Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo dục thể chất trong các trường đại học và cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.12 KB, 14 trang )

- 1 -
THỂ DỤC NGHỀ NGHIỆP - TDTT THỰC DỤNG TRONG TỔ
CHỨC LAO ĐỘNG KHOA HỌC
********************
I.Thể dục thực dụng và nghề nghiệp trong hệ thống GDTC cho sinh viên
1,Khái niệm
TDNN & TDTD là khái niệm dùng để chỉ:
Các phương tiện TDTT nói chung được chỉ với mục đích giáo dục những năng lực thể
chất thích hợp.
Với những đòi hỏi chuyên biệt của một nghề nhất định.
Trang bị những kĩ năng, kĩ xảo vận động quan trọng với nghề nghiệp
2.Vị trí của TDNN & TDTD trong hệ thống GDTC cho sinh viên
Chế độ lao động của sinh viên ít hoạt động , tư thế hoạt động đơn điệu từ 8 -10
tiếng/1ngày.
Các bài tập TDTT là nhân tố cơ bản khắc phục những hậu quả xấu của trạng thái ít vận
động và sự căng thẳng về trí lực
GDTC cho sinh viên nhằm giải quyết các nhiệm vụ :
+ Củng cố và giữ gìn sức khoẻ, phát triển thể chất bình thường, duy trì năng
lực hoạt động cao .
+ Phát triển toàn diện các tố chất thể lực, chuẩn bị bước vào cuộc sống lao
động.
+ Củng cố và hoàn thiện kĩ năng, kĩ xảo vận động quan trọng đối với cuộc
sống. Bổ sung những kĩ năng, kĩ xảo mới, phù hợp với kĩ năng, kĩ xảo nghề
nghiệp. Sử dụng các phương tiện TDTT trong cuộc sống cá nhân và trong chế
độ lao động .
3.Những yếu tố cấu thành TDNN & TDTD
a/ Yếu tố chung : Quan hệ giữa con người và lao động sản xuất là quan hệ hữu cơ.
Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển làm thay đổi tính chất và điều kiện lao động, đòi
hỏi con người phải hoàn thiện về thể chất, năng lực đáp ứng với nhu cầu lao động trong
nền kinh tế tiến bộ khoa học kĩ thuật.
b/Các yếu tố riêng:


-Về nhân tố hình thức lao động: Trong quá trình lao động mọi cơ quan và hệ thống cơ
quan trong cơ thể đều được huy động tham gia hoạt động , các hình thức lao động xác
định bằng sự gắng sức trội hơn của một chức năng nhất định.
Người làm việc với máy móc tinh vi sự cố gắng về thể lực không lớn song đòi hỏi về sự
tập trung chú ý của thần kinh.
Có nhiều nghề đòi hỏi sự tập trung sức mạnh của cơ bắp.
Sinh viên phải đòi hỏi làm việc cao của trí não. Nên đòi hỏi hình thành những cấu trúc
chuyên biệt, các phẩm chất thể lực, thể chất những nghề khác nhau
Đó là những yếu tố cấu thành nội dung TDNN & TDTD nhằm giúp họ hình thành những
năng lực chuyên môn nhanh chóng.
-Về nhân tố điều kiện lao động
1
- 2 -
Là những điều kiện ngoại cảnh của hoạt động nghề nghiệp. Những nhân tố gây phức tạp
trong quá trình lao động, gây nên những căng thẳng về tâm lý, sinh lý của cơ thể trong
thời gian lao động .
-Về nhân tố tính chất lao động
Lầ những nhân tố khách quan của lao động, xác định những yêu cầu chuyên biệt về trình
độ thể lực của người lao động khác nghề này hoặc nghề khác.
Mỗi nghề nghiệp được xác định bằng đặc, điểm tính chất thao tác phản ảnh chức năng
lao động: Thời gian, không gian, đặc tính về lực, về phối hợp các cử động vào loại thao
tác đó.
Trong các trường đòi hỏi sự chuẩn bị thể lực KN, KX nghề nghiệp được hình thành
trong quá trình học tập, lao động và tập luyện TDTT. GDTC góp phần cho sinh viên đẩy
nhanh quá trình hoàn thiện KN, KX nghề nghiệp bằng những bài tập thực dụng có
những thao tác với ngành nghề.
♦Các nghề đòi hỏi sự phối hợp động tác cao, năng lực định hướng trong không
gian, năng lực phản ứng nhanh và hợp lý trước các tình huống thay đổi, năng lực giữ
thăng bằng trên cao đòi hỏi sự dũng cảm, thông minh như thợ lắp máy, thợ cơ khí chính
xác, hàng hải, phi công. Áp dụng các bài tập bóng bàn, cầu lông, TD nhào lộn, TD dụng

