
Ngời 355 400 453 502 555
9 Tổng chi phí 10
6

đ
Giá trị sản lợng sản xuất của công ty ngày càng tăng, điều này đợc minh
chứng qua số liệu về giá trị sản lợng sản xuất đã liên tục tăng lên trong vài năm
gần đây. Năm 2003, giá trị sản lợng sản xuất là 157.142.659.000 đồng thì đến
năm 2007 là 221.588.215.000 đồng. Tốc độ tăng trởng giá trị sản lợng sản xuất
các năm cho thấy tốc độ tăng trởng luôn ở mức ổn định và có xu hớng tăng.
Doanh thu năm 2005 là 160.855.152.000 đồng tăng so với năm 2004
là 10.122.372.000 đồng, năm 2006 doanh thu 180.741.873.000 đồng, tăng so
với năm 2005 là 19.616.721.000 đồng. Nh vậy, doanh thu tăng lên chính là kết
quả của những nỗ lực nhiều mặt của công ty trong điều kiện có nhiều biến
động. Doanh thu tăng cho thấy tổng chi phí sản xuất và các chi phí khác của
công ty hàng năm cũng tăng theo.
Báo cáo thực tập tổng quan - 6 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
III. CÔNG NGHệ SảN XUấT
1. Công nghệ sản xuất sản phẩm:

Khi công ty đã nhận thầu một công trình, để khởi công công trình thì
phải tính toán đến vật liệu cho công trình đó, mua về nhập kho rồi xuất cho
công trình thi công, bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Quá trình sản xuất ra một sản phẩm xây lắp bao gồm nhiều công đoạn
khác nhau, sử dụng kỹ thuật, công nghệ, nội dung từng công việc khác nhau,
lao động sử dụng cho từng công việc cũng đòi hỏi rất khác nhau cả về số lợng
Báo cáo thực tập tổng quan - 7 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Khởi công công trình
Vật liệu mua về nhập kho của công ty
Xuất cho công trình thi công
Xây dựng phần thân
Hoàn thiện lắp đặt điện nước
Công trình hoàn thành

Bàn giao công trình
Xây dựng nền móng và tầng hầm
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
và chất lợng. Sự phức hợp và phức tạp về công nghệ sản xuất đặt ra một yêu cầu
rất lớn trong việc quản lý sản xuất có hiệu quả, đặc biệt là trong khâu kế hoạch
hoá và xây dựng chơng trình sản xuất, sử dụng lao động, thiết bị của toàn Công
ty vì cùng thời điểm có rất nhiều công trình cùng thi công với những công trình
có kết cấu khác nhau và ở những địa điểm khác nhau.
Trong những năm vừa qua, các sản phẩm xây dựng mà Công ty tiến hành
thi công chủ yếu là xây dựng nhà cao tầng xuất phát chủ yếu từ nhu cầu có
thêm không gian, diện tích cho các hoạt động đô thị, tiện lợi cho sự làm việc,
giao dịch, sinh hoạt vui chơi giả trí. Nó đòi hỏi công nghệ xây dựng tiên tiến
bao gồm giải pháp thực hiện trình tự với trang thiết bị, công cụ, phơng tiện sử
dụng hiện đại đợc cơ giới hoá toàn bộ và đồng bộ, có phơng thức kiểm tra kiểm
nghiệm hết sức nghiêm ngặt đồng thời tổ chức lao động hợp lý tối đa và lao
động có trình độ cao cũng nh tuân thủ điều kiện vệ sinh môi trờng và an toàn để
tạo đợc sản phẩm đúng nh mong muốn. Những công nghệ chủ yếu xây dựng
nhà cao tầng có thể tóm tắt nh sau :
a/ Công nghệ xây dựng nền móng và tầng hầm
- Công nghệ thi công cọc sâu phổ biến ở 40-:-60 m, kích thớc ngang
0,6-:-1,5 m, có những công cụ thi công mức cơ giới cao nh máy khoan sâu đờng
kính khoan lớn, máy đào chuyên dụng sâu bảo đảm độ chính xác về kích thớc
hố đào Thành hố khoan đợc giữ bằng dung dịch Bentônít, đợc tuần hoàn -
Móng cọc Barrete là dạng cọc nhồi có tiết diện chữ nhật là hình thức tờng trong
đất thích hợp để xây dựng các tầng hầm hoặc tờng vây BTCT để ngăn nớc, đỡ
chân cột và đổ bê tông sàn các tầng hầm từ trên xuống dới.
- Với những nhà thấp tầng hơn có loại móng cọc, sử dụng thiết bị ép hoặc
đóng cọc
b/ Công nghệ xây dựng phần thân
- Vận chuyển lên cao : Dùng thân tháp leo, đợc bố trí tại lồng thang máy

