Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 71 trang )

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA
MÔN HỌC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP .................................. 1
1.1. Đối tƣợng của môn học quản trị doanh nghiệp nông nghiệp ........................ 1
1.1.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 1
1.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.2. Các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hƣởng đến quản lý SXKD ..... 2
1. 2.1. Những đặc điểm chung .................................................................................... 2
1.2.2. Những đặc điểm riêng của sản xuất nông nghiệp nƣớc ta ............................... 3
1.3 Nhiệm vụ, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu của môn học .......................... 4
CHƢƠNG 2: CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 5
2.1.Khái quát chung về các cơ sở kinh doanh nông nghiệp ....................................... 5 ....
2.2. Các loại hình kinh doanh chủ yếu trong nông nghiệp ........................................ 6
2.2.1. Hộ nông dân ..................................................................................................... 4
2.2.2. Trang trại .......................................................................................................... 6
2.2.3. Hợp tác xã nông nghiệp .................................................................................... 8
2.2.4. Doanh nghiệp nông nghiệp nhà nƣớc ............................................................... 9
2.2.5. Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp khác................................................. 10
CHƢƠNG 3: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH
NÔNG NGHIỆP ......................................................................................................... 11
3.1. Một số khái niệm ................................................................................................. 11
3.2. Các nguyên tắc quản trị ....................................................................................... 11
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu đề ra về kết quả và hiệu quả kinh tế .................................. 11
3.2.2. Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh ...................................................... 11
3.2.3. Phải xuất phát từ khách hàng............................................................................ 12
3.2.4. Kết hợp hài hòa các lợi ích ............................................................................... 12
3.3. Các phƣơng pháp quản trị .................................................................................. 12
3.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 12
3.3.2. Vai trò của quản trị .......................................................................................... 12
3.3.3. Các phƣơng pháp quản trị ................................................................................ 12
3.4. Các chức năng quản trị ........................................................................................ 13


3.4.1. Khái niệm ......................................................................................................... 12
3.4.2. Các loại chức năng ........................................................................................... 14
3.5. Cơ cấu tổ chức quản trị ....................................................................................... 15
3.6. Tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp ..................................................... 15
CHƢƠNG 4: TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
.................................................................................................................................... 19
4.1. Vai trò và đặc điểm của đất đai đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp . .19
4.2. Mục đích và yêu cầu sử dụng đất trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp ....... 20
4.3. Phân loại đất đai ................................................................................................. 20

1


4.4. Bố trí sử dụng đất đai .......................................................................................... 21
4.5. Đánh giá trình độ và hiệu quả kinh tế của việc tổ chức sử dụng đất đai ............ 22
CHƢƠNG 5: TỔ CHỨC SỬ DỤNG TƢ LIỆU SẢN XUẤT ................................... 23
5.1. Khái niệm và phân loại tƣ liệu sản xuất ............................................................. 23
5.2. Tổ chức sử dụng tài sản cố định .......................................................................... 23
5.3. Tổ chức sử dụng tài sản lƣu động........................................................................ 24
5.4. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng TLSX ......................................................... 24
CHƢƠNG 6: TỔ CHỨC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH
DOANH NÔNG NGHIỆP ......................................................................................... 26
6.1. Lao động và nguồn lao động trong kinh doanh nông nghiệp .............................. 26
6.2. Tổ chức lao động trong các đơn vị kinh doanh nông nghiệp ............................. 27
6.3. Định mức lao động ............................................................................................. 28
6.4. Xếp bậc lao động ................................................................................................. 28
6.5. Thù lao lao động .................................................................................................. 30
CHƢƠNG 7: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG
NGHIỆP...................................................................................................................... 32
7.1. Bản chất của quản trị tài chính ........................................................................... 32

7.2. Báo cáo tài chính và các chỉ số tài chính cơ bản ................................................. 32
7.3. Quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp....................................................... 37
7.4. Huy động nguồn tài chính ................................................................................... 39
7.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................................ 42
CHƢƠNG 8: TỔ CHỨC CÁC NGÀNH SẢN XUẤT TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH
DOANH NÔNG NGHIỆP ......................................................................................... 45
8.1. Tổ chức sản xuất ngành trồng trọt ...................................................................... 45
8.1.1. Đặc điểm và yêu cầu tổ chức sản xuất ngành trồng trọt................................... 45
8.1.2. Sự phát triển của chế độ trồng trọt ................................................................... 45
8.1.3. Tổ chức hệ thống trồng trọt hợp lý ................................................................... 46
8.1.4. Xây dựng và thực hiện hệ thống luân canh cây trồng hợp lý ........................... 47
8.1.5. Xây dựng và thực hiện chế độ canh tác hợp lý ................................................ 47
8.1.6. Xây dựng và thực hiện quy trình sản xuất trồng trọt ........................................ 48
8.1.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh ngành trồng trọt ..................... 48
8.2. Tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi ..................................................................... 49
8.2.1. Đặc điểm và yêu cầu tổ chức ngành chăn nuôi ................................................ 49
8.2.2. Tổ chức chăn nuôi hợp lý trong các đơn vị kinh doanh nông nghiệp .............. 49
8.3. Tổ chức các ngành chế biến nông sản và dịch vụ sản xuất ................................ 51
8.3.1. Mục đích, vị trí và đặc điểm tổ chức các ngành chế biến nông sản và dịch vụ sản
xuất trong các đơn vị kinh doanh nông nghiệp .......................................................... 51
8.3.2. Lựa chon phƣơng hƣớng tổ chức các ngành chế biến nông sản và dịch vụ. .... 52
8.3.3. Lựa chọn công nghệ và hình thức tổ chức các ngành chế biến nông sản &DV.
.................................................................................................................................... 52
8.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các ngành chế biến nông sản và dịch............... 53

2


CHƢƠNG 9: HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG CÁC CƠ SỞ KINH DOANH
NÔNG NGHIỆP ......................................................................................................... 54

9.1. Mục đích, đặc điểm và nguyên tắc hạch toán kinh doanh .................................. 54
9.1.1. Khái niệm hạch toán kinh doanh ...................................................................... 54
9.1.2. Mục đích ........................................................................................................... 54
9.1.3. Đặc điểm hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp .................. 54
9.1.4. Nguyên tắc hạch toán kinh doanh .................................................................... 54
9.2. Nội dung của hạch toán kinh doanh .................................................................... 55
9.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất................................................................................ 55
9.2.2. Hạch toán giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ.................................................. 55
9.2.3. Hạch toán lợi nhuận trong doanh nghiệp nông nghiệp..................................... 56
9.3. Tổ chức thực hiện hạch toán kinh doanh ............................................................. 57
9.3.1. Tổ chức thông tin và xử lý thông tin ................................................................ 57
9.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 58
9.3.3. Phối hợp các bộ phân thống kê, kế hoạch, kế toán trong hạch toán kinh doanh.
.................................................................................................................................... 59

