Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CHUYÊN ĐỀ:Hiện trạng nuôi cá lồng ở quần đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 16 trang )

Báo cáo chuyên đề

Hiện trạng nuôi cá lồng ở quần đảo
Nam Du, tỉnh Kiên Giang
Người báo cáo: Ts. Lý Văn Khánh

Nội dung báo cáo
• Khảo sát kỹ thuật và tài chính mô hình nuôi cá
bóp và cá mú trong lồng
• Các yếu tố môi trường nước vùng nuôi cá lồng
• Kết quả nuôi cá bóp và cá mú trong lồng
• Khó khăn, thuận lợi và giải pháp

KHOA THỦY SẢN

College of Aquaculture & Fisheries

1


Giới thiệu
• Việt Nam có tiềm năng rất lớn về phát triển nuôi trồng thủy
sản nước lợ, mặn.
• Theo Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2015-2020 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT
– Mục tiêu đến năm 2015, tổng sản lượng cá biển nuôi ở
nước ta đạt 150.000 tấn, và sản xuất giống được 115
triệu con;
– Mục tiêu đến năm 2020, tổng sản lượng cá biển nuôi đạt
200.000 tấn, và sản xuất được 150.000 con cá giống
KHOA THỦY SẢN



College of Aquaculture & Fisheries

Giới thiệu
• Quần đảo Nam Du bao gồm có 21 đảo lớn nhỏ khác nhau,
trong đó, có xã đảo Nam Du gồm 10 hòn đảo lớn nhỏ nổi
tiếng với nghề nuôi cá lồng bè trên biển.
• Vùng biển quần đảo Nam Du
– Có chế độ gió mùa Đông – Bắc và Tây Nam;
– Có biển ven bờ nông nên có độ cao của sóng ngoài khơi
chỉ đạt trung bình 1-2 m;
– Có chế độ nhật triều với biên độ triều dao động từ 0,81m; độ mặn của nước biển quanh năm ổn định từ 3133‰.

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

2


Giới thiệu
• Nghề nuôi cá lồng biển ở Nam Du hình thành từ năm 2002
với chỉ 3 lồng, từ năm 2007 đến nay mô hình này đang được
phát triển nhanh ở các đảo.
• Đây là loại hình kinh tế còn mới mẻ so với các tỉnh miền
trung, tuy nhiên mô hình nuôi này bước đầu đã khẳng định
đây là nguồn lợi kinh tế to lớn và dự đoán sẽ là ngành kinh tế
chủ lực trong thời gian tới.
• Năm 2010, toàn xã đảo Nam Du đã có 112 hộ tham gia nuôi
222 lồng bè với tổng sản lượng ước trên 200 tấn cá, chủ yếu
là cá bóp (khoảng 70%) và cá mú (30% sản lượng)


KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Giới thiệu
• Cá bóp
– Loài cá có tiềm năng rất lớn cho nuôi trồng thủy sản
do lớn nhanh (đạt 5-8 kg sau 1 năm nuôi), kích cỡ lớn
(tối đa đạt 2 m, 60 kg), chất lượng thịt rất cao, kháng
bệnh tốt,
– Có thể nuôi ở nhiều hệ thống khác nhau
– Sử dụng thức ăn nhân tạo tốt
– Có thể cho sinh sản nhân tạo hay tự nhiên với sức sinh
sản cao.
KHOA THỦY SẢN

College of Aquaculture & Fisheries

3


Giới thiệu
• Cá mú
– Là nhóm cá quan trọng trong nuôi biển.
– Có thể được nuôi bằng giống tự nhiên hay sản xuất
nhân tạo.
– Cá thương phẩm có kích cỡ khoảng 0,5-1,2 kg sau 8
tháng- 1 năm nuôi.
– Nhu cầu về sản lượng cá mú thể giới tăng nhanh, từ
khoảng 20.000-25.000 tấn vào năm 2000, tăng lên
100.000 tấn vào năm 2020 (FAO, 2010).
KHOA THỦY SẢN