để thi công nhà có độ cao lớn; Dùng cần trục tháp đứng tại vị trí thuận lợi, có
sức cẩu lớn từ 5-:-50 tấn, với xa 48 m, với cao 90 m; Dùng vận thăng chở ngời
Báo cáo thực tập tổng quan - 8 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
hoặc vật liệu bổ trợ với cẩu tháp bám vào mặt ngoài công trình, có sức nâng từ
500-:-2000 kg.
- Bê tông : Đợc chế trộn tại các trung tâm Vận chuyển bê tông có các
xe chuyên dùng khắc phục đợc những nhợc điểm do giao thông đô thị (xe vừa
đi vừa trộn, đợc đong và trồn khô trớc và khi đi trên đờng đến gần vị trí đổ mới
hoà nớc) - Có máy bơm bê tông phù hợp cơ động do các nớc Đức, Nhật sản
xuất, bơm xa đến 300m, cao đến 60 m và có công suất 45-:-70m3/ giờ Bê
tông có phẩm cấp phổ biến C30-:-C50. - Cốt thép : Thi công phần lớn bằng các
máy cắt uốn Cốt thép sử dụng ở công nghệ ứng lực trớc đạt giới hạn bền đến
10.500 kg/cm2 và có thiết bị căng trớc hoặc căng sau với trang thiết bị kiểm tra
lực căng.
- Cốp pha đà giáo : Có ván khuôn định hình tạo dáng cho cấu kiện bê
tông, quyết định gần nh chủ yếu tiến độ thi công. Tiến bộ nhất hiện nay là ván
khuôn bản rộng kết hợp cần cẩu (ván khuôn bay) làm ván khuôn sàn - Đà giáo
có nhiều lọai tiện lợi và đồng bộ, có loại khung rời, loại giáo ống có các bộ nối
và giằng với nhau, các loại cột chống chịu lực có chân điều chỉnh và các loại
giáo đặc biệt để bảo vệ an toàn khi thi công trên cao và dới sâu.
c/ Hoàn thiện, lắp đặt điện nớc : Công ty đã thi công nhiều chủng loại vật
t cho việc trát, lát, ốp nh gạch gốm, gạch granít; sơn bả ma tít và chống nấm
mốc cho trần tờng; gia công và lắp đặt cửa gỗ, cửa kính khuôn nhôm các
chất liệu đợc sản xuất trong nớc cũng nh của nớc ngoài với những đòi hỏi thi
công chính xác về kích thớc và thẩm mỹ Máy móc kiểm tra đợc sử dụng là
những máy trắc địa điện tử, ni vô bằng tia laze, máy kiểm tra áp lực cho cấp n-
ớc, kiểm tra điện trở cho hệ thống thu lôi chống sét.
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất:
a. Phơng pháp sản xuất:

Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp, tuy
nhiên là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây lắp đợc tiến
hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế
thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản xuất xây lắp cũng có tính
Báo cáo thực tập tổng quan - 9 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
dây chuyền, giữa các khâu của hoạt động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau, nếu một khâu ngừng trệ sẽ ảnh hởng đến hoạt động sản xuất của các khâu
khác.
Sản phẩm của công ty là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, có yêu cầu về mặt thiết kế
mỹ thuật, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy mỗi sản phẩm
đều có yêu cầu vể tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù
hợp với từng công trình cụ thể cũng nh nhất thiết phải lập dự toán cho mỗi công
trình và lấy dự toán làm thớc đo về cả giá trị và kỹ thuật của công trình.
Sản phẩm thờng là những công trình có thời gian sử dụng lâu dài. Do đó
mọi sai lầm trong quá trình thi công thờng khó sửa chữa mà phải phá đi làm lại,
gây lãng phí và để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng. Do đặc điểm này mà
trong quá trình tổ chức sản xuất xây lắp, công ty phải thờng xuyên kiểm tra
giám sát chất lợng công trình.
Sản xuất sản phẩm thờng diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trờng, thiên nhiên, thời tiết , dễ xảy ra mất mát, h hỏng. Do đặc
điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật t chặt chẽ,
đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trờng, thời tiết thuận
lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hởng đến chất lợng thi công,
có thể sẽ phát sinh các khối lợng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại
phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù
hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
b. Trang thiết bị:
Vấn đề trang bị kỹ thuật của sản xuất xây dựng nhiều khi đòi hỏi những

máy móc kỹ thuật hiện đại, đắt tiền. Công ty có thể thực hiện hai phơng án :
Một là Công ty tự đầu t mua sắm các loại máy móc thi công, hai là Công ty thuê
phơng tiện của đơn vị khác.
Với công nghệ thi công tiên tiến hiện nay. Để bảo đảm thi công đạt chất
lợng, tăng năng xuất lao động, bảo đảm tiến độ thi công và thực hiện đầu t có
hiệu quả với chiến lợc tăng trởng Công ty đã đầu t nhiều máy móc, thiết bị
Báo cáo thực tập tổng quan - 10 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
hiện đại vừa để thực hiện kế hoạch thi công hiện tại, vừa để đón các dự án tơng
lai nh đầu t máy khoan cọc nhồi, máy đóng cọc, máy đầm rung, máy phát điện,
máy đào, xúc, ủi, cẩu tháp, hệ thống cốp pha giàn giáo, máy trắc địa
- Quản lý giám sát việc sử dụng thiết bị đảm bảo đạt hiệu qủa kinh tế.
- Trực tiếp quản lý toàn bộ máy móc thiết bị thi công, xe máy trực thuộc
khối cơ quan Công ty.
- Làm quyết định điều động xe máy, thiết bị giữa các đơn vị trong công ty.
- Kiểm tra, theo dõi các chi phí của máy móc thiết bị trong quá trình thực
hiện bao gồm: Chi phí Lơng Công nhân vận hành máy. Nhiên liệu. Sửa chữa
bảo dỡng. Chi phí cho biện pháp thi công bằng máy móc thiết bị.
- Xây dựng qui trình qui phạm, nội dung an toàn những xe máy, thiết bị
theo qui chế của Công ty.
- Kết hợp cùng phòng Kinh tế thị trờng, phòng Tài chính kế toán lập dự
án đầu t thiết bị về kỹ thuật khi có yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Lựa chọn khi
thuê thiết bị, máy thi công bên ngoài phục vụ cho công tác thi công của Công
ty, trình Giám đốc Công ty phê duyệt.
- Hàng tháng kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng các thiết bị của đơn
vị theo quy trình quy phạm kỹ thuật. (có biểu mẫu kèm theo cho các đơn vị ).
- Kết hợp với phòng Kinh tế thị trờng lập đơn giá cho thuê thiết bị đối
với các đơn vị trong và ngoài Công ty.
- Hàng qúy cùng phòng Tài chính kế toán kiểm kê và đánh giá lại toàn bộ
tài sản thiết bị, xử lý những thiếu hụt, mất mát do quá trình thi công gây ra.