3


LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiện chủ trƣơng đổi mới chất lƣợng giáo dục Việt Nam theo hƣớng cơ bản
hiện đại nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu nghiên cứu, học tập của đông đảo khối sinh viên
liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, chúng tôi xin giới thiệu tới
sinh viên bài giảng “Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp”.
Bài giảng đƣợc biên soạn trên cơ sở kế thừa cuốn “giáo trình quản trị doanh
nghiệp nông nghiệp”, khoa kinh tế NN&PTNT, Đại học Quốc gia Hà nội, 2001. Cuốn
sách đã áp dụng những tri thức hiện đại, vận dụng những kiến thức kinh doanh hiện đại
vào tất cả các chƣơng. Đồng thời thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc về đổi mới nông nghiệp, đổi mới các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp, đặc
biệt là chủ trƣơng phát triển kinh tế trang trại.
Nội dung bài giảng đƣợc biên soạn đƣợc trình bày trong 9 chƣơng, đề cập các

vấn đề sau:
Các loại hình DNNNN; Cơ sở khoa học của quản lý kinh doanh trong nông
nghiệp; Tổ chức bộ máy quản lý trong DNNN; Chiến lƣợc sản xuât kinh doanh trong
DNNN; Tổ chức và quản lý các yếu tố sản xuất; Tổ chức ngành trồng trọt trong
DNNN; Quản lý tiêu thụ sản phẩm trong DNNN; Quản lý tài chính trong DNNN.
Mục tiêu cơ bản của học phần này là nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tổ chức, sắp xếp các yếu tố sản xuất, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh,
tiến hành tổ chức tiêu thụ và quản lý các hoạt động tài chính trong Doanh nghiệp nông
nghiệp.
Qúa trình thực hiện xây dựng bài giảng thời gian chƣa nhiều nên bài giảng
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của sinh viên và
đọc giả để bài giảng đƣợc hoàn thiện hơn.

4


CHƢƠNG I
ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN
HỌC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
1.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC QUẢN TRỊ DNNN
1.1.1. Một số khái niệm
* Quản trị: Là quá trình nghiên cứu cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhƣ: đất, lao
động, tƣ liệu sản xuất, vốn…nhƣ thế nào để đƣa lại hiệu quả cao nhất.
* Doanh nghiệp: Là một đơn vị hoặc nó là một tổ chức kinh tế đƣợc thành lập ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp nhằm tham gia vào
quá trình sản xuất và bù đắp chi phí sản xuất.
* Quản trị doanh nghiệp: Là khoa học về tổ chức, quản lý và điều hành mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp với những quy luật của nền
kinh tế thị trƣờng có sự quản lý Nhà nƣớc về kinh tế.
* Sản xuất nông nghiệp: Đó là hoạt động có mục đích của con ngƣời để tạo ra

sản phẩm nhằm thoả mản nhiều nhu cầu khác nhau của con ngƣời.
Những hoạt động đặc thù của nông nghiệp là hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,
cho nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nông nghiệp:
+ Nông nghiệp là sinh học áp dụng cho trồng trọt và chăn nuôi
+ Nông nghiệp là nghiên cứu tác động có mục đích củacon ngƣời vào cảnh quan
dùng để canh tác nhằm lấy ra ngày một nhiều hơn các sản phẩm nông nghiệp.
Hoạt động nông nghiệp chỉ là một bộ phận sống của cuộc sống xã hội do vậy nó
phải đƣợc gắn liền với nhiều ngành khoa học khác, cả khoa học tự nhiên và xã hội
cũng nhƣ khoa học về kinh tế, quản lý, khoa học về nhân văn.
* Doanh nghiệp nông nghiệp: Là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông
nghiệp, bao gồm một tập thể những ngƣời lao động, có sự phân công và hiệp tác lao
động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản
xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản hàng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu
cầu xã hội. Doanh nghiệp nông nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế hàng
hóa:
- Là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở, là nơi kết hợp giữa sản xuất và nghiên
cứu khoa học; là nơi ứng dụng các thành tựu khoa học và kỹ thuật nông nghiệp để thực
hiện mục tiêu sản xuất và dịch vụ nông sản hàng hóa theo yêu cầu xã hội.
- Là nơi kết hợp các yếu tố sản xuất để sản xuất ra nông sản phẩm; là nơi phân
phối giá trị sản phẩm, dịch vụ đƣợc tạo ta cho những ngƣời lao động tham gia vào quá
trình sản xuất và bù đắp chi phí sản xuất.
* Quản lý nông nghiệp: Là khoa học về tổ chức, quản lý và điều hành mọi hoạt
động kinh doanh của nông nghiệp phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trƣờng, có
sự quản lý của Nhà nƣớc về kinh tế.

5


1.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là những vấn đề cơ bản về tổ chức, quản lý các hoạt động

sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nông nghiệp nhằm đạt đƣợc mục đích và
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh nó bao gồm:
+ Là cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố sản xuất và điều hành công việc thƣờng
ngày để tác động, phối hợp, điều hòa những hoạt động của những cá nhân, những bộ
phận trong quá trình sản xuất hay thực hiện dịch vụ trong quá trình để đạt đƣợc mục
tiêu đã xác định.
+ Các hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự chi phối của các yếu tố: thị trƣờng,
chính sách kinh tế và phát triển, chính trị, văn hoá, kinh tế, các môi trƣờng và thể chế
của từng khu vực…
1.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
1.2.1. Đặc điểm chung
 Trong nông nghiệp ruộng đất vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tư liệu sản
xất đặc biệt
Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu vì nó có vai trò quyết định (trực tiếp hay
gián tiếp) tạo ra các loại nông sản phẩm. Không có ruộng đất thì về cơ bản không thể
tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất đặc biệt vì khác với các tƣ liệu sản xuất khác, nếu
biết sử dụng, cải tạo, bảo vệ và bồi dƣỡng hợp lý (bón phân, giảm số vụ, xen canh,
luân canh theo một công thức hợp lý) thì ruộng đất chẳng những bị bao mòn, chất
lƣợng không xấu đi, mà còn tốt hơn, tức là độ phì nhiêu, độ màu mỡ ngày càng tăng
lên.
Vì vậy để quản lý và sử dụng đất được tốt, doanh nghiệp cần:
- Có quy hoạch cụ thể, lập sổ địa bạ, sơ đồ quản lý;
- Có kế hoạch bố trí sử dụng hợp lý;
- Có biện pháp bảo vệ và bồi dƣỡng thƣờng xuyên, nâng cao độ phì của đất,
Đồng thời phải thực hiện nghiêm túc các chính sách về pháp luật về quản lý và sử
dụng đất.
- Chính sách sở hữu Nhà nƣớc về đất đai: giải quyết vấn đề quy hoạch tổng thể,

