Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

BÀI tập ĐỊNH TÍNH hóa học on HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.91 KB, 39 trang )

1
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Chủ đề 1:

XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG
TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau ( mỗi
chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ).
- Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng ( tức
là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ).
Ví dụ 1: Cặp chất CaCl2 và Na2CO3 không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + H2O
Ví dụ 2: Cặp CaCl2 và NaNO3 đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng:

→ Ca(NO3)2 + NaCl.
CaCl2 + NaNO3 ¬


Ví dụ 3: Cặp chất khí H2 và O2 tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại ở
nhiệt độ cao. Vì :
t0
2H2 +
O2

→ 2H2O


( mất)

( mất)

* Chú ý một số phản ứng khó:
1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe.
+ Cl ,Br

2 2→

Muối Fe(II) ¬

 muối Fe(III)
Fe,Cu

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
6FeSO4 + 3Cl2 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ:
Oxit ( HT thấp ) + O2 → oxit ( HT cao )
t0 ,xt
Ví dụ: 2SO2 + O2 
→ 2SO3
t0
2FeO + ½ O2 
→ Fe2O3
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ )
3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit:
oxit axit +H2O


→ muối axit
Muối trung hòa ¬

Ví dụ :

d.d Bazo

Ví dụ : Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O ( NaHCO3 thể hiện tính axit )
4) Khả năng nâng hóa trị của F2, Cl2, Br2
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
( làm mất màu dung dịch brom )
Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HCl
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a) Na2CO3 và HCl
; c) AgNO3 và NaCl
; e) CuSO4 và NaOH
b) NaOH và BaCl2; d) CuSO4 và MgCl2
; g) NH4NO3 và Ca(OH)2
2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước:
a) Ba , Al
; b) Fe , Al
; c) ZnO và Na2O
; d) NaOH , NaHCO3
e) NaHSO4 , CaCO3
; g) NaOH, CuO
; h) MgCO3 , BaCl2
3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?

a) Na2CO3(r) , Ca(OH)2(r), NaCl(r), Ca(HSO4)2(r) ; b) SO2(k), H2S(k) , Cl2(k)
c) NaHSO4(dd), KOH(dd), Na2SO4(dd)
; d) (NH4)2CO3 (dd), NaHSO4(dd)
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


2
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Hướng dẫn :
a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
SO2 + Cl2 → SO2Cl2
( Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI )
H2S + Cl2 → 2HCl + S
H2O + Cl2 → HCl + HClO
SO2 + H2O → H2SO3
c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + 2KOH → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O.
(Hoặc : NaHSO4 + KOH → KNaSO4 + H2O )
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + (NH4)2CO3 → Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 ↑ + H2O
4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các cặp
chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?

a) H2 và O2
, b) O2 và Cl2
; c) H2 và Cl2 ;
d) SO2 và O2
e) N2 và O2
; g) HBr và Cl2
; h) CO2 và HCl;
i) NH3 và Cl2
Hướng dẫn:
a) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
b) Tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào.
c) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh sáng.
d) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc tác.
e) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
g) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2HBr → 2HCl + Br2
h) Tồn tại trong mọi điều kiện.
i) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2
5) Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giải thích?
a) CaCl2 và Na2CO3
;
b) HCl và NaHCO3 ; c) NaHCO3 và Ca(OH)2
d) NaOH và NH4Cl
;
e) Na2SO4 và KCl
; g) (NH4)2CO3 và HNO3
6) Khi trộn dung dịch Na2CO3 và dung dịch FeCl3 vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa màu nâu
đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn thì thu
được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải thích.

Hướng dẫn:
3Na2CO3 + 2FeCl3 → Fe2(CO3)3 + 6NaCl
Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa):
Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 ↑ ( đã giản ước H2O ở vế phải )
Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có:
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 ↑ + 6NaCl
t0
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
7) Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
a) Fe và ddFeCl3 ;
b) Cu và dd FeCl2
;
c) Zn và AgCl
d) CaO và dd FeCl3 ;
e) SiO2 và dd NaOH ;
e) CuS và dd HCl
8) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đây:
a) dung dịch loãng: NaNO3 + HCl
; b) dung dịch CuCl2 ; c) dung dịch Fe2(SO4)3
d) dung dịch HCl có O2 hòa tan ;
e) dung dịch HNO3 loãng ; g) dung dịch NaHSO4.
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


3
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================


TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Hướng dẫn:

→ NaCl + HNO


NaNO3 + HCl ¬
(nếu không có Cu) (1)
3
Khi có mặt Cu thì lượng HNO3 bị pư:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ↑
(2)
Tổng hợp (1) và (2) ta có:
8NaNO3 + 8HCl + 3Cu → 8NaCl + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ↑ ( không màu)
NO + ½ O2 → NO2 ( hóa nâu trong không khí )
9) Chất bột A là Na2CO3 , chất bột B là NaHCO3, có phản ứng hóa học gì xảy ra khi:
a) Nung nóng mỗi chất A và B
b) Hòa tan A và B bằng H2SO4 loãng
c) Cho CO2 lội qua dung dịch A và dung dịch B
d) Cho A và B tác dụng với dung dịch KOH.
10) Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích ?
a) Cu(NO3) (r) và NaOH(r)
; d) SiO2(r) , Na2O(r), H2O (l)
b) BaCl2(r) và Na2CO3(dd)
; e) AgNO3 (dd) và H3PO4(dd)
c) SiO2(r) và Na2O(r)
; g) MgCO3(r) và H2SO4 (dd)
11) Có 3 dung dịch : FeCl2 ( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C)

Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây:
a) Cho (B) vào (C).
b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.
c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
Hướng dẫn :
a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu:
Br2 + NaOH → NaBrO + NaBr + H2O
b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ ( trắng xanh) + 2NaCl
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ)
c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
6FeCl2 + 3Br2 → 2FeCl3 + FeBr3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
FeBr3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaBr
12) Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biết điều kiện, nếu không thì
cho biết rõ nguyên nhân?
a) CH4 và O2
; b) SiO2 và H2O ; c) Al và Fe2O3 ; d) SiO2 và NaOH ; e) CO và hơi H2O.
Hướng dẫn :
SiO2 chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ cao.
13) Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường:
a) HCl (k) và H2S (k) ;
b) H2S (k) và Cl2 (k)
; c) SO2 (k) và O2 (k) ; d) SO2 (k) và CO2(k)
e) H2SO4 (đặc) và NaCl(r) ; g) H2SO3 (dd) và Na2CO3 (r)
; h) SO2 (k) và O3 (k)
Hướng dẫn :
b) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : Cl2 + H2S → S ↓ + 2HCl ( thể khí )
Nếu trong dung dịch thì : 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
e) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : NaCl (r) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl ↑

g) Không tồn tại vì H2SO3 mạnh hơn H2CO3 nên có phản ứng xảy ra:
H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + H2O
+ CO2 ↑
h) Không tồn tại vì có phản ứng: SO2 + O3 → SO3 + O2 ( ozon có tính oxi hóa cao )
14) Cho các chất : Na2CO3, dd NaOH, dd H2SO4, MgCO3, MgCl2, dd NH3, CuS, (NH4)2CO3 , Fe3O4,
Al(OH)3, dd NaAlO2, dd (NH4)2SO4. Viết các PTHH xảy ra nếu cho các chất tác dụng lẫn nhau theo đôi
một.
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


4
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

----------------------------------------

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


5
GIO N BI DNG HC SINH GII HểA HC 9
========================================================================

TRNG THCS HI BèNH


Ch 2:

S PHN NG
( Phn vụ c )

I- KIN THC CN NH
1/ Cỏc bc thc hin:
- Phõn loi cỏc nguyờn liu v sn phm mi mi tờn.
- Chn cỏc phn ng thớch hp bin cỏc nguyờn liu thnh cỏc sn phm.
- Vit y cỏc phng trỡnh húa hc ( ghi iu kin nu cú ).
* Lu ý :
+ ) Trong s bin hoỏ : mi mi tờn ch c vit mt PTHH.
+ ) Trong mi s thỡ cỏc ch cỏi ging nhau l cỏc cht ging nhau ( dng b tỳc p )
2/Quan h bin i cỏc cht vụ c:
Kim loi
H2, Al,C,CO

H2O

(2)

Oxit baz
H2O

t

(tan)
Baz


(tan)

O2

M

O2

0

Phi kim

( 1
)

(1)

( 2
)
( 4 )

(3)

( 3
)

(4)

Axit


(5)

(5)

M + H2

Kim loi hot ng

HCl, H2SO4

+ Kl , mui, axit, kim

Mui

H2O

M + H2O

(3)

H2

Oxit axit

loóng

Mui

* Chỳ ý :
Ngoi ra cũn phi s dng cỏc phn ng khỏc : nhit phõn, in phõn, phn ng chuyn mc

húa tr, tớnh cht ca H2SO4 c v HNO3 ... v cỏc phn ng nõng cao khỏc.
II- BI TP P DNG V NNG CAO:
1) Hon thnh dóy chuyn hoỏ sau õy ( ghi rừ iu kin nu cú ):
(1)

Fe
(6)
Fe(NO3)3

FeCl3
(7)
Fe2(SO4)3

(2)

Fe(NO3)3
(8)
Fe(NO3)2

(3)

Fe(OH)3
(9)
Fe(NO3)3

(4)

Fe2O3

(5)


Fe

(10)
Fe(NO3)3

2) Hon thnh s bin hoỏ sau õy ( ghi rừ iu kin nu cú ):
a) Na NaCl NaOH NaNO3 NO2 NaNO3.
b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl NaNO3.
c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 H2SO4 BaSO4.
d) Al Al2O3 Al NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al.

ZnO Na ZnO ơ

ZnCl Zn(OH) ZnO.



e) Na2ZnO2 ơ
2
2
2
2
Zn ơ
g) N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuCl2.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

(6)
h) X2On
X
Ca(XO2)2n 4
X(OH)n
XCln
X(NO3)n
X.
=========================================================================
BI TP NH TNH
Gv : Đoàn Thị Nhân


6
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

3) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Fe2O3

G

+ CO

A

t0


+H

O

2

H

+ CO
t0
+E

B

+ CO
t0

D

+S
t0

E

+ O2
t0

F

+ O2

t0,xt

G

F.

Hướng dẫn :
Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.
F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.
Chọn các chất lần lượt là : Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, H2SO4.
4) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X1 + X2 → Br2 + MnBr2 + H2O
b) X3 + X4 + X5 → HCl + H2SO4
c) A1 + A2 → SO2 + H2O
d) B1 + B2 → NH3↑ + Ca(NO3)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 → Cl2 ↑ + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Hướng dẫn :
Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr.
Chất X3 → X5 : SO2, H2O , Cl2.
Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.
5) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :
SO2
muối A1
A
A3
Kết tủa A2
Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe2O3 và 0,896 lít khí sunfurơ
( đktc).