College of Aquaculture & Fisheries

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

4


KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Khảo sát nuôi cá bóp và cá mú
Thông tin về khía cạnh kỹ thuật
Chỉ tiêu
Thể tích lồng nuôi (m3)
Số lượng lồng nuôi (cái)
Độ sâu nơi đặt lồng (m)
Kích cỡ giống (cm)
Giá cá giống (đồng/con)
Mật độ thả (con/m3)
Thời gian nuôi (tháng)
Kích cỡ thu hoạch (kg/con)
Giá cá thương phẩm (đồng/kg)
Tỷ lệ sống (%)
FCR
Năng suất (kg/100 m3)

Cá bóp
75,4±35,2
2,33±1,05
6,47±1,16

18,4±4,14
135.500±57.466
2,73±1,76
10,1±1,24
7,75±1,25
132.667±12.804
80,7±6,21
10,6±3,27
1.672±1.047

Cá mú
62,1±22,5
3,27±1,69
6,45±1,10
12,9±3,15
88.067±49.078
9,46±3,17
9,73±1,38
1,04±0,08
263.667±56.717
65,7±10,5
12,4±3,69
646±246

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

5


Khảo sát nuôi cá bóp và cá mú


Tỷ lệ xuất hiện bệnh và
các bệnh thường gặp trong nuôi cá bóp

Tỷ lệ xuất hiện bệnh và
các bệnh thường gặp trong nuôi cá mú

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Khảo sát nuôi cá bóp và cá mú
Thông tin về khía cạnh tài chính
Chỉ tiêu
Tổng thu (triệu đồng/100 m3)
Tổng chi (triệu đồng/100 m3)
Lợi nhuận (triệu đồng/100 m3)
Tỷ suất lợi nhuận

Cá bóp
221±139
159±84,9
61,8±71,3
0,39±0,38

Cá mú
152±62,2
170±76,1
18,1±37,4
0,13±0,25

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries


6


Khảo sát nuôi cá bóp và cá mú

Cơ cấu chi phí đầu tư trong
mô hình nuôi cá mú

Cơ cấu chi phí đầu tư trong
mô hình nuôi cá bóp

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Các yếu tố môi trường nước
vùng nuôi cá lồng
Các yếu tố thủy lý hướng Tây Nam vùng nuôi cá lồng
Hướng Vị trí

Đầu

TÂY
NAM

Giữa

Cuối

Cách bờ Nhiệt độ
(m)


(oC)

pH

Độ mặn

Độ trong

Dòng chảy

DO

(‰)

(m)

(m/s)

(mg/L)

100 30,6±0,74

8,42±0,15

30,5±1,80

3,83±0,84

0,24±0,05 7,56±0,17


1.000 30,2±1,11

8,48±0,11

30,9±1,64

4,04±0,96

0,24±0,05 7,63±0,18

2.000 30,2±1,04

8,48±0,11

30,7±1,92

3,98±1,06

0,19±0,06 7,67±0,20

100 30,6±0,57

8,49±0,12

31,3±1,25

3,69±0,82

0,19±0,06 7,51±0,22


1.000 30,1±0,81

8,38±0,20

30,2±1,80

3,96±1,00

0,19±0,06 7,65±0,29

2.000 29,8±1,02

8,33±0,17

30,6±1,82

4,09±0,99

0,15±0,06 7,63±0,17

100 30,0±0,99

8,49±0,12

30,9±1,66

3,80±0,87

0,18±0,07 7,45±0,18


1.000 30,1±0,95

8,48±0,11

30,2±1,80

4,16±1,01

0,18±0,07 7,37±0,14

2.000 30,1±0,84

8,40±0,23

30,8±1,97

4,10±1,00

0,18±0,07 7,46±0,14

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

7


Các yếu tố môi trường nước
vùng nuôi cá lồng
Các yếu tố thủy lý hướng Đông Bắc vùng nuôi cá lồng
Hướng Vị trí


Cách bờ Nhiệt độ
(m)

(oC)

pH

Độ mặn

Độ trong

Dòng chảy

(‰)

(m)

(m/s)

DO (mg/L)