giao quyền sử dụng đất 20 năm đối với đất nông nghiệp và 50 năm đối với đất lâm
nghiệp; giải quyết vấn đề sử dụng đất không hết của nông, lâm trƣờng…
 Đối tượng sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống
Trong nông nghiệp đối tƣợng sản xuất là những cơ thể sống, cây trồng, vật nuôi:
phát sinh, tồn tại và phát triển theo các quy luật sinh học. Do đó, trong sản xuất chúng
luôn đòi hỏi có sự tác động thích hợp của con ngƣời vào nó theo một quy trình sản
xuất.

6


- Cần có kế hoạch để luôn chủ động đảm bảo giống tốt và kịp thời cho sản xuất.
- Xây dựng quy trình sản xuất cho từng loại, từng cây trồng, vật nuôi dựa trên tiêu
chuẩn kinh tế kỹ thuật đã đƣợc xác định và cần thực hiện nghiêm túc.
- Cần đặc biệt chú ý đến khâu giống, giống là loại vật tƣ kỹ thuật hết sức quan
trọng đối với sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phải sử dụng giống cây trồng, vật nuôi
có phẩm chất tốt.
- Các bƣớc xây dựng quy trình phải đƣợc thực hiện vào từng thời điểm nhất định,
phù hợp với đặc điểm kỹ thuật và đặc điểm kinh tế của cây trồng, vật nuôi.
 Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ
Tính thời vụ trong nông nghiệp dẫn tới tính thời vụ trong việc sử dụng các yếu tố
sản xuất, nhất là sức lao động và công cụ lao động.
- Khi thực hiện chuyên môn hoá phải chú ý phát triển đa dạng, kết hợp hợp lý các
ngành sản xuất, xây dựng và thực hiện cơ cấu cây trồng và hệ thống luân canh khoa
học.
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các khâu chăm sóc, thu hoạch, chế biến và
tiêu thụ nông sản.
 Sản xuất nông nghiệp thường có chu kỳ dài và phần lớn tiến hành ngoài trời
trên không gian rộng lớn, lao động và tƣ liệu sản xuất luôn luôn di động, thay đổi theo
thời gian và không gian.

Đặc điểm này có ảnh hƣởng đến việc tổ chức sản xuất, điều hành sản xuất, kiểm tra
và nghiệm thu công việc trong quá trình lao động để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Chu kỳ sản xuất ngắn là 3 tháng và dài là lớn hơn 10 năm. Chu kỳ này nó ảnh
hƣởng đến việc:
+ Luân chuyển vốn chậm
+ Dẫn đến rủi ro cao
+ Phản ứng với thị trƣờng chậm
+ Phản ứng về cung và giá cả chậm
Vì vậy doanh nghiệp cần phải tìm kiếm và hoàn thiện các hình thức, biện pháp tổ
chức – kinh tế về trang bị kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, khoán và thù lao hợp
lý cho lao động.

Sản xuất nông nghiệp chịu tác động và ảnh hưởng lớn của điều kiện tự
nhiên, đặc biệt là điều kiện về đất đai, khí hậu và nguồn nƣớc.
Do sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên. Vì vậy trong
quá trình sản xuất cần có dự phòng rủi ro bởi các điêu kiện tự nhiên và có kế hoạch dự
phòng, mặt khác cần phát huy những lợi thế so sánh giữa các vùng.
1.2.2. Đặc điểm riêng
 Sản xuất nông nghiệp nước ta còn là sản xuất nhỏ
Cơ cấu nền nông nghiệp nƣớc ta đang chuyển dịch theo yêu câu đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nền nông nghiệp hàng hóa nhiều thành phần nên:

7


- Cần thấy hết những tồn tại và khó khăn của sản xuất nhỏ để quản trị kinh
doanh có hiệu quả.
- Phải nhận thức đƣợc tính tất yếu của sự tồn tại nhiều hình thức sở hữu trong
nền nông nghiệp hàng hoá và thực hiện tốt việc đổi mới tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh trong nông nghiệp.

 Nông nghiệp nước ta, ruộng đất bình quân đầu người thấp, lao động nông
nghiệp nhiều nhưng phân bố không đều giữa các vùng
Đặc điểm này đòi hỏi một mặt phải có những biện pháp mở rộng các ngành sản
xuất nông nghiệp và dịch vụ để sử dụng đầy đủ, hợp lý các yếu tố sản xuất. Đặc biệt là
lực lƣợng lao động đang dƣ thừa. Mặt khác cân đối lại lao động để rút ra lƣợng lao
động dƣ thừa, bổ sung vào các ngành sản xuất khác.
1.3. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu ứng dụng các quy luật sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế thị trƣờng;
nghiên cứu nguyên tắc và phƣơng pháp tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp nông nghiệp; các chính sách làm đòn bẩy nhằm thúc đẩy phát triển sản
xuất kinh doanh.
- Trang bị cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý kinh doanh
nông nghiệp trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
1.3.2. Nội dung của môn học
- Nghiên cứu các vấn đề về tổ chức, quản lý các hoạt động trong sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp.
- Nghiên cứu cách tổ chức, kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
nông nghiệp nhƣ thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất.
- Nghiên cứu các vấn đề chính sách quản lý và các đòn bẩy kinh tế trong quá trình
phát triển các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp.
1.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
+ Phƣơng pháp thống kê – Toán học
+ Phƣơng pháp chuyên gia
+ Phƣơng pháp tham khảo

8



CHƢƠNG 2
CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm và vai trò về cơ sở kinh doanh nông nghiệp
Khái niệm: Cơ sở kinh doanh nông nghiệp là hình thức tổ chức sản xuất kinh
doanh cơ sở trong nông, lâm, ngƣ. Có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa, tƣ liệu
sản xuất thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.
Cơ sở kinh doanh nông nghiệp bao gồm một tập thể những ngƣời lao động, có
sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các
yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản hàng hoá và
thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của xã hội.
Phân loại: Theo hình thức sở hữu, các đơn vị kinh doanh nông nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp nhà nƣớc
- Doanh nghiệp tập thể
- Hộ, trang trại gia đình
- Doanh nghiệp nông nghiệp khác.
Điểm giống và khác nhau giữa các loại hình kinh doanh nông nghiệp: Điểm
giống nhau:
- Đều là đơn vị kinh doanh cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân.
- Sản xuất và kinh doanh là hai chức năng chính.
- Mục đích của các đơn vị là thu lợi nhuận. Điểm khác nhau: do hình thức sở
hữu khác nhau nên các đơn vị có những điểm khác nhau về cơ chế quản lý và phân
phối sản phẩm cuối cùng.
Tổ chức sản xuất nói chung , nông nghiệp nói riêng nó có nội dung rất rộng bao
gồm nhiều mặt từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm
- Lựa chọn loại hình Doanh nghiệp nông nghiệp là công việc mang tính tiền đề,
là cơ sở để xác định quy mô, tổ chức các yếu tố, duy trì các hoạt động sản xuất đó. Vì
vậy, nó có vai trò rất rộng.
- Lựa chọn thích hợp cho phép khai thác một cách đầy đủ và hợp lý nhất các
nguồn lực của nông nghiệp, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế cao.