Hướng dẫn :
Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ;
1,28 gam S ⇒ không có oxi
Xác định A : FeS2 ( được hiểu tương đối là FeS. S )
Các phương trình phản ứng :
t0
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S ↓ ( xem FeS2 ⇔ FeS.S )
Na2SO3 + S → Na2S2O3
( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )
6) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
(4)
SO3 
→ H2SO4
(2)
(1)
(7)
(6)
a) FeS2 → SO2
SO2 
→ S↓
(3)

b) P → P2O5 → H3PO4
c) BaCl2 + ?

→ KCl


(5)
NaHSO3 
→ Na2SO3

NaH2PO4
Na2HPO4
Na3PO4
+ ? ( 5 phản ứng khác nhau )

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


7
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

7) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương trình phản ứng.
t0C
a) A →
B + CO2
; B + H2O → C
C + CO2 →A + H2O
; A + H2O + CO2 → D
0
t
C

D → A + H2O + CO2
b) FeS2 + O2 →A + B
;
G + KOH → H + D
A + O2 → C
;
H + Cu(NO3)2 → I + K
C + D → axit E
;
I + E→ F + A+D
E + Cu → F + A + D
;
G + Cl2 + D → E + L
A + D → axit G
30000 C
c) N2 + O2 
;
C + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + D
→ A
t0
A + O2 → B
;
D + Na2CO3 + H2O 
→ E
0
t
B + H2O → C + A
;
E 
→ Na2CO3 + H2O + D ↑

d)
(2)
B
A
(3)
(1)

(7)

H2S

C

(8)
(6)

E

(5)

D

(4)

( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).
Hướng dẫn :
(1) :
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
(2):
Na2S + FeCl2 → FeS ↓ + 2NaCl

(3):
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S ↑
(4):
3FeSO4 + 3/2Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3
ñp
(5):
Fe2(SO4)3 + 3H2O 
→ 2Fe + 3H2SO4 + 3/2 O2 ↑
(6):
H2SO4 + K2S → K2SO4 + H2S ↑
(7):
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
(8):
H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O
Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác.
8) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi
Ca(NO3)2
b) KMnO4 
→ Cl2 → NaClO → NaCl → NaOH → Javel → Cl2
+ HCl

O2 ¬ 
 KClO3
9) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng:
Fe
+ A → FeCl2 + B ↑
;
D + NaOH → E ↓ + G

B
+ C →A
;
G + H2O → X + B + C
FeCl2 + C → D
10) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
t0
A + H2SO4 → B + SO2 + H2O
;
D + H2 
→ A + H2O
B + NaOH → C + Na2SO4
A + E → Cu(NO3)2 + Ag ↓
;
0
t
C 
→ D + H2O
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


8
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Hướng dẫn : A: Cu

; B: CuSO4 ; C: Cu(OH)2 ;
D: CuO ; E: AgNO3
11) Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau :
A 
→ C 
→E
X
X
X
X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện phân)
B 
D
F



12) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )
S + A 
;
S + B 
→ X
→ Y
Y + A 
;
X + Y 
→ X+E
→ S + E
X + D + E 
;
Y + D + E 

→ U +V
→ U + V
b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br 2 thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO2, H2S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon.
Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO2) và Y ( H2S).
Các phương trình phản ứng:
to
S + O2 
→ SO2 ( X)
to
H2S + O2 
→ SO2 + H2O ( E)
SO2 + Cl2 + 2H2O 
( U: H2SO4 và V : HCl )
→ H2SO4 + 2HCl
to
S + H2 
→ H2S ( Y)
SO2 + 2H2S 
→ 3S ↓ + 2H2O
H2S + 4Cl2 + 4H2O 
→ H2SO4 + 8HCl
13) Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
+E
X+ A
F
→
+G

+E
X+ B
F
→ H →
Fe
+I
+L
X+ C
→ K → H + BaSO4 ↓
+M
+G
X+ D
H

→ X →
Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.
14) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau)
+ Ca(OH)2 +H2O
+ HCl + H2O
đpnc
+ FeO
+ HCl
+ Mg
to
A 
→ A 
→ D 
→ E 
→A
→ B 

→ C 
→ D 
Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng.
15) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl2 
→ Fe(NO3)2 
→ Fe(OH)2
Fe
FeCl3 
→ Fe(NO3)3 
→ Fe(OH)3
16) Cho sơ đồ phản ứng sau đây :

Fe2O3 
→ Fe.

+ H SO

CO2

→ A1 
NH3 
→ A2
t0 ,p
+ H2O

2
4

→ A 3 (khí )


+ NaOH
→
A 4 (khí )

Biết A1 gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A 1 có 2
nguyên tử nitơ.
a) Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3 và A4.
Hướng dẫn :
từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A1 là urê : CO(NH2)2
------------------------=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


9
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ

Chủ đề 3 :
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
B1:
B2:
B3:

B4:

Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.
Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.

2- Tóm tắt phương pháp điều chế:
TT

1

Loại chất
cần điều chế

Kim loại

Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K → Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
ñpnc
2RClx 
→ 2R + xCl2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
ñpnc
2Al2O3 
→ 4Al + 3O2
2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al … )
+ ) Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới.

