Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ:NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) THEO CÔNG NGHỆ BIOFLOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.64 KB, 18 trang )

Báo cáo chuyên đề
NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG TÔM THẺ
CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) THEO
CÔNG NGHỆ BIOFLOC
Báo cáo viên
Ts. Châu Tài Tảo
Khoa Thủy sản

Nội dung báo cáo

1.
2.
3.
4.

Giới thiệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị


Giới thiệu
• Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng năm 2005 là
13.455 ha đạt được sản lượng là 40.096 tấn.
• Đến năm 2012 diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ
chân trắng tăng lên rất nhanh lần lược là 41.789 ha
và 189.197 tấn.
• 6 tháng đầu năm 2014 sản lượng tôm thẻ chân trắng
thu được là 149.507 tấn
• Dự kiến đến năm 2015 sản lượng tôm thẻ chân
trắng đạt khoảng 449.500 tấn



Giới thiệu
• Năm 2008 diện tích nuôi tôm chân trắng bị thiệt hại
là 658 ha chủ yếu là do bệnh đốm trắng,
• Đến năm 2012 diện tích bị thiệt hại lên đến 7.068
ha, chủ yếu là do bệnh hội chứng hoại tử gan tụy
cấp tính
• 6 tháng đầu năm 2014 diện tích nuôi tôm thẻ chân
trắng bị thiệt hại là 15.026 ha


Giới thiệu

• Biofloc là phức hệ bao gồm:
phiêu sinh vật, vi khuẩn dị
dưỡng, nguyên sinh động
vật, vi tảo, mùn bã hữu cơ…
• Biofloc chiếm 35-50% hàm
lượng đạm, 0,6-12% chất
béo

21-32%
tro
(Avnimelech, 2006).

Giới thiệu
• Lợi ích chính của việc ứng
dụng công nghệ biofloc là
giảm được hàm lượng N-NH4+
và N-NO2- sản sinh trong môi

trường nuôi tôm.
• Công nghệ biofloc được ứng
dụng trong nuôi trồng thủy sản
là một giải pháp hữu hiệu để
cải thiện môi trường nước và là
nguồn thức ăn tốt cho đối
tượng nuôi


Giới thiệu
¾ Vì thế ương tôm giống bằng công nghệ
biofloc đạt kích cỡ lớn, chất lượng cao, chủ
động thời gian thả giống và rút ngắn thời gian
nuôi tôm thương phẩm ở ao là rất cần thiết và
cấp bách để hạn chế rủi ro do mầm bệnh, thời
tiết khắc nghiệt, giảm thiểu thiệt hại về kinh
tế và giúp nghề nuôi tôm phát triển bền vững

Mục tiêu của đề tài
• Mục tiêu tổng quát: Nhằm ương giống tôm chân
trắng bằng công nghệ biofloc đạt tôm giống kích cỡ
lớn và chất luợng cao, hạn chế dịch bệnh phục vụ
cho nuôi tôm thâm canh hiện nay.
• Mục tiêu cụ thể: Nhằm tìm được mật độ và mức
nước thích hợp trong ương giống tôm chân trắng
bằng công nghệ biofloc đạt kích cở lớn và chất
lượng cao để ứng dụng vào thực tiển sản xuất.


NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI


1. Ương giống tôm chân trắng theo công nghệ biofloc
ở các mật độ khác nhau
2. Ương giống tôm chân trắng theo công nghệ biofloc
ở các mức nước khác nhau

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm 1: gồm 5 nghiệm thức (3 lần lặp lại):
+ Nghiệm thức 1: Mật độ tôm 500 con/m3
+ Nghiệm thức 2: Mật độ tôm 1.000 con/m3
+ Nghiệm thức 3: Mật độ tôm 2.000 con/m3
+ Nghiệm thức 4: Mật độ tôm 3.000 con/m3
+ Nghiệm thức 5: Mật độ tôm 4.000 con/m3


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Hình 1.4: Khu ương giống thí nghiệm 1

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm 2: gồm có 3 nghiệm thức (4 lần lặp lại)
+ Nghiệm thức 1: Ương tôm giống ở mức nước 40 cm
+ Nghiệm thức 2: Ương tôm giống ở mức nước 60 cm
+ Nghiệm thức 3: Ương tôm giống ở mức nước 80 cm
- Mật độ bố trí tôm: 2.000 con/m3