2.1.2. Nguyên tắc
2.1.2.1. Đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của Doanh nghiệp
Đây là nguyên tắc bao trùm và quan trọng nhất khi lựa chọn và tổ chức các loại
hình Doanh nghiệp nông nghiệp. Bởi vì, hiệu quả là tiêu chuẩn quan trọng đánh giá
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.2.2. Doanh nghiệp nông nghiệp phải là tổ chức kinh tế tự chủ

9


Đây là nguyên tắc tổ chức các loại hình Doanh nghiệp nông nghiệp. Điều này
bắt nguồn từ yêu cầu của nguyên tắc hiệu qủa, từ khái niệm, từ yêu cầu của tổ chức
quản lý kinh doanh.
2.1.2.3. Phải phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của nông nghiệp nước ta
Nông nghiệp nƣớc ta chủ yếu là sản xuất nhỏ, cơ sở vật chất kỹ thuật còn
thấp…Nên cần chú ý đến 10 triệu hộ nông dân đang chuyển dần sang nền kinh tế trang
trại. (Theo nguồn tài liệu, Kinh tế hộ - Đào Thế Tuấn, 1999).
2.1.2.4. Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt: quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan
hệ phân phối
Loại hình kinh doanh nông nghiệp thuộc phạm trù quan hệ sản xuất nên nó phải
đƣợc biểu hiện trên 3 mặt: Sở hữu, quản lý và quan hệ phân phối. Đây là yêu cầu mang
tính nguyên tắc.
2.2. CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG NÔNG NGHIỆP Ở
VIỆT NAM
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp chủ yếu nhƣ: Trang trại, Hợp tác xã,
Trạm nghiên cứu, Nông trƣờng quốc doanh…
2.2.1. Hộ nông dân
Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngƣ nghiệp, bao gồm
một nhóm ngƣời có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái
nhà, có chung nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục

đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình.
 Đặc điểm
- Mục đích của hộ nông dân là sản xuất nông lâm sản phẩm phục vụ chính họ
- Sản xuất dựa trên công cụ thủ công và trình độ canh tác lạc hậu
- Các thành viên trong hộ có sự gắn bó về quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và
quan hệ phân phối
- Là đơn vị tái tạo nguồn lao động
 Vai trò
- Sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội
- Khai thác các nguồn lực (đất đai, lao động, vốn, v.v…)
- Từng bƣớc thích ứng với cơ chế thị trƣờng, áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ
thuật vào sản xuất
- Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng nông thôn
 Quá trình phát triển
Giai đoạn 1954 – 1986
Giai đoạn 1988 – nay
2.2.2. Trang trại
2.2.2.1. Khái niệm và đặc trưng
Khái niệm

10


Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm, ngƣ nghiệp, có
mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa. Tƣ liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng của chủ thể độc lập; sản xuất đƣợc tiến hành trên quy mô ruộng đất và
các yếu tố sản xuất tƣơng đối lớn; với cách thức tổ chức tiến bộ và trình độ kỹ thuật
cao; hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trƣờng.
Đặc trƣng
- Là một hình thức tổ chức sản xuất cụ thể của nông, lâm ngƣ.

- Trang trại là đơn vị sản xuất hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là
chủ yếu.
- Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Tƣ liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập.
- Chủ trang trại là ngƣời có ý chí và năng lực quản lý, kinh nghiệm quản lý, có
kiến thức nhất định. Tổ chức sản xuất của trang trại có ghi chép và hoạch toán các hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong hoạt động đòi hỏi phải quan tâm đến thị trƣờng.
2.2.2.2. Vai trò
Đây là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của nên sản xuất hàng
hóa. Vì vậy trang trại có vai trò hết sức to lớn trong việc sản xuất lƣơng thực, thực
phẩm cung cấp cho xã hội.
- Cho phép khai thác, huy động và sử dụng đất đai, sức lao động hợp lý và hiệu quả.
- Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo các vùng sản xuất tập trung, chuyên
môn hóa
- Tạo ra sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ sản
xuất ở nông thôn
- Có khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản
xuất
- Tạo việc làm và tăng thu nhập trong nông thôn
- Trang trại góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất phát triển các loại
cây trồng, vật nuôi có giá trị hàng hóa cao, khắc phục tình trạng manh mún, tạo vùng
chuyên môn hóa, đẩy nhanh sản xuất hàng hóa.
- Trang trại góp phần làm tăng hộ giàu trong nông thôn, tạo việc làm, tăng thu
nhập cho ngƣời lao động, góp phần thúc đẩy nền kinh tế nông thôn phát triển.
2.2.2.3. Tiêu chí nhận dạng
Nhận dạng trang trại mang tính định lƣợng nên phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Yêu cầu
- Phải chứa đựng những đặc trƣng của trang trại.
- Đơn giản hoá và dễ nhận dạng.