+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
ñpdd
2RClx 
→ 2R + xCl2
( nước không tham gia pư )
0

2

Oxit bazơ

t
1 ) Kim loại + O2 
→ oxit bazơ.
0
t
2) Bazơ KT 
→ oxit bazơ + nước.
3 ) Nhiệt phân một số muối:
t0
Vd: CaCO3 
→ CaO + CO2 ↑
0

3

Oxit axit

4


Bazơ KT
Bazơ tan

5

t
1) Phi kim + O2 
→ oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …
t0
Vd:
CaCO3 
→ CaO + CO2
3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :→ muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ↑
4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, ...)
t0
C + 2CuO 
→ CO2 + 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:
Ví dụ : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑

+ ) Muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.
1 ) Kim loại + nước → dd bazơ + H2 ↑
2) Oxit bazơ + nước → dung dịch bazơ.
3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua.
ñpdd
→ 2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O 
m.n


=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIO N BI DNG HC SINH GII HểA HC 9 10
========================================================================
TRNG THCS HI BèNH

4) Mui + kim mui mi + Baz mi.
1) Phi kim + H2 hp cht khớ (tan / nc axit).
2) Oxit axit + nc axit tng ng.
6
Axit
3) Axit + mui mui mi + axit mi.
4) Cl2, Br2+ H2O ( hoc cỏc hp cht khớ vi hiro).
1) dd mui + dd mui 2 mui mi.
2) Kim loi + Phi kim mui.
3) dd mui + kim mui mi + Baz mi.
4 ) Mui + axit mui mi + Axit mi.
5 ) Oxit baz + axit mui + Nc.
6) Baz + axit mui + nc.
7) Kim loi + Axit mui + H2 ( kim loi trc H ).
7
Mui
8) Kim loi + dd mui mui mi + Kim loi mi.
9) Oxit baz + oxit axit mui ( oxit baz phi tan).
10) oxit axit + dd baz mui + nc.
11) Mui Fe(II) + Cl2, Br2 mui Fe(III).

12) Mui Fe(III) + KL( Fe, Cu) mui Fe(II).
13) Mui axit + kim mui trung ho + nc.
14) Mui Tr.ho + axit tng ng mui axit.
II- BI TP P DNG V NNG CAO
1) T Cu v cỏc cht tu chn, em hóy nờu 2 phng phỏp trc tip v 2 phng phỏp giỏn tip iu
ch CuCl2 ? Vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra ?
Hng dn:
to
C1:
Cu + Cl2
CuCl2
C2:
Cu + 2FeCl3 FeCl2 + CuCl2
to
C3:
2Cu + O2
2CuO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
C4:
Cu + 2H2SO4 c CuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
2) T cỏc nguyờn liu l : Pyrit ( FeS2), mui n , khụng khớ, nc v cỏc cht xỳc tỏc. Em hóy vit cỏc
phng trỡnh iu ch ra : Fe2(SO4)3 , Fe(OH)3 v Fe(OH)2.
3) T CuCl2, dung dch NaOH, CO2. Vit phng trỡnh húa hc iu ch CuO, CuCO3.
4) T cỏc dung dch : CuSO 4, NaOH , HCl, AgNO3 cú th iu ch c nhng mui no ? nhng oxit
baz no ? Vit cỏc phng trỡnh húa hc minh ha.
5) a) T cỏc cht : Al, O2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hóy vit cỏc phng trỡnh húa hc iu ch: Cu,
Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tt c cỏc cht nguyờn liu phi c s dng).
b) T cỏc cht : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hóy vit phng trỡnh húa hc iu ch : NaOH,
Fe(OH)3, Cu(OH)2.

6) T mi cht: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hóy vit cỏc PTHH iu ch SO2
7) T khụng khớ, nc, ỏ vụi, qung Pirit st, nc bin. Hóy iu ch : Fe(OH)3, phõn m 2 lỏ
NH4NO3, phõn m urờ : (NH2)2CO
Hng dn :
,t0 ,pt
4NH3 + 5O2
Chửng caỏ
t phaõ
n ủoaùn
4NO + 6H2O
KK lng
N2 + O2
NO + ẵ O2 NO2
t0
CaCO3
CaO + CO2
2NO2 + ẵ O2 + H2O 2HNO3
ủp
2H2O
2H2 + O2
HNO3 + NH3 NH4NO3
=========================================================================
BI TP NH TNH
Gv : Đoàn Thị Nhân


GIO N BI DNG HC SINH GII HểA HC 9 11
========================================================================
TRNG THCS HI BèNH
0


,t ,pt
N2 + 3H2
2NH3
2NH3 + CO2 CO(NH2)2 + H2O
8) T hn hp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hóy iu ch cỏc kim loi Mg, K v Ba tinh khit.
Hng dn :
- Ho tan hn hp vo trong nc thỡ K2CO3 tan cũn BaCO3 v CaCO3 khụng tan.
- iu ch K t dung dch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2
ủieọ
n phaõ
n nc
2KCl
2K + Cl2
- iu ch Mg v Ca t phn khụng tan MgCO3 v CaCO3
* Nung hn hp MgCO3 v CaCO3 :
+HCl
ủp