100 30,6±0,59 8,39±0,13 31,4±1,20 3,99±0,68

0,10±0,00 7,46±0,21

1.000 30,6±0,61 8,48±0,12 30,6±1,74 4,23±0,66

0,10±0,00 7,60±0,25


2.000 30,6±0,60 8,30±0,24 30,6±2,16 3,91±0,60

0,10±0,00 7,57±0,15

100 30,4±0,67 8,50±0,16 31,8±1,13 4,01±0,86

0,24±0,05 7,70±0,11

1.000 30,3±0,53 8,42±0,14 31,5±1,38 4,23±0,67

0,15±0,06 7,50±0,26

2.000 30,4±0,62 8,49±0,12 31,1±1,24 4,43±0,85

0,15±0,06 7,40±0,17

100 30,3±0,80 8,50±0,13 31,4±1,33 3,99±0,74

0,10±0,00 7,67±0,17

1.000 30,3±0,74 8,45±0,17 31,3±1,29 4,17±0,65

0,10±0,00 7,57±0,11

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries
2.000 30,2±0,89 8,44±0,17 31,0±1,76 3,75±0,62

0,10±0,00 7,67±0,22

Đầu


ĐÔNG
BẮC

Giữa

Cuối

Các yếu tố môi trường nước
vùng nuôi cá lồng

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

8


Kết quả nuôi cá mú
Tốc độ tăng tưởng trung bình của của mô hình nuôi cá mú
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu
Tốc độ tăng trưởng
tuyệt đối (g/ngày)
Tốc độ tăng trưởng đặc
biệt (%/ngày)

Giai đoạn 2

Thức ăn

Thức ăn cá


Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp

tạp

0,003±0,000

0,003±0,000

0,003±0,000

0,003±0,000

0,748±0,015

0,777±0,017

0,777±0,012

0,759±0,009

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries


Kết quả nuôi cá mú
Hệ số thức ăn của mô hình nuôi cá mú
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu

Thức ăn
viên+cá tạp

Giai đoạn 2

Thức ăn cá tạp

Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

FCR thức ăn viên

4,05±0,11

-

1,13±0,06

-


FCR cá tạp

0,11±0,01

8,42±0,44

3,79±0,05

8,21±0,25

Tỷ lệ sống và năng suất của mô hình nuôi cá mú
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu

Giai đoạn 2

Thức ăn

Thức ăn cá

Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp


tạp

Tỷ lệ sống (%)

74,9±1,35c

71,4±2,12bc

62,3±2,14a

68,9±1,98b

Năng suất (kg/100 m3)

1.933±83,7

2.050±65,5

1.791±105

1.852±115

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

9


Kết quả nuôi cá mú
Hiệu quả tài chính của mô hình nuôi cá mú

Giai đoạn 1
Chỉ tiêu

Giai đoạn 2

Thức ăn

Thức ăn cá

Thức ăn

Thức ăn

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp

cá tạp

Tổng chi (triệu đồng/100

m3)

258±7,39a

277±13,8ab

287±27,5ab


301±18,1b

Tổng thu (triệu đồng/100

m3)

387±16,7

410±13,1

415±5,10

436±40,2

Lợi nhuận (triệu đồng/100

m3)

Tỷ suất lợi nhuận (%)

129±9,90

133±0,71

128±22,5

134±22,1

50,0±2,65


48,0±2,83

44,0±7,21

44,0±4,24

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Kết quả nuôi cá mú

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Cơ cấu chi phí mô hình nuôi cá mú sử dụng thức ăn viên+cá tạp

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

10


Kết quả nuôi cá mú

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Cơ cấu chi phí mô hình nuôi cá mú sử dụng cá tạp


KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Kết quả nuôi cá bóp
Tốc độ tăng tưởng trung bình của của mô hình nuôi cá bóp
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu
Tốc độ tăng trưởng
tuyệt đối (g/ngày)
Tốc độ tăng trưởng
đặc biệt (%/ngày)

Giai đoạn 2

Thức ăn

Thức ăn cá

Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp

tạp

0,015±0,001 0,015±0,000 0,014±0,000 0,014±0,000

1,110±0,018 1,105±0,008 1,098±0,005 1,100±0,004

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

11


Kết quả nuôi cá bóp
Hệ số thức ăn của mô hình nuôi cá bóp
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu

Giai đoạn 2

Thức ăn

Thức ăn cá

Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp

tạp


FCR thức ăn viên

0,99±0,05

-

0,90±0,07

-

FCR cá tạp

4,57±0,22

9,37±0,36

4,53±0,29

9,20±0,20

Tỷ lệ sống và năng suất của mô hình nuôi cá bóp
Giai đoạn 1
Chỉ tiêu

Thức ăn

Giai đoạn 2

Thức ăn cá


Thức ăn

Thức ăn cá

viên+cá tạp

tạp

viên+cá tạp

tạp

Tỷ lệ sống (%)

77,6±4,65

79,8±4,88

75,5±2,59

81,1±3,46

Năng suất (kg/100 m3)

2.441±489

2.168±7,54

2.341±594


2.089±6,60

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Kết quả nuôi cá bóp
Hiệu quả tài chính của mô hình nuôi cá bóp
Chỉ tiêu
Tổng chi (triệu đồng/100 m3)
Tổng thu (triệu đồng/100 m3)
Lợi nhuận (triệu đồng/100
Tỷ suất lợi nhuận (%)

m3)

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Thức ăn
Thức ăn cá
Thức ăn
Thức ăn cá
viên+cá tạp
tạp
viên+cá tạp
tạp
216±36,8
188±5,83
200±48,3
181±3,17
279±44,6


255±8,55

258±65,4

63,5±7,87 66,5±2,72 57,5±17,6
29,7±1,53ab 35,5±0,71b 28,5±3,07a

235±6,64
54,1±3,51
30,0±1,41ab

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

12


Kết quả nuôi cá bóp

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Cơ cấu chi phí mô hình nuôi cá bóp sử dụng thức ăn viên+cá tạp

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Kết quả nuôi cá bóp

Giai đoạn 1


Giai đoạn 2

Cơ cấu chi phí mô hình nuôi cá bóp sử dụng thức ăn cá tạp

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

13


Kết quả nuôi cá bóp và cá mú

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Khó khăn











Phát triển nuôi tự phát, tràn lan
Khu vực nuôi gần bờ, vẫn còn tập trung nhiều tàu khai thác, rác thải,
nước thải sinh hoạt, dầu nhớt và dịch vụ du lịch.
Nước tẩy rửa tàu, tẩy rửa vỏ ốc.
chưa liên kết được giữa sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm

Cá giống tự nhiên ngày càng giảm, số lượng ít, kích cỡ không đều
Cá giống nhân tạo có chất lượng, số lượng chưa ổn định và chưa được
kiểm dịch.
Giá cá giống ngày càng tăng cao.
Nguồn cá tạp khai thác ngày càng khan hiếm, chất lượng và sản lượng
không ổn định.
Thức ăn viên chưa được phổ biến rộng rải
Thời tiết, khí hậu ngày càng phức tạp

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

14


Khó khăn

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

Giải pháp








Nuôi lổng biển đã được đưa vào đối tượng và nhóm nghề nuôi chủ lực
trong tương lai
Nghề nuôi lồng biển sẽ nhận được sự ưu đãi lớn về hỗ trợ vay vốn, cơ chế

chính sách
Quy hoạch nuôi thủy sản ven biển, ven đảo tỉnh
Nêu rõ những khu vực được phép nuôi cá lồng, quy mô, số lượng, loại, …
Các mô hình trình diễn sử dụng nguồn giống nhân tạo và thức ăn viên
công nghiệp
Có cơ chế ưu đãi phát triển các khu ương giống nhân tạo và đại lý thức ăn
viên công nghiệp
Nâng cao hơn nữa ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản của
người dân địa phương

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

15


Giải pháp





Quản lý chất lượng con giống, đặc biệt con giống di nhập từ địa phương
khác đến thông qua kiểm dịch chất lượng con giống.
Thử nghiệm phát triển thêm nhiều đối tượng nuôi lồng biển có giá trị
nhằm đa dạng hóa đối tượng nuôi, ổn định nghề nuôi lồng biển bền vững.
Liên kết các hộ nuôi liền kề thành hợp tác xã hay nhóm hộ nuôi nhằm
giúp nhau trong quá trình nuôi.
Nghiên cứu thêm về kênh phân phối của các mô hình nuôi cá lồng biển
giúp cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ hơn về đầu vào và ra của sản
phẩm.


KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture & Fisheries

16



×