- Phản ánh đƣợc tính chất phong phú của các loại hình trang trại.
Tiêu chí nhận dạng

11


- Giá sản phẩm hàng hoá tạo ra trong một năm lớn hơn 40 triệu đồng/năm. Đây
là chỉ tiêu chủ yếu để nhận dạng trang trại
- Quy mô diện tích >3 ha; gia súc >100 con.
- Quy mô đầu tƣ sản xuất kinh doanh: Vốn và Lao động. Hiện nay đã có quy
định cụ thể, vốn đầu tƣ phải trên 20 triệu đồng, thuê 2 lao động trở lên.
2.2.2.4. Điều kiện ra đời
- Căn cứ điều kiện về môi trƣờng và pháp lý
- Căn cứ các điều kiện của trang trại và chủ trang trại
- Căn cứ vào mục đích hoạt động kinh doanh của trang trại…
2.2.2.5. Các loại hình trang trại: gồm có 2 loại
* Xét về tính chất sở hữu có các loại hình trang trại nhƣ:
Trang trại gia đình độc lập và trang trại uỷ thác cho gia đình, bạn bè.
* Xét về loại hình sản xuất có các loại hình trang trại: Trang trại của các loại
cây riêng biệt: Cây lâu năm, cây lƣơng thực, cây công nghiệp…
2.2.2.6. Tình hình của trang trại
Quá trình chuyển kinh tế hộ sang nền kinh tế trang trại đang là xu hƣớng nhƣng
còn gặp những khó khăn sau:
Nhận thức chƣa đúng về trang trại, quỹ đất đai còn hẹp, quy hoạch định hƣớng
phát triển tập trung chƣa tốt, thị trƣờng nông sản chƣa ổn định, trình độ công nghệ thấp
dẫn đến chất lƣợng nông sản kém, chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc chƣa đồng bộ, trình
độ của chủ trang trại chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế.
2.2.3. Hợp tác xã nông nghiệp
2.2.3.1. Khái niệm và đặc trưng
Khái niệm

Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế
hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những ngƣời nông dân có cùng nhu
cầu , nguyện vọng tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
hoặc đáp về nhu cầu đời sống của mọi thành viên, tổ chức và hoạt động theo các
nguyên tắc, luật pháp quy định, có tƣ cách pháp nhân.
Đặc trƣng
- Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN
- Các thành viên đều bình đẳng với nhau trong việc tham gia quản lý, kiểm tra
giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, dù cổ phần đóng góp không giống
nhau.
- Tự quản, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh.
- Có tƣ cách pháp nhân, bình đẳng trƣớc pháp luật.
- Mục đích chủ yếu của HTXNN là phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp
của các hộ nông dân.
2.2.3.2. Vai trò

12


- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lƣợng các yếu tố đầu vào và các
khâu dịch vụ phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Điều tiết sản xuất, tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất tập trung hoá.
- Làm cầu nối giữa Nhà nƣớc với hộ nông dân một cách hiệu quả.
2.2.3.3. Các hình thức của HTXNN
- HTX nông nghiệp làm dịch vụ bao gồm: Dịch vụ các yếu tố đầu vào và dịch
vụ các khâu sản xuất.
- HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ.
- HTX sản xuất nông nghiệp.
2.2.3.4. Tình hình phát triển HTX và phương hướng đổi mới
Qua 40 năm tồn tại HTX nước ta ở các mức chuyển đổi sau:

- Loại HTX đổi mới có hiệu quả khoảng 18,5%, nhƣng làm ăn có hiệu quả chỉ
chiếm 5% - 8%.
- Loại hình HTX hoạt động một vài khâu, kết quả thấp: 44,0%.
- Loại hình chỉ tồn tại trên hình thức hiện nay chiếm: 37,7%.
Phương hướng cơ bản sau:
- Đối với HTX có hiệu quả bƣớc đầu: Tiếp tục chuyển đổi hình thức tổ chức và
quản lý, phƣơng thức tổ chức quản lý kinh doanh, nâng cao trình độ quản lý của HTX.
- Đối với HTX chƣa chuyển đổi và có khả năng chuyển đổi: Cần đổi mới mô
hình tổ chức sản xuất sang các HTX kinh doanh dịch vụ chuyên từng khâu cụ thể.
Hoặc chuyển nội dung quản lý kinh doanh trong HTX.
- Đối với các HTX khác: Chính quyền cần hƣớng dẫn xã viên tự quyết định để
chuyển sang hình thức kinh tế hợp tác mới.
2.2.4. Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nƣớc
2.2.4.1. Khái niệm và đặc trưng
Khái niệm
Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nƣớc là loại hình Doanh nghiệp do Nhà nƣớc
thành lập và đầu tƣ vốn với tƣ cách là chủ sở hữu, là một pháp nhân kinh tế hoạt động
theo pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đƣợc giao của Nhà nƣớc.
Đặc trƣng
- DNNN Nhà nƣớc là loại hình Doanh nghiệp nông nghiệp do nhà nƣớc thành lập;
- Nhà nƣớc đầu tƣ vốn và quản lý với tƣ cách là chủ sở hữu;
- Là pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật, thực hiện mục tiêu xã hội do
Nhà nƣớc giao;
2.2.4.2. Vai trò
Các Doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân:
Các nông trƣờng nằm ở biên giới, cục dự trữ lƣơng thực quốc gia, các trung tâm
nghiên cứu giống cây trồng – vật nuôi, các doanh nghiệp thuỷ nông…Các trung tâm
này luôn đóng vai trò quan trọng, ảnh hƣởng đến an ninh quốc gia.

13



Hiện nay cần tiến hành cổ phần hoá một số doanh nghiệp nông nghiệp Nhà
nƣớc, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến, để các doanh nghiệp chế biến độc lập và
hoạt động có hiệu quả hơn.
2.2.5. Các loại hình doanh nghiệp khác
Đó là các Doanh nghiệp nông nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, có
nhiều thành viên cùng góp vốn, cùng tự chịu kết quả.
Phân theo hình thức sở hữu gồm có: Trang trại, Hợp tác xã, Doanh nghiệp Nhà nƣớc.
Phân theo quy mô và mức độ chuyên môn hoá:
+ Hộ tự cung, tự cấp
+ Hộ ½ tự cung, tự cấp gọi là hộ thƣơng mại
+ Hộ chuyên môn hoá có quy mô lớn
+ Hộ doanh nghiệp dịch vụ: Hộ sản xuất 1 loại sản phẩm, hộ sản xuất 2 loại sản
phẩm và hộ sản xuất 3 loại sản phẩm…