MgCl 2
Mg
CaCO3
MgO
+H2O
t0


CaO,MgO





+HCl
ủp
CaCl 2
Ca
dd Ca(OH)2
MgCO3


9) Phõn m 2 lỏ NH4NO3, phõn urờ CO(NH2)2. Hóy vit cỏc phng trỡnh phn ng iu ch 2 loi
phõn m trờn t khụng khớ, nc v ỏ vụi.
Hng dn :
Tng t nh bi 7
10) T Fe nờu 3 phng phỏp iu ch FeCl3 v ngc li. Vit phng trỡnh phn ng xy ra.
11) Trỡnh by 4 cỏch khỏc nhau iu ch khớ clo, 3 cỏch iu ch HCl ( khớ).
12) Mt hn hp CuO v Fe2O3 . Ch c dựng Al v dung dch HCl iu ch Cu nguyờn cht.
Hng dn :
Cỏch 1:
Cho hn hp tan trong dung dch HCl. Cho dung dch thu c tỏc dng vi Al
ly kim loi sinh ra ho tan tip vo dung dch HCl thu c Cu
Cỏch 2:
Ho tan Al trong dung dch HCl thu c H2. Kh hn hp 2 oxit 2 kim loi.
Ho tan kim loi trong dung dch HCl thu c Cu.
Cỏch 3:
Kh hn hp bng Al, Ho tan sn phm vo dung dch HCl thu c Cu
13) T FeS , BaCl2, khụng khớ, nc : Vit cỏc phng trỡnh phn ng iu ch BaSO4
Hng dn:
T FeS iu ch H2SO4

T BaCl2 v H2SO4 iu ch BaSO4
14) Cú 5 cht : MnO2, H2SO4 c, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dựng 2 hoc 3 cht no cú th iu ch c
HCl , Cl2. Vit PTHH xy ra.
Hng dn: iu ch HCl thỡ dựng H2SO4 c v NaCl hoc CaCl2. iu ch Cl2 thỡ dựng
H2SO4 c v NaCl v MnO2
H2SO4 c + NaCl(r) NaHSO4 + HCl
t0
4HCl c + MnO2
MnCl2 + 2H2O + Cl2
15) T cỏc cht NaCl, CaCO 3, H2O , hóy vit phng trỡnh húa hc iu ch : vụi sng, vụi tụi, xỳt, xụ
a, Javel, clorua vụi, natri, canxi.
16) Trong cụng nghip iu ch CuSO4 ngi ta ngõm Cu kim loi trong H2SO4 loóng, sc O2 liờn
tc, cỏch lm ny cú li hn hũa tan Cu trong dung dch H 2SO4 c núng hay khụng ? Ti sao? Nờu
mt s ng dng quan trng ca CuSO4 trong thc t i sng, sn xut.
Hng dn :
Vit cỏc PTHH cỏch 1 ớt tiờu tn H2SO4 hn v khụng thoỏt SO2 ( c ).
17) Bng cỏc phn ng húa hc hóy iu ch : Na t Na 2SO4 ; Mg t MgCO3, Cu t CuS ( cỏc cht
trung gian t chn ).
18) T qung bụxit (Al2O3. nH2O , cú ln Fe2O3 v SiO2) v cỏc cht : dd NaCl, CO 2, hóy nờu phng
phỏp iu ch Al. Vit phng trỡnh húa hc xy ra.
Hng dn : -T dung dch NaCl in phõn cú NaOH
- Hũa tan qung vo NaOH c núng, sc CO 2 vo dung dch, lc kt ta Al(OH)3
nung núng, ly Al2O3 in phõn núng chy.
--------------------------=========================================================================
BI TP NH TNH
Gv : Đoàn Thị Nhân


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC 9 12
========================================================================

TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Chủ đề 4:

TÁCH RIÊNG - TINH CHẾ - LÀM KHƠ KHÍ
( Phần vơ cơ )

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :

Hỗ
n hợp

+Y
AX tan : 
→ A ( tá
i tạo )
A
+X
→
B
B ↑ , ↓ :( thu trực tiế
p B)

Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hồ tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng thái.
2) Làm khơ khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khơ các khí có lẫn hơi nước.

- Ngun tắc : Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng khơng phản ứng hoặc sinh ra chất
phản ứng với chất cần làm khơ, khơng làm thay đổi thành phần của chất cần làm khơ.
Ví dụ : khơng dùng H2SO4 đ để làm khơ khí NH3 vì NH3 bị phản ứng :
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Khơng dùng CaO để làm khơ khí CO2 vì CO2 bị CaO hấp thụ :
CO2 + CaO → CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H2SO4 đặc ) ; P2O5 (rắn ) ; CaO(r) ; kiềm khan , muối khan
( như NaOH, KOH , Na2SO4, CuSO4, CaSO4 … )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Tinh chế :
a) SiO2 có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO2 có lẫn N2, H2
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 khơng tan ⇒ thu được SiO2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag khơng tan ⇒ thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2.
2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu khơng tan.
đpnc
→ Al.
Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ:
NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 
criolit
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vì khơng tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe:
FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe.
( nếu đề khơng u cầu giữ ngun lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 )
3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2.

Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung dịch
HCl để hòa tan, thu được SiO2.
Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau:
+ NaOH

CuCl2 ,AlCl3 →

+ CO

0

t
2 → Al(OH) 
NaAlO 2 
→ Al2 O3
3
0

t
Cu(OH) 2 
→ CuO
4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3).