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Khu ương giống thí nghiệm 2


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Bể nuôi tôm có thể tích 0,5
m3/bể, độ mặn 15‰
- Thời gian thí nghiệm: 28 ngày
- Tôm giống: PL12 – PL15 chất
lượng tốt
- Biofloc được tạo bằng nguồn
cacbon từ bột mì (C/N=54,61)
và bột đậu nành (C/N=4,58)
theo tỷ lệ C/N> 12


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cho ăn 4 lần/ngày vào lúc 8 giờ, 14 giờ, 17
giờ và 20 giờ.
- Khẩu phần ăn tính theo phần trăm trọng lượng
thân và được thay đổi theo từng kích cỡ thức
ăn.
- Sử dụng thức ăn công nghiệp CP chuyên dùng
cho thẻ chân trắng.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu môi trường nước
+ Nhiệt độ, pH (theo dõi mỗi ngày 2 lần),
+ Nitrite và Amôn và độ mặn (theo dõi hàng tuần)
Các chỉ tiêu theo dõi Biofloc (Theo dõi 2 tuần/lần)
+ Tổng Nitơ (NT)
+ Tổng cacbon hữu cơ: TOC
+ Tổng chất rắn lơ lững: TSS

+ Chỉ số thể tích Floc (FVI)
+ Thành phần biofloc
Các chỉ tiêu theo dõi vi sinh (2 tuần/lần)
+ Vi khuẩn tổng và vi khuẩn vibrio


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu mẫu tôm (2 tuần/lần)






Tốc độ tăng trưởng chiều dài tuyệt đối
Tốc độ tăng trưởng chiều dài tương đối
Tốc độ tăng trưởng khối lượng tuyệt đối
Tốc độ tăng trưởng khối lượng tương đối
Tỷ lệ sống của tôm được xác định khi kết thúc thí
nghiện

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được tính toán giá trị trung bình,
độ lệch chuẩn và tỉ lệ phần trăm sử dụng phần mềm
Excel của Office 2010. So sánh sự khác biệt giữa
các nghiệm thức áp dụng phương pháp ANOVA
(SPSS 13.0) với phép thử DUNCAN ở mức ý nghĩa
P< 0,05.



Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Bảng 2.1. Các yếu tố môi trường nước của các nghiệm thức ở thí nghiệm
1
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

Nhiệt

độ Sáng

(ºC)

500

1.000

2.000

3.000

4.000

con/m3

con/m3

con/m3


con/m3

con/m3

28,4±0,7 28,6±0,7 28,9±0,7 28,8±0,7 28,5±0,7

Chiều

30,6±0,8 30,4±0,8 30,6±0,8 30,9±0,8 31,0±0,9

Sáng

8,4±0,1

8,4±0,2

8,2±0,2

8,2±0,3

8,1±0,4

Chiều

8,5±0,2

8,4±0,2

8,2±0,3


8,2±0,4

8,2±0,5

TAN (mg/L)

0,4±0,6

0,7±0,8

0,8±0,8

1,0±1,1

1,2±1,8

NO2-(mg/L)

3,5±2,8

3,7±2,2

3,6±2,1

3,7±2,2

3,7±2,1

pH


Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu biofloc của các nghiệm thức ở thí nghiệm 1
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

500

1.000

2.000

3.000

4.000

con/m3

con/m3

con/m3

con/m3

con/m3

FVI(ml/L)

9,9±5,4a


9,1±4,1a

11,8±6,5a

10,2±5,0a

10,2±5,1a

TSS(mg/L)

276±155a

297±187a

297±197a

325±216b

340±253b

TN(mg/L)

7,3±3,3a

7,9±3,9ab

8,7±5,6c

8,6±4,9bc


9,1±5,1c

89±39a

102±58b

104±62b

103±63b

108±69b

12,3±0,5a

12,7±1,3a

12,3±1,3a

11,9±0,8a

11,7±1,4a

TOC(mg/L)
TOC/TN


Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu vi sinh của các nghiệm thức ở thí nghiệm 1
Chỉ tiêu

Nghiệm thức 500 con/m3
Nghiệm thức 1.000
con/m3
Nghiệm thức 2.000
con/m3
Nghiệm thức 3.000
con/m3
Nghiệm thức 4.000
con/m3

Vi khuẩn Vibrio

Vi khuẩn tổng cộng

(CFU/ml)