14


CHƢƠNG 3
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH NÔNG
NGHIỆP
3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
3.1.1. Quản trị và công tác quản trị
* Quản trị: Là quá trình nghiên cứu cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhƣ: đất, lao
động, tƣ liệu sản xuất, vốn…nhƣ thế nào để đƣa lại hiệu quả cao nhất.
Theo từ điển tiếng Việt: điều hành và giải quyết những công việc hàng ngày của
nội bộ.
Trường phái trọng nông (KH nông nghiệp): Là quá trình nghiên cứu cách kết
hợp các yếu tố đầu vào nhƣ: đất, lao động, tƣ liệu sản xuất, vốn…nhƣ thế nào để đƣa

lại hiệu quả cao nhất. (Quan điểm NN).
Quản trị học: là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra họat động
của các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công
trong các mục tiêu đề ra..
Công tác quản trị là thực hiện các chức năng hoạch định, tổ chức, kiểm tra, thực
hành điều hành công tác doanh nghiệp.
3.1.2. Đơn vị kinh doanh
Là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở, là nơi kết hợp giữa sản xuất và nghiên cứu
khoa học; là nơi ứng dụng các thành tựu khoa học và kỹ thuật nông nghiệp để thực
hiện mục tiêu sản xuất và dịch vụ nông sản hàng hóa theo yêu cầu xã hội; Là nơi kết
hợp các yếu tố sản xuất để sản xuất ra nông sản phẩm; là nơi phân phối giá trị sản
phẩm, dịch vụ đƣợc tạo ta cho những ngƣời lao động tham gia vào quá trình sản xuất
và bù đắp chi phí sản xuất.
* Đơn vị quản lý nông nghiệp: Là khoa học về tổ chức, quản lý và điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của nông nghiệp phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trƣờng,
có sự quản lý của Nhà nƣớc về kinh tế.
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TRỊ
Quản lý là tác động của cơ quan quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc
mục tiêu nhất định.
Nguyên tắc xuất phát từ quy luật kinh tế - xã hội nhƣ: Quy luật giá cả, quy luật
cạnh tranh, quy luật cung cầu…
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu đề ra với kết qủa và hiệu quả kinh tế cao
Ngƣời quản lý phải có quyết định khách quan, có mục tiêu rõ ràng và mọi hành
động phải nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
3.2.2. Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh

15


Luật pháp là những ràng buộc của Nhà nƣớc và cơ quan quản lý vĩ mô. Kinh

doanh nông nghiệp phải tuân thủ luật pháp nhƣng thông thƣờng luật pháp để đảm lợi
ích cho xã hội và ích cá nhân.
3.2.3. Phải xuất phát từ khách hàng
Trong cơ chế thị trƣờng, sự thành công của doanh nghiệp gần nhƣ quyết định
vào ngƣời mua. Xuất phát từ nhu cầu, thị hiếu, phong tục tập quán…
3.2.4. Kết hợp hài hoà các lợi ích
Các lợi ích gồm có: Lợi ích của khách hàng (chất lƣợng sản phẩm, đúng giá);
lợi ích của ngƣời lao động (tiền công, lƣơng, chế độ thù lao, khen thƣởng…); lợi ích
của Nhà nƣớc và xã hội (thuế…).
3.2.5. Tập trung dân chủ trong quản trị doanh nghiệp
Điều này bắt nguồn từ tính chất quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Nguyên
tắc tuân thủ nó mang tính quy luật.
3.3. PHƢƠNG PHÁP QUẢN TRỊ
3.3.1. Khái niệm: Phƣơng pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có thể có và
có chủ đích của cơ quan quản trị lên đối tƣợng kinh doanh và khách thể kinh doanh để
đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong môi trƣờng kinh doanh thực tiễn.
Thông qua phƣơng pháp mà nguyên tắc đƣợc thực hiện, thông qua đây mà mục
tiêu và nhiệm vụ mới đƣợc thực thi, kích thích tính năng động và sáng tạo.
3.3.2. Vai trò của phƣơng pháp quản lý
Phƣơng pháp quản lý có vai trò định hƣớng việc thực hiện mục tiêu đã đề ra, sử
dụng các phƣơng pháp quản lý thích hợp sẽ hạn chế đƣợc rủi ro trong quá trình thực
hiện sản xuất – kinh doanh, đồng thời phát huy hết hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra,
giám sát công việc thực hiện.
3.3.3. Các phƣơng pháp quản trị
3.3.3.1. Phương pháp hành chính – Tổ chức
Đây là phƣơng pháp tác động mang tính trực tiếp dựa vào các mối quan hệ tổ
chức của hệ thống quản trị và kỷ luật của các Doanh nghiệp nông nghiệp.
- Sử dụng các quyết định bằng lời hoặc văn bản có tính bắt buộc
- Xác lập trật tự, kỷ cƣơng trong lao động và khâu nối hoạt động giữa các bộ
phận liên quan

- Về thực chất đó là tác động trực tiếp của chủ Doanh nghiệp lên tập thể những
ngƣời lao động dƣới quyền bằng các quyết định dứt khoát, mang tính bắt buộc.
- Phƣơng pháp này có tác dụng tức thời và có tác động điều chỉnh.
- Đối với mặt tổ chức thì tác động bằng những nội quy, quy chế.
- Chỉ phát huy tác dụng khi quyết định dựa trên yêu cầu khách quan của hoạt
động kinh doanh và không dựa vào ý chủ quan của chủ thể ra quyết định
- Cần phân biệt phƣơng pháp hành chính – tổ chức với kiểu quản lý quan liêu
3.3.3.2. Phương pháp kinh tế

16


Là các cách thức tác động của chủ thể quản trị lên đối tƣợng quản trị và khách
thể kinh doanh một cách gián tiếp thông qua các lợi ích kinh tế. Đây là phƣơng pháp
quản trị nhạy bén và linh hoạt nhất. Phƣơng pháp tác động gián tiếp thông qua lợi ích
kinh tế. Thực hiện điều tiết chủ yếu:
- Dùng lợi ích kinh tế để tác động lên đối tƣợng, thực chất là đặt ngƣời lao động
và tập thể lao động vào những điều kiện kinh tế nhất định.
- Chủ thể dùng các đòn bẩy, chính sách kinh tế để tác động lên đối tƣợng quản trị
- Cơ sở là sự thống nhất về lợi ích sẽ dẫn đến sự thống nhất về mục đích và
hành động
- Nhà quản trị cần có kiến thức về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh
3.3.3.3. Phương pháp giáo dục
Là cách thức tác động của chủ thể quản trị đến nhận thức và tình cảm của
ngƣời lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình trong lao động. Tác động vào
nhận thức, tình cảm của ngƣời lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao
động của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Đặc trƣng của phƣơng pháp này là mang tính thuyết phục làm cho ngƣời lao
động nhận ra đƣợc đúng, sai, lợi, hại, đẹp, xấu, thiện, ác. Từ đó, nâng cao đƣợc tính
trách nhiệm của họ.