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 13

========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Hướng dẫn:
Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra ⇒ thu được N2.
Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau :
CO 2
+ H2SO3
Na 2 CO3 , Na 2SO3 →
+ H2SO4
Na 2SO3 →
SO 2
5) Một hỗn hợp gồm các chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3
Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau:
+ NaOH
CO 2 
→ Na 2CO3
+ HCl
NaCl , Na 2 CO3 → 
t0
→ NaCl
 NaCl, HCl 
6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl
0

Làm lạnh


t
NH4Cl 
→ NH3 +HCl 
→ NH4Cl
- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư)
MgCl 2 +Ba(OH)2 → BaCl2 +Mg(OH)2 ↓
- Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl2.
Mg(OH)2 +2HCl → MgCl 2 +2H2O
- Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl2.
Ba(OH)2 +2HCl → BaCl 2 +2H2O
7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl 2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại
bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 :
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
CaSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CaCl2
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + MgCl2
- Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư.
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thì được NaCl tinh khiết.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag.
; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2 .
b) Khí H2, Cl2, CO2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H2S, CO2, hơi H2O và N2.
; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn).

d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 .
; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn).

Hướng dẫn:
a)

+ O2
Cu, Ag 


đpdd
CuCl 2 
→ Cu
CuO + HCl


Ag
Ag ↓

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 14
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

H2 ↑
b)


Ca(OH)

+ H SO

đac

2 → CaCO
2 4
H 2 , Cl2 , CO 2 
3(r ) → CO 2
+ H SO

2 4 Cl ↑
CaOCl 2 →
2
0

c)

H 2S, CO2
H 2 O, N 2

+ Na SO (khan)

2 4





+ Ca(OH)2

H 2S, CO 2 , N 2 


t
CaCO3(r ) 
→ CO 2 ↑

+ HCl
CaS(d.d) →
H 2S ↑

0

t
Na 2SO 4 .10H 2 O 
→ H 2O ↑

d)
0

Al2 O3 , CuO, FeS
K 2SO 4

CuO , Fe 2O3

t
d.d K 2SO 4 
→ K 2SO 4(r )


+H O

2
→

CO

NaOH
Al 2O3 , CuO, FeS →

0

t
2 → Al(OH) 
NaAlO 2 
→ Al 2O3
3

O

2
CuO, FeS →
Fe 2O3 + CuO

+ Na S

+H

+ HCl

2 → Cu, Fe 



2 → FeS
FeCl 2 
+O

2 → CuO
Cu 
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH 3 dư → dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl 2 và
NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3 và
HCl để thu được BaCl2.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư → 1 dd và 1 KT.
Từ dung dịch: tái tạo AlCl3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl3
g) Sơ đồ tách :

FeCl2
+HCl
Cu, Ag,S, Fe 


+H S

+O2
Cu, Ag,S 


2 →S

SO 2 
+HCl
Ag, CuO 


đpdd
CuCl2 
→Cu

Ag

h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. Cô cạn dung dịch Na2CO3
thu đươc Na2CO3 rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan rắn vào dung dịch HCl dư → CuCl2 + Ag. Từ
CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3.
9) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4
b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ).
( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ).
10) a) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH 3 người ta có thể
dùng chất nào trong số các chất sau đây : H2SO4 đặc , P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H2O sinh khí H2 làm thay đổi
thành phần chả khí → không chọn Na)
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n



GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 15
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua : NaOH rắn,
P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc.
c) Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H 2SO4 đặc,
KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn.
d) Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để
thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất
lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.
------------------------

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 16
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Chủ đề 5:

NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu , xuất

hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ), viết PTHH xảy
ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này
có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử được
dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO 2 trong hỗn hợp : CO2, SO2,
NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


Chất cần nhận biết
ddHẢI
axit BÌNH
TRƯỜNG THCS


Thuốc thử
Dấu hiệu ( Hiện tượng)
17
* Quì tím
* Quì tím
→ đỏSINH GIỎI HÓA HỌC 9
GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG
HỌC
* Quì tím
* Quì tím → xanh
========================================================================
dd kiềm
* phenolphtalein
* Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
* Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓
* ddBaCl2
và muối sunfat
Axit clohiđric
* Có kết tủa trắng : AgCl ↓
* ddAgNO3
và muối clorua
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 ↓
Muối của Cu (dd xanh lam)
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
Muối của Fe(II)
* Dung dịch kiềm
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 → 2Fe(OH)3
(dd lục nhạt )
( ví dụ NaOH… )

( Trắng xanh)
( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu)
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
d.dịch muối Al, Cr (III) …
Al(OH)3 ↓ ( trắng , Cr(OH)3 ↓ (xanh xám)
* Dung dịch kiềm, dư
( muối của Kl lưỡng tính )
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Muối amoni
Muối photphat
Muối sunfua
Muối cacbonat
và muối sunfit
Muối silicat
Muối nitrat
Kim loại hoạt động
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng )
Hợp chất có kim loại hoá trị thấp
như :FeO, Fe3O4,
FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S
BaO, Na2O, K2O
CaO
P2O5

SiO2 (có trong thuỷ tinh)
CuO
Ag2O
MnO2, PbO2
Khí SO2

NH3 ↑

* dd kiềm, đun nhẹ

* Khí mùi khai :

* dd AgNO3
* Axit mạnh
* dd CuCl2, Pb(NO3)2
* Axit (HCl, H2SO4 )

* Kết tủa vàng: Ag3PO4 ↓
* Khí mùi trứng thối : H2S ↑
* Kết tủa đen
:
CuS ↓ , PbS ↓

* Nước vôi trong
* Axit mạnh HCl, H2SO4
* ddH2SO4 đặc / Cu

* Có khí thoát ra : CO2 ↑ , SO2 ↑ ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO3↓, CaSO3 ↓
* Có kết tủa trắng keo.

* Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2 ↑

* Dung dịch axit
* H2O
* Đốt cháy, quan sát màu
ngọn lửa

* Có khí bay ra : H2 ↑
* Có khí thoát ra ( H2 ↑) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

* dung dịch kiềm

* kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 ↑ )

* dung dịch HNO3 đặc

* Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2 ↑ )
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).

* HNO3 , H2SO4 đặc

* hòa tan vào H2O
* dd HF
* dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là
MnO2, PbO2 )
* Dung dịch Brôm
* Khí H2S


Khí CO2 , SO2

* Nước vôi trong

Khí SO3
Khí HCl ; H2S
Khí NH3
Khí Cl2
Khí O2
Khí CO
NO
H2

* dd BaCl2
* Quì tím tẩm nước
* Than nóng đỏ
* Đốt trong không khí
* Tiếp xúc không khí
* đốt cháy

* Có khí bay ra :
NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )…
* tan, tạo dd làm quì tím → xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím → đỏ.
* chất rắn bị tan ra.
* dung dịch màu xanh lam : CuCl2
* kết tủa trắng AgCl ↓
* Có khí màu vàng lục : Cl2 ↑

* làm mất màu da cam của ddBr2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
* nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO3 ↓ , CaSO3 ↓
* Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓
* Quì tím → đỏ
* Quì tím → xanh
* Quì tím mất màu ( do HClO )
* Than bùng cháy
* Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
* Hoá nâu : do chuyển thành NO2
* Nổ lách tách, lửa xanh

* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím → đỏ.
=========================================================================
* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm quỳ tím → xanh.
BÀI
TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n
* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4.


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 18
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB

Thuốc thử


Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)

Êtilen : C2H4

* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4
* dung dịch Brom
* Ag2O / ddNH3
* đốt / kk
* dùng khí Cl2 và thử SP bằng quì
tím ẩm
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4
* Đốt trong không khí
* KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk
* Cu(OH)2
* KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
* quì tím

* mất màu da cam
* mất màu tím
* mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2 ↓
* cháy : lửa xanh
* quì tím → đỏ

*Ag2O/ddNH3


* có kết tủa trắng ( Ag )

Axêtilen: C2H2
Mê tan : CH4
Butađien: C4H6
Benzen: C6H6
Rượu Êtylic : C2H5OH
Glixerol: C3H5(OH)3
Axit axetic: CH3COOH
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO )
Glucozơ: C6H12O6 (dd)
Hồ Tinh bột :
( C6H10O5)n
Protein ( dd keo )
Protein ( khan)

* mất màu da cam
* mất màu tím
* cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
* có sủi bọt khí ( H2 )
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
* dung dịch màu xanh thẫm.
* có sủi bọt khí ( H2 )
* có sủi bọt khí ( CO2 )
* quì tím → đỏ

* Ag2O/ddNH3
* Cu(OH)2


* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )

* dung dịch I2 ( vàng cam )

* dung dịch → xanh

* đun nóng
* nung nóng ( hoặc đốt )

* dung dịch bị kết tủa
* có mùi khét

* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng có phương pháp
nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:
+) CH ≡ C – CH2 – CH3
cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời tạo kết tủa với
AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )
1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H 2SO4, HNO3.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag 2O, MnO2,
FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag 2O, tạo

khí màu vàng lục là MnO2.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH 4Cl, MgCl2, FeCl2,
ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH 4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh
và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong
kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na 2CO3,
ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na2CO3 BaCl2
H2SO4
HCl
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 19
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH




Na2CO3


BaCl2



H2SO4

HCl
Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )
Na2CO3 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5, gồm: Na2CO3, BaCl2,
MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4
chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH



Na2CO3


BaCl2


MgCl2
X


H2SO4

NaOH
Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n



GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 20
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3
→ BaCO3 ↓ + 2NaCl
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4
→ BaSO4 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3
→ BaCO3 ↓ + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4
→ BaSO4 ↓ + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt → cốc 1
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ↑
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt → cốc 2
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ↑
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí → cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2
;
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3.
;

d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt → xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2
nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H 2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,.
Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) → dấu hiệu: giấy → xanh.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột → xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.
( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Hướng dẫn ( câu b):
NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl


NaHCO3
Qua
bảng, ta thấy có một cặp chất



HCl
chưa
nhận ra ( Ba(HCO3)2 ,


Ba(HCO3)2
NaHCO3. Để phân biệt 2 chất


MgCl2
này ta
phải nung nóng, nhận ra
NaCl
Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra NaHCO 3
có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và
MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 21
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô
cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.

b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng ,
tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối trung
hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết :
A + B → có khí bay ra.
B + C → có kết tủa.
A + C → vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chủ đề 6:
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG.
TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu,
mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý :
*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
AlCl3
+ 3NaOH → Al(OH)3 ↓ +
3NaCl

(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2
+
2H2O
(1’)
Tổng hợp (1) và (2) ta có :
AlCl3
+ 4NaOH → NaAlO2
+
3NaCl + 2H2O
(2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ:
cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
Na
+ H2O
→ NaOH
+
½ H2 ↑ ( sủi bọt )
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ +
2NaCl
( dd xanh lam )