(CFU/ml)

2,7x103a

2,7x105a

1,2x103a

3x105a

0,86x103a

3,9x105a


1,3x103a

4,2x105a

2,4x103a

4,9x105a

Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Bảng 2.4: Chỉ tiêu theo dõi chiều dài tôm ở các nghiệm thức của thí nghiệm
1

con/m3
1,04±0,13

1,04±0,13

1,04±0,13

1,04±0,1,3

1,04±0,13

3,3±0,4a

3,3±0,4a

3,5±0,3a


3,3±0,4a

3,2±0,3a

Chiều dài tôm
28 ngày (cm)

4,5±0,6a

4,4±0,5a

4,7±0,4a

4,3±0,6a

4,2±0,5a

SGR(%/ngày)

5,23±0,15a

5,17±0,25a

5,4±0,3a

5,1±0,26a

5,03±0,15a

DLG(cm/ngày)


0,12±0,11a

0,12±0,02a

0,13±0,02a

0,11±0,02a

0,11±0,01a

Chiều dài đầu
(cm)
Chiều dài tôm
14 ngày (cm)

500

Nghiệm thức
2.000
con/m3

1.000
con/m3

Chỉ tiêu

3.000
con/m3


4.000
con/m3


Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Bảng 2.5: Chỉ tiêu theo dõi khối lượng tôm ở các nghiệm thức của thí nghiệm 1

Chỉ tiêu
Khối lượng đầu
(g)
Khối lượng tôm
14 ngày (g)

500
con/m3

Nghiệm thức
1.000 con/m3 2.000 con/m3 3.000 con/m3 4.000 con/m3

0,03±0

0,03±0

0,03±0

0,03±0

0,03±0


0,27±0,09a

0,23±0,09a

0,27±0,07a

0,26±0,1a

0,25±0,07a

Khối lượng tôm
28 ngày (g)

0,63±0,15ab

0,65±0,15ab

0,70±0,15b

0,57±0,18a

0,56±0,12a

SGR (%/ngày)

10,9±0,3ab

10,9±0,4ab

11,2±0,2b


10,5±0,5a

10,5±0,2a

DWG (g/ngày)

0,02±0,0a

0,02±0,0a

0,02±0,0a

0,02±0,0a

0,02±0,0a

Tỷ lệ sống (%)

88,0±10,4b

94,3±3,1b

94,7±0,3b

86,9±2,7b

74,8±5,4a

Thí nghiệm 1: Ương giống tôm chân trắng theo

công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau

Tỷ lệ sống của tôm ở thí nghiệm 1


Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau
Bảng 2.6: Các yếu tố môi trường nước của các nghiệm thức ở thí nghiệm 2
Nghiệm thức
Mức nước
40 cm

Mức nước
60 cm

Mức nước
80 cm

Sáng

28,0±0,8

28,1±0,9

28,0±0,9

Chiều

29,3±1,0


29,2±0,9

29,0±0,9

Sáng

8,75±0,14

8,67±0,18

8,62±0,2

Chiều

8,81±0,17

8,73±0,19

8,64±0,2

TAN (mg/L)

1,2±0,8

1,4±1,3

1,3±1,2

N-NO2-(mg/L)


2,9±1,8

2,3±1,6

2,7±1,6

Chỉ tiêu

Nhiệt độ (0C)
pH

Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu biofloc của thí nghiệm 2
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

Thể tích biofloc (ml/L)

Mức nước
40 cm

Mức nước
60 cm

Mức nước
80 cm

7,4 ± 3,8a


10,0 ± 4,6b

12,7 ± 6,2c

280,3 ± 159,5a

296,2 ± 189,2b

318,8 ± 220,0c

TN (mg/L)

7,2 ± 3,6a

7,8 ± 4,1ab

8,2 ± 4,8bc

TC (mg/L)

88,4 ± 48,3a

102,4 ± 60,5b

104,7 ± 62,2b

12,0 ± 1,5a

13,0 ± 1,5a


12,6 ± 0,5a

TSS (mg/L)

TC/TN


Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu vi sinh của thí nghiệm ở thí nghiệm 2
Nghiệm thức
Chỉ tiêu
Vi khuẩn Vibrio (CFU/ml)
Vikhuẩn tổng cộng (CFU/ml)