cụ, chạy cự ly ngắn.
♦Các nghề đòi hỏi sức mạnh và sức nhanh: Nhóm nghề này đòi hỏi hoạt động thể
lực cao trong thời gian dài, khả năng chịu được căng thẳng về tâm lý, phát triển về năng
lực tâm lý, yêu cầu về sức mạnh cơ bắp như : Thợ lặn, thợ xây, thợ cơ khí. Áp dụng các
bài tập chạy, nhảy, ném, leo dây, các bài tập thể lực phát triển chung.
♦Nghề đòi hỏi lao động bằng trí óc:
Phát triẻn năng lực linh hoạt của thần kinh trung ương
Phát triển năng lực các phẩm chất tâm lý
Phát triển năng lực liên kết vận động
Phát triển năng lực thích ứng, tức là chuyển nhanh và hợp lý chương trình hành
động để phù hợp với hoàn cảnh mới .
Trong GDTC cho sinh viên nhóm nghề này cần phát triển thể lực chung, thể lực
chuyên môn nghề nghiệp. Với các môn : Chạy ngắn, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn,
trò chơi vận động, nhảy dây.
Sinh viên sư phạm nằm trong nhóm nghề này.
2
- 3 -
KIỂM TRA VÀ TỰ KIỂM TRA Y HỌC TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHÂT
******************
I.Mục đích nhiệm vụ của các hình thức kiểm tra y học
1.Mục đích
Kiểm tra và tự kiểm tra y học đối với người tập trong quá trình GDTC là những
biện pháp rất cần thiết để bảo đảm hiệu quả giáo dục nâng cao sức khoẻ, ngăn ngừa các
tác động xấu có thể sảy ra .
Vì luyện tập TDTT gây những tác động to lớn phức tập đối với cơ thể góp phần
tích cực tăng cường sức khoẻ phát triển thể lực và nâng cao khả năng làm việc. Trong
điều kiện quá trình luyện tập được tổ chức và tiến hành thích hợp cần dựa trên các
nguyên tắc GDTC phù hợp với đặc điểm sinh y học của người tập .
Kiểm tra y học là bộ phận của yhọc, là thành phần hữu cơ của GDTC nghiên cứu
trạng thái sức khoẻ mức độ phát triển thể lực, trạnh thái chức năng và trình độ luyên tập

của người tập dưới tác động của quá trình luyện tập .
2.Nhiệm vụ
-Bảo đảm tính đúng đắn và hiệu quả của tất cả các hình thức và phương tiện
GDTC .
-Thúc đẩy quá trình GDTC để phát triển hài hoà, củng cố tăng cường sức khoẻ
người tập .
-Để góp phần xác định LVĐ đối với học sinh cho phù hợp .
3.Hình thức kiểm tra
Kiểm tra y học có thể tiến hành theo những hình thức sau :
-KTVH thường kì đối với t
̉
ất cả những người tham gia luyện tập TDTT
-Theo dõi y học sư phạm đối với người tập trong quá trình GDTC
-Kiểm tra vệ sinh sân bãi, dụng cụ và các điều kiện luyện tập khác
-Đề phòng và điều trị bước đầu các chấn thương và các trạng thái bệnh lý
-Bảo đảm y tế cho các hình thức quần chúng và các cuộc thi đấu thể thao
3
- 4 -
-Tuyên truyền và phổ biến các kiến thức y học TDTT trong nhà trường .
II.Nội dung kiểm tra y học TDTT bao gồm
1,Hỏi về tiểu sử bản thân, gia đình và quá trình luyện tập để nắm vững thông tin :
Tuổi, giới tính, nghề nghiệp, đặc điểm phát triển thể lực, điều kiện sống, điều kiện làm
việc, thời gian và tính chất luyện tập TDTT .
2,Kiểm tra thể lực: Chiều cao, cân nặng, TB vòng ngực
3,Kiểm tra chức năng các cơ quan .
4,Thử nghiệm chức năng với LVĐ định lượng T
2.Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy :
a) Nắm vững đối tượng giảng dạy
b) Xác định nội dung, phương pháp giảng dạy
c) Yêu cầu nội dung chương trình bài học

d) Đào tạo đội ngũ cán sự trong từng lớp
e) Chuẩn bị sân bãi, dụng cụ
3.Phương pháp GD: Làm mẫu - Giảng giải - Sửa chữa sai lầm
4
- 5 -
cÊu truc giê häc thÓ dôc
1.Khái niệm: Giữa các nhiệm vụ, nguyên tắc, phương pháp, phương tiện trong từng
giai đoạncó liên hệ chặt chẽ với nhau và thể hiện rất đa dạng. Mối liên hệ ấy được gọi là
cấu trúc quá trình giảng dạy động tác.
Thực chất trong giờ học thể dục ở phổ thông giáo dưỡng chính là giảng dạy các
động tác, các hình thái vận động .
2.Cấu trúc quá trình giảng dạy động tác
Có ba giai đoạn giáo dục và giảng dạy động tác :
a/Làm quen với động tác
Mục đích: Nhằm truyền thụ, lĩnh hội bước dầu các nguyên lý kĩ thuật động tác, rèn
luyện kĩ năng thực hiện nó.
Nhiệm vụ cụ thể :
• Hình thành khái niệm ban đầu cần thiết cho việc thực hiện động tác
• Chuẩn bị tâm lý cho việc tiếp thu động tác
• Tiếp thu theo từng phần động tác
• Rèn luyện nhịp điệu chung và cách thực hiện động tác
• Ngăn ngừa, loại trừ các thao tác thừa khi thực hiện động tác
b/Tập động tác
Mục đích: Nhằm rèn luyện kĩ năng vận động tiến đến hình thành kĩ xảo động tác .
Nhiệm vụ cụ thể :
 Hình thành các cảm giác chính về đặc điểm không gian, thời gian và cách
dùng lực của động tác .
 Nắm chắc kĩ thuật bài tập, các biện pháp thực hiện cơ bản và vận dụng chúng
vào những điều kiện khác nhau .
 Làm quen với phương pháp thi đấu bằng phương pháp lặp đi lặp lại

c/Hoàn thiện động tác
Mục đích của giai đoạn này là hình thành kĩ xảo vận động
Nhiệm vụ:
 Củng cố và hoàn thiện kĩ thuật các bài tập vận động
 Phát triển các tố chất thể lực, tâm lý phù hợp với yêu cầu của hoạt động thể
thao
 Nắm vững các tri thức và kinh nghiệm vận động
5

×