- Lập kế hoạch theo định hớng của của Lãnh đạo Công ty về những xe
máy, thiết bị đã hết khấu hao. Là thành viên trong Hội đồng xử lý thanh lý, nh-
ợng bán TSCĐ của Công ty.
- Hàng năm có nhiệm vụ tổng kết các phong trào phát huy sáng kiến cải
tiến kỹ thuật làm lợi kinh tế cho đơn vị. Trình Giám đốc Công ty khen thởng
đối với các đơn vị s dụng, quản lý xe máy, thiết bị tốt, hoặc kỷ luật các cá nhân
và tập thể sử dụng thiết bị không tốt, làm ảnh hởng về mặt kinh tế và thất thoát
đến tài sản của Công ty.
Báo cáo thực tập tổng quan - 11 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
- Báo cáo định kỳ với Tổng Công ty về số lợng, chất lợng thiết bị của
toàn Công ty.
- Thờng xuyên kiểm tra tình hình hoạt động và quá trình sử dụng máy,
thiết bị của các đơn vị để báo cáo Lãnh đạo Công ty có biện pháp xử lý và hiệu
chỉnh.
c. Mặt bằng sản xuất:
Sản xuất tiến hành ngoài trời do đó chịu sự ảnh hởng trực tiếp của thời
tiết, khí hậu, môi trờng tự nhiên. Khi xây dựng chơng trình sản xuất, tiến độ thi
công, Công ty đã chú ý tới những nhân tố có thể gây ra ảnh hởng xấu đến quá
trình sản xuất bằng các biện pháp bảo đảm an toàn để thi công đúng tiến độ nh-
:
- Công ty quan tâm tới trong công tác quản lý nguyên vật liệu là hệ thống
kho tàng. Công ty đã xây dựng đợc hệ thống kho tàng kiên cố, hiện đại tại Công
ty nhằm cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cho các xí nghiệp và các công trờng.
- Làm các lán che ma nắng cho CBCNV công trờng nghỉ giải lao và ăn
uống Các lới che chắn chống bụi và gió trên các dàn giáo.
- Cung cấp đủ nớc uống và bố trí khu vực vệ sinh ở nơi thuận tiện, không
ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng.
d. Công tác An toàn lao động:
Ban bảo hộ lao động:

- Dự thảo kế hoạch BHLĐ hàng năm, phối hợp với bộ phận kế hoạch đôn
đốc các đơn vị, các bộ phận có liên quan thực hiện đúng các biện pháp đã đề ra
trong kế hoạch BHLĐ.
- Phối hợp với phòng tổ chức lao động Công ty và các bộ phân liên quan
xây dựng nội quy, quy chế quản lý công tác bảo hộ lao động của Công ty.
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm về ATLĐ &
VSLĐ của nhà nớc và các nội quy, quy chế, chỉ thị về BHLĐ của Công ty và
cấp trên đến các cấp và ngời lao động trong doanh nghiệp. Đề xuất việc tổ chức
các hoạt động tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động và theo dõi đôn đốc
việc chấp hành.
Báo cáo thực tập tổng quan - 12 - Viện Đại học Mở Hà Nội
Dng Thu Trang Lp: K15KT1
- Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, các đơn vị xây dựng quy trình, biện pháp
an toàn vệ sinh lao động và PCCN. Kiểm tra và đôn đốc việc kiểm định, xin cấp
phép sử dụng các đối tợng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
- Biên soạn tài liệu giảng dạy kiến thức ATVSLĐ bớc 1, 2 và các công
việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ để huấn luyện cấp thẻ cho ngời lao động
theo quy định. Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật, các
đơn vị tổ chức huấn luyện về BHLĐ cho ngời lao động.
- Phối hợp với cơ quan y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi tr-
ờng lao động theo dõi tình hình bệnh tật, tai nạn lao động. Đề xuất với NSDLĐ
các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khoẻ lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các qui chế về công tác
BHLĐ, tiêu chuẩn ATVSLĐ trên toàn Công ty và đề xuất biện pháp khắc phục.
- Tổ chức huấn luyện cho ngời lao động về cách sơ cứu, cấp cứu, mua
sắm, bảo quản trang thiết bị, thuốc men phục vụ sơ cứu, cấp cứu và đề xuất tổ
chức việc thờng trực theo ca sản xuất để cấp cứu kịp thời các trờng hợp tai nạn
lao động.
- Theo dõi tình hình sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, tổ chức
khám bệnh nghề nghiệp.

- Đăng ký với cơ quan y tế địa phơng và quan hệ chặt chẽ để nhận sự chỉ
đạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Xây dựng các báo cáo về quản lý sức khoẻ, bệnh nghề nghiệp.
- Đợc tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan ytế địa
phơng, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.
Báo cáo thực tập tổng quan - 13 - Viện Đại học Mở Hà Nội

×