- Dựa trên các quy luật tâm lý làm cho ngƣời lao động phân biệt đúng-sai, phảitrái, tốt-xấu, v.v… để nâng cao tính tự giác
- Trang bị các tri thức về xã hội và nghiệp vụ cho ngƣời lao động
Đây là phương pháp hữu hiệu nhất của quản trị kinh doanh.
3.4. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
3.4.1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm
- Là những hoạt động nhất định, có hƣớng đích của quản trị sản xuất do sự phân
công lao động trong nội bộ quản lý tạo nên.
- Là những bộ phận cấu có liên quan với nhau, phụ thuộc nhƣng không giống
nhau về nội dung và mục đích.
Phân loại
Phân theo hướng tác động: Có 4 chức năng sau:
- Chức năng hoạch định;
- Chức năng tổ chức, phối hợp và điều khiển;
- Chức năng kiểm tra;
- Chức năng điều chỉnh và thúc đẩy;
Phân theo nội dung tác động:
- Chức năng quản trị sản xuất;
- Chức năng hoà nhập với thị trƣờng;
- Chức năng quản trị nhân sự;

17


- Chức năng quản trị tài chính thƣơng mại…
3.4.2. Các loại chức năng quản trị theo hƣớng tác động
Cách phân loại này nó phản ánh rõ nội dung và tính chất của công việc kinh
doanh của nhà quản trị:
- Chức năng hoạch định
Là quá trình xác định những mục tiêu, nhiệm vụ và phƣơng pháp tốt nhất để

thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó. Chức năng hoạch định cho phép các nhà hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh, lập ra kế hoạch, dự báo để tính toán, lựa chọn các biện pháp.
- Chức năng tổ chức, phối hợp và điều khiển
Sự kết hợp các yếu tố kinh doanh đó là chức năng, nhiệm vụ chính của quản trị
kinh doanh. Để kết hợp đƣợc thì phải phối hợp chúng và điều khiển chúng bằng một
loạt các công việc: Xác định nhu cầu các yếu tố, xác định khối lƣợng công việc, phân
công lao động và có sự điều khiển lẫn nhau.
Điều khiển là hoạt động hƣớng dẫn, đôn đốc, động viên, thúc đẩy những ngƣời
dƣới quyền làm việc.
- Chức năng kiểm tra
Là chức năng cơ bản của quản lý nhằm để xác định thực chất công việc. Trên cơ
sở kiểm tra để biết tiến độ công việc đã làm đến đâu và điều chỉnh những bất hợp lý
một cách kịp thời.
- Chức năng điều chỉnh và thúc đẩy
Khi nhấn mạnh tính chất phụ thuộc của chức năng hoạch định vào yếu tố của thị
trƣờng, vào điều kiện tự nhiên thì đòi hỏi phải có vai trò của chức năng điều chỉnh và
thúc đẩy.
Phải thƣờng xuyên kiểm tra giám sát phát hiện bất hợp lý, tìm ra nguyên nhân
của nó, để có mức độ điều chỉnh một cách thích hợp.
Thúc đẩy có nghĩa là đôn đốc, là tạo điều kiện để hoạt động kinh doanh diễn ra
đúng nội dung, đúng tiến độ và đảm bảo chất lƣợng.
3.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
Cơ cấu tổ chức quản trị là sự hình thành nên các bộ phận chức năng có những
quyền hạn, nhiệm vụ thích hợp với năng lực, nghề nghiệp, lợi thế của mỗi bộ phận,
mỗi nhóm chức năng
Phân nhóm tổ chức quản trị phụ thuộc vào quyền hạn, khả năng đóng góp và
năng lực quản lý của cá nhân.
Cơ cấu trực tuyến

18



Cơ cấu chức năng

Cơ cấu hỗn hợp

3.6. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
3.6.1. Khái niệm
Là xây dựng cơ cấu các bộ phận, đơn vị của bộ máy, quy định những nhiệm vụ
quyền hạn của chúng, thiết lập các mối quan hệ công tác, bố trí cán bộ nhân viên trong
bộ máy nhằm làm cho bộ máy hoạt động hiệu quả.
Mục tiêu:

19


+ Nắm đƣợc nguyên tắc và yêu cầu của tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh
nghiệp nông nghiệp
+ Phân biệt các loại cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp nông
nghiệp
+ Hiểu các chức năng quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
Tổ chức bố máy là xây dựng cơ cấu các bộ phận, các đơn vị của bộ máy. Cụ thể
đó là các phòng chức năng (Hành chính - Tổ chức, Tài vụ, Kỹ thuật, Kinh doanh, Kế
toán…), các đơn vị sản xuất (Đội, tổ, nhóm, xƣởng…).
Quy định những quyền hạn và nhiệm vụ của chúng thiết lập mối quan hệ công
tác, bố trí nhân viên trong bộ máy làm cho bộ máy hoạt động có hiệu quả.
Xác định bộ máy hợp lý là công tác quan trọng của quản trị để thực thi các mụ
tiêu, nhiệm vụ chiến lƣợc, kế hoạch tác nghiệp của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
3.6.2. Nguyên tắc tổ chức bộ máy
Để tiến hành tổ chức bộ máy hoạt động có quả phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Từ đó, xây dựng cơ cấu
bộ máy gồm những bộ phận gì? Số lƣợng bao nhiêu?
- Đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm đƣợc chi phí quản lý. Một bộ máy quản lý cồng
kềnh sẽ làm tăng chi phí quản lý, phức tạp, mọi hoạt động trở nên chậm chạp hơn và
đình trệ thông tin, phản ánh kém hiệu quả.
- Đảm bảo sự cân đối giữa các bộ phận của bộ máy, giữa các đơn vị, trong đơn
vị, trong bộ phận, giữa trách nhiệm và quyền hạn, giữa bộ máy và nhân viên.
- Đảm bảo tính linh hoạt và năng động.
- Gắn bộ máy quản trị với con ngƣời: Gắn trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn,
gắn lợi ích vật chất và lợi ích tính thần.
3.4.3. Cơ cấu bộ máy
Để xây dựng cơ cấu bộ máy hợp lý dựa vào quy mô, mục tiêu và đặc điểm của
doanh nghiệp nông nghiệp.
Bao gồm các kiểu cơ cấu sau:
Kiểu cơ cấu trực tuyến
Mối quan hệ giữa các nhân viên đƣợc thực hiện theo một đƣờng thẳng. Ngƣời
thừa hành chỉ thi hành mệnh lệnh của ngƣời phụ trách cấp trên.

20


GIÁM ĐỐC

PGĐ SẢN XUẤT

ĐV1

PGĐ TIÊU THỤ

Đ V3


Đ V2

ĐV3

Ƣu điểm
- Thích hợp với chế độ 1 thủ trƣởng
- Tăng cƣờng đƣợc chế độ trách nhiệm cá nhân
- Tránh đƣợc tình trạng ngƣời thừa hành phải thi hành nhiều nhiệm vụ.
Nhƣợc điểm
- Đòi hỏi thủ trƣởng phải có kiến thức toàn diện
- Không tận dụng đƣợc các chuyên giỏi
Kiểu cơ cấu chức năng
- Kiểu này do Taylor đề xƣớng và áp dụng trong chế độ một thủ trƣởng.
- Cho phép cán bộ phụ trách phòng chức năng (Tài vụ, phòng kỹ thuật, hành
chính – tổ chức…) ra các mệnh lệnh thuộc chuyên môn của họ. Các bộ phận chức năng
có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến.