( kết tủa xanh lơ )

*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước.
Ví dụ:
Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl → NaCl + ½ H2 ↑

Sau đó : Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng nào
có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu ↓
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓
Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 22
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO4
; b) dung dịch Al2(SO4)3
; c) dung dịch Ca(OH)2
d) dung dịch Ca(HCO3)2 ; e) dung dịch NaHSO4
; g) dung dịch NH4Cl
Hướng dẫn:
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑
CuSO4 + 2NaOH→ Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt: Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑
d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
NaHSO4 + Na → Na2SO4 + ½ H2 ↑
g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O ( do NH4OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .
c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư → có khí thoát ra ngay:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ ( HCl không hấp thụ được CO2)
Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư → nên không có khí thoát ra:
Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3
( Na2CO3 hấp thụ được CO2 → NaHCO3)
Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra :
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑
* Câu c,d: kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT)
AlCl3 + NaOH → NaCl + NaAlO2 + H2O ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 + H2O )

- Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 ↓
( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ).
Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.
b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có
chứa: ba muối, hai muối ; một muối .
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 23
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu ↓
(1)
b
b (mol)
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe ↓
(2)
c
c (mol)
-Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 ⇒ sau pư (1) còn dư CuCl2 : a < b.
-Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl2, FeCl2 ⇒ sau pư (2) còn dư FeCl2 : b ≤ a < b + c .
-Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 ⇒ CuCl2 và FeCl2 pư hết: a ≥ b + c.

4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO 4 lần lượt vào các cốc đựng
sẵn : dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3, dd BaCl2, dd Ba(HCO3)2, Al, Fe2O3.
5) TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm
đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên.
TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi
trong.
Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 ↑
t0
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
* TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm ⇔ Ba(OH)2 . 2CO2
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 → Zn(OH)2 ↓ + BaCl2 + 2CO2 ↑ ( pư khó )
6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích:
a) Cho SO2 lội chậm qua dd Ba(OH)2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl 2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không
khí.
c) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng.
d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được.
e) Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2.
7) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung
dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành
kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.
8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện
sau đây:
a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí.
b) Phản ứng với HCl → khí, phản ứng với NaOH → tạo tủa.
c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.

Hướng dẫn :
a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang
gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH4)2CO3
b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO3)2
c) X tạo kết tủa với HCl → X có Ag. Chọn AgNO3.
9) Hỗn hợp A gồm : Fe 3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư → rắn A1, dung dịch B1 và khí
C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A 2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội
được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra.
10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo,
nước brom, nước H2S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO).
Hướng dẫn: các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2 → S ( đục) + H2O. Còn dung dịch
NaClO tác dụng với CO2 → NaHCO3 + HClO.
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 24
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

11) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời
gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu,
không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng.
( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 )
Hướng dẫn:
Ban đầu H2SO4 đặc → SO2 (mùi xốc)
2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + 2H2O + SO2 ↑
Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H2O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng)
4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + 4H2O + S ↓

Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + 4H2O + H2S ↑ ( mùi trứng thối)
Khi nồng độ H2SO4 đủ loãng thì → H2:
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 ↑
12) Để một mẫu Na ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thu được rắn A. Hòa tan rắn A vào nước thì
thu được dung dịch B. Viết các PTHH có thể xảy ra, xác định các chất có trong A và B.
Hướng dẫn: Trong không khí ẩm có H2O, CO2, O2
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Na2O + H2O → 2NaOH
Na2O + CO2 → Na2CO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O ( hoặc NaHCO3 ).
Rắn A : Na( dư), Na2O, NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 hòa tan vào nước sẽ xảy ra các phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Na2O + H2O → 2NaOH
13) Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO 3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện
khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi
vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy
xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: Ban đầu HNO3 đặc → NO2, sau đó HNO3 loãng dần → NO
4HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ↑ ( khí X )
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ↑ ( khí Y )
NO + ½ O2 → NO2
NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
t0
NaNO3 
→ NaNO2 + ½ O2
(A)
(B)
14) Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm :
đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp ( chứa K2CO3). Biết

rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH 4)2CO3.( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác ,
NXBGD 2003 ).
Hướng dẫn:
* Nếu bón chung với vôi thì :
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4
+ 2NH3 ↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
* Nếu chung với tro bếp ( chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3 → 2KNO3 + H2O + CO2 ↑ + 2NH3 ↑
(NH4)2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + H2O + CO2 ↑ + 2NH3 ↑
(NH4)2CO3 + K2CO3 → 2KHCO3 + 2NH3 ↑
=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 25
========================================================================
TRƯỜNG THCS HẢI BÌNH

Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3.
* Nhận xét về muối amoni:
Khi tác dụng với các dung dịch muối có tính kiềm ( như Na 2CO3,
NaAlO2 , NaClO … ) thì các muối ammoni tác dụng như axit tương ứng:
Trong các phản ứng này, có thể xem muối amoni là các axit tương ứng ngậm NH3, ví dụ:
NH4NO3
⇔ HNO3.NH3
( khi pư phần NH3 bị giải phóng )
(NH4)2SO4

⇔ H2SO4.2HN3
NH4Cl
⇔ HCl . NH3
(NH4)2CO3
⇔ H2CO3.NH3
Ví dụ : NaAlO2 + NH4Cl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ + NH3 ↑
------------------

=========================================================================
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Gv : §oµn ThÞ Nh©n


×