Mức nước
40 cm

Mức nước
60 cm

Mức nước
80 cm

1,8 x 103 a

2,1 x 103 a

1,9 x 103 a


105 a

105 a

3,3 x 105 a

2,9 x

3,2 x

Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau
Bảng 2.9: Chiều dài trung bình của tôm ở thí nghiệm
2

Chiều dài tôm bố trí (cm)
Chiều dài tôm 14 ngày (cm)

Mức nước
40 cm
0,99±0,08a
3,28±0,29a

Nghiệm thức
Mức nước
60 cm
0,99±0,08a
3,29±0,25a

Mức nước

80 cm
0,99±0,08a
3,35±0,50a

Chiều dài tôm 28 ngày (cm)

4,37±0,29a

4,42±0,26a

4,67±0,29a

Tốc độ tăng trưởng chiều dài
tương đối (%/ngày)

5,30±0,033a

5,34±0,197a

5,54±0,172a

Tốc độ tăng trưởng chiều dài
tuyệt đối (cm/ngày)

0,12±0,001a

0,12±0,009a

0,13±0,008a


Chỉ tiêu


Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau
Bảng 2.10: Khối lượng trung bình của tôm ở thí nghiệm
2
Chỉ tiêu

Mức nước
40 cm

Khối lượng tôm bố trí (g)

Nghiệm thức
Mức nước
60 cm

Mức nước
80 cm

0,01±0a

0,01±0a

0,01±0a

Khối lượng tôm 14 ngày (g)

0,27±0,05a


0,29±0,05ab

0,31±0,07b

Khối lượng tôm 28 ngày (g)

0,55±0,09a

0,58±0,10ab

0,62±0,11b

Tốc độ tăng trưởng về khối
lượng tương đối (%/ngày)

14,33±0,04a

14,50±0,31ab

14,71±0,44b

Tốc độ tăng trưởng về khối
lượng tuyệt đối (g/ngày)

0,019±0,002a

0,020±0,002a

0,022±0,003a


Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau

Hình 2.7: Tỷ lệ sống của tôm ở thí nghiệm 2


Thí nghiệm 2: Ương giống tôm chân trắng theo
công nghệ biofloc ở các mức nước khác nhau

Tôm chân trắng khi kết thúc thí nghiệm

Kết luận – kiến nghị
Kết luận
- Các chỉ tiêu về môi trường, vi khuẩn tổng và vi khuẩn
vibrio, các chỉ tiêu về biofloc của thí nghiệm 1 và thí nghiệm
2 đều nằm trong khoảng thích hợp cho tôm sinh trưởng và
phát triển tốt.
- Ở thí nghiệm 1 nghiệm thức 2.000 con/m3 tôm có tăng
trưởng về khối lượng 0,7 g/con và chiều dài 4,7 cm cao nhất
và thấp nhất là ở nghiệm thức 4.000 con/m3 lần lược là 0,56
g/con và 4,2 cm.
- Ở thí nghiệm 2 nghiệm thức mức nước 80 cm tôm có tốc độ
tăng trưởng về khối lượng 0,62 g và chiều dài 4,47 cm cao
nhất và thấp nhất là ở mức nước 40 cm tôm có khối lượng
0,55 g và chiều dài 4,37 cm.


Kết luận – kiến nghị
- Tỷ lệ sống của tôm khi kết thúc thí nghiệm 1 dao động trong

khoảng 74,8-94,7% trong đó nghiện thức 4.000 con/m3 đạt thấp
nhất và nghiệm thức đạt cao nhất ở mật độ 2.000 con/m3.
- Ở thí nghiệm 2 tỷ lệ sống của tôm đạt cao nhất ở mức nước 80
cm (94,3%), và thấp nhất là ở mức nước 40 cm (86%).
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở mức nước 80 cm và mật độ
2.000 con/m3 thì sự hình thành biofloc, tăng trưởng và tỷ lệ sống
của tôm là tốt nhất.

Kết luận – kiến nghị
Kiến nghị
- Nghiên cứu ương giống tôm thẻ chân trắng theo công
nghệ biofloc ở các độ mặn khác nhau.
- Có thể ứng dụng ương giống tôm thẻ chân trắng mật
độ 2.000 con/m3 theo công nghệ biofloc trong ao.
- Có thể ứng dụng ương giống tôm thẻ chân trắng theo
công nghệ biofloc ở mức nước lớn hơn 80 cm trong ao.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
SINH VIÊN



×