GIÁM ĐỐC

PGĐ SẢN XUẤT

PGĐ TIÊU THỤ

Các bộ phận chức năng

Đv1

Đv2


Đv3

Đv4

Đv5

Ƣu điểm:
- Thu hút đƣợc các chuyên gia vào công tác lãnh đạo
- Giải quyết các vấn đề chuyên môn một cách thành thạo
- Giảm bớt gánh nặng cho cán bộ chỉ huy
Nhƣợc điểm
- Vi phạm chế độ một thủ trƣởng
- Dễ sinh ra tình trạng thiếu trách nhiệm rõ ràng, thiếu kỷ luật chặt chẽ.
Kiểu cơ cấu trực tuyến – chức năng
Đặc điểm cơ cấu này có sự kết hợp giữa trực tuyến và chức năng.

21


Thủ trƣởng nhận đƣợc sự giúp sức của các phòng chức năng, chuyên gia và hội
đồng tƣ vấn.

22


GIÁM ĐỐC
PGĐ SẢN XUẤT

Đv1


Đv2

PGĐ TIÊU THỤ

Đv3

Đv4

Đv5

Ƣu điểm:
- Phát huy đƣợc năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng, vừa đảm bảo
đƣợc quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến.
- Giảm bớt cho các cấp quản trị (Giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị) các
công việc chuyên môn (Tài chính, Kỹ thuật) để tập trung vao những việc lớn của quản
trị doanh nghiệp.
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho các chuyên gia.
Nhƣợc điểm
- Phát sinh những phức tạp trong phối hợp các bộ phận chức năng chuyên môn và
các đơn vị.
- Có thể xảy ra tình trạng chỉ đạo quá tập trung, hạn chế kiến thức chuyên môn.
- Cơ cấu hỗn hợp này thƣờng dùng cho những doanh nghiệp có quy mô lớn

23


CHƢƠNG 4: TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KINH DOANH NÔNG
NGHIỆP
4.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH
DOANH NÔNG NGHIỆP

4.1.1. Đặc điểm
Đất đai vừa là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế đƣợc
trong nông nghiệp. Đất đai là tài nguyên quý hiếm và có giới hạn nông nghiệp, là sản
phẩm của tự nhiên, có vị trí cố định, vừa là tƣ liệu lao động vừa là tƣ liệu sản xuất.
- Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và của xã hội
- Số lƣợng có hạn và khả năng tái tạo đất đai không có giới hạn
- Chất lƣợng đất đai không đồng nhất và phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên
4.1.2. Vai trò và ý nghĩa của sử dụng đất đai
+ Là TLSX chủ yếu và đặc biệt
+ Là địa điểm xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
+ Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhƣ sau: "đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, boa gồm tất cả các cấu thành của môi
trƣờng sinh thái ngay trên vỏ dƣới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ nhƣỡng,
dáng địa hình, mặt nƣớc ( hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các lớp trầm tích sát bề mặt
cùng với nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng
thái định cƣ của con ngƣời, những kết quả của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để
lại (san nền, hồ chứa nƣớc hay hệ thống tiêu thoát nƣớc, đƣờng xá, nhà cửa. ..)".
Nhƣ vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm
khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nƣớc, tài
nguyên nƣớc ngầm và khóang sản trong lòng đất ), theo chiều nằm ngang trên mặt đất ( là
sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, đại hình, thuỷ văn,thảm thực vật cùng các thành phần khác )
giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống
của xã hội loài ngƣời.
Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động và cùng với quátrìnhlịch
sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết
định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Nếu không có đất đai thì rõ ràng
không có bất kỳ một ngànhsản xuất nà, cũng nhƣ không thể có sự tồn tại của loài
ngƣời. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con ngƣời, điều kiện
sống cho động vật, thực vật và con ngƣời trên trái đất.

Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là
địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi vá các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấpnguyên liệu cho ngành công
nghiệp, xây dựng nhƣ gạch ngói, xi, măng, gốm sứ. ..

24


Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tƣ cố định. là thƣớc đo
sự giầu có của mộ quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài
chính,nhƣ là sự chuyển nhƣợng của cải qua các thế hệ và nhƣ là một nguồn lực cho các
mục đích tiêu dùng.
Luật đất đai 1993của nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “ Đất
đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣliệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trƣờng sống, là đại bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn
bao nhiêu công sức, xƣơng máu mới tạo lập,bảo vệ đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày nay !".
Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa đặc
biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mại quátrình sản xuất,
là nơi tìm đƣợc công cụ lao động, nguyên liệu lao dộng và nơi sinh tồn của xã hội lòai
ngƣời.
4.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG CÁC CƠ SỞ KINH
DOANH NÔNG NGHIỆP
4.2.1. Yêu cầu
- Sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả
- Đặt quá trình tổ chức sử dụng đất đai của cơ sở sản xuất kinh doanh nông
nghiệp với quá trình tổ chức sử dụng đất đai của vùng
- Chú ý đến quá trình sản xuất kinh doanh của ngành và của cơ sở
- Gắn sử dụng với bảo vệ, tái tạo và khôi phục chất lƣợng đất đai
4.2.2. Mục đích

- Sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và hàng hóa trên một đơn vị diện tích
- Đáp ứng các yêu cầu của sản xuất nông nghiệp
- Khai thác các tiềm năng và lợi thế của đất đai
4.2.3. Vài trò của việc sử dụng đất
- Là TLSX chủ yếu và đặc biệt
- Là địa điểm xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
4.3. PHÂN LOẠI ĐẤT
Trong quy mô của các doanh nghiệp nông nghiệp thì có nhiều loại đất khác nhau về
thành phần cơ giới, hàm lƣợng dinh dƣỡng, độ PH. Mỗi loại đất nó phù hợp với mỗi
loại cây trồng khác nhau.
• Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Đất nông nghiệp: Đất chủ yếu sử dụng vào trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.
- Đất lâm nghiệp: Đất chủ yếu dùng vào sản xuất lâm nghiệp nhƣ: đất rừng tự
nhiên, đất rừng trồng…
- Đất thổ cƣ: Đất dùng xây dựng nhà ở, chuồng trại chăn nuôi, đất vƣờn...

25


×