ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
ÑEÀ
7
Môn: Toán – Lớp 9
Thời gian: 150 phút
Bài 1: (5 điểm)
a
1) Cho số a > 0 và x ∈ 0,
2
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Q =
a a
− x x 4
2 2
2) Cho biểu thức: M = x2 + y2 + 2z2 + t2
Với x, y, z, t là các số nguyên không âm. Tìm giá trị nhỏ nhất của M và các giá trị tương ứng
của x, y, z và t, biết rằng:
x2 – y2 + t2 = 21
x2 + 3y2 + 4z2 = 101
Bài 2: (5 điểm)
x + 2010 − y = 2010
1) Giải hệ phương trình sau:
2010 − x + y = 2010
2) Cho a, b, c là các tham số thỏa điều kiện abc < 0. Giải bất phương trình:
x −a x −b x −c 1 1 1
+
+
> 2 + +
bc
ac
ab
a b c
Bài 3: (2 điểm)
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thỏa: a + b + c = 2. Chứng minh:
a2 + b2 + c2 + 2abc < 2.
Bài 4: (4 điểm)
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 1. Lấy D bất kỳ trên BC. Gọi R 1, R2 là bán kính đường
tròn nội tiếp tam giác ABD và ADC. Tìm vị trí của D để tích R1.R2 lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Bài 5: (4 điểm)
Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. Các điểm M và N trên đường chéo AC sao cho AC = 3AN
= 4AM. Hai đường thẳng DM và DN cắt cạnh AB tại P và Q. Chứng minh:
a) Tam giác AMP và tam giác ANQ đồng dạng.
b) BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN.
––––– HẾT –––––
ÑEÀ
7
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn: Toán – Lớp 9
Bài 1:
a a
x x x x
−x . . .
2 2
4 4 4 4
1) Ta có: Q = 44 .
Áp dụng bất đẳng thức côsi:
a
x x x x
a
x
− x + + + + ≥55
− x .
2
4 4 4 4
2
4
5
⇔
4
5
4
a a
32a 6
a a
x
a a
− x . 4 ⇔44 .
≥
− x . x 4 ⇒Q ≤
≥
.
3125
2
2 2
5 2 2
4
5 2
Vậy Q đạt giá trị lớn nhất bằng
2) Có:
4a
32a 6
khi x =
5 2
3125
x2 – y2 + t2 = 21
x2 + 3y2 + 4z2 = 101
⇒
2x2 + 2y2 + 4z2 + t2 = 122 ⇒ 2M – t2 = 122 ⇔ 2M = 122 + t2
⇒
2M ≥ 122
⇔
M ≥ 61
Vậy M đạt giá trị nhỏ nhất bằng 61 tại t = 0
Ta có:
x2 – y2 = 21
2
2
(1)
2
x + 3y + 4z = 101 (2)
Vì x, y ∈ Z nên từ (1) ⇒ x > y ≥ 0
⇒
x + y ≥ x – y > 0. Do đó: (x + y) (x – y) = 21 . 1 = 7 . 3
x + y = 21
⇒
x–y=1
x+y=7
x–y=3
x = 11
⇔
y = 10
x=5
y=2
Từ (2) ⇒ 3y2 ≤ 101 ⇒ y2 ≤ 33 ⇒ 0 ≤ y ≤ 5
Chọn x = 5, y = 2
(2) ⇒ z = 4
Vậy: Giá trị nhỏ nhất của M bằng 61 tại (x = 5, y = 2, z = 4, t = 0).
Bài 2:
1) Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 2010; 0 ≤ y ≤ 2010
Xét x > y
Ta có:
x > y , 2010 − y > 2010 − x
⇒
x + 2010 − y > y + 2010 − x
⇒
2010 > 2010
(vô lý)
Vậy x > y là sai.
Xét x < y. Tương tự dẫn đến điều vô lý. Vậy x < y là sai.
Vậy x = y
Ta có:
2010 − x + x = 2010
⇔
(
)
⇔
2010 – x + 2 x (2010 − x ) + x = 2010
⇔
2 x (2010 − x ) = 0
2
2010 − x + x = 2010
x=0
x = 2010
* x = 0 ⇒y = 0
* x = 2010 ⇒ y = 2010
Vậy nghiệm hệ phương trình là:
x=0
y=0
,
x = 2010
y = 2010
2)
x −a x −b x −c 1 1 1
+
+
> 2 + +
bc
ac
ab
a b c
⇔
x −a 1 1 x −b 1 1 x −c 1 1
− − +
− − +
− − >0
bc b c ac c a ab a b
⇔
1 1 1
(x – a – b – c) + + > 0
bc ab ac
⇔
(a + b + c) (x – a – b – c) < 0
(do abc < 0)
Nếu a + b + c > 0, ta có: x < a + b + c
Nếu a + b + c < 0, ta có: x > a + b + c
Bài 3:
a < b + c (bất đẳng thức tam giác)
⇒
2a < a + b + c
⇒
2a < 2
⇒
a<1
Tương tự: b < 1, c < 1
Ta có:
(1 – a) (1 – b) (1 – c) > 0
⇒
(1 – b – a + ab) (1 – c) > 0
⇒
(1 – c – b + bc – a + ca + ab – abc) > 0
⇒
abc < ab + bc + ca + 1 – (a + b + c)
⇒
abc < ab + bc + ca – 1
⇒
2abc < 2ab + 2bc + 2ca – 2
⇒
a2 + b2 + c2 + 2abc < a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca – 2
⇒
a2 + b2 + c2 + 2abc < (a + b + c)2 – 2
⇒
a2 + b2 + c2 + 2abc < 2
Bài 4:
Gọi (O) là đường tròn nội tiếp ∆ABD tiếp xúc với BD tại H, (I) là đường tròn nội tiếp ∆ADC
tiếp xúc với CD tại K.
A
ODI = 90° (tính chất 2 tia phân giác của 2 góc kề bù)
1
ABC = 30°, ICK = 30°
2
OBH =
∆OHB, ∆KIC là nửa tam giác đều.
⇒
I
BH = OH 3 = R1 3
O
KC = IK 3 = R2 3
B
OHD = DKI (= 90°)
H D
ODH = DIK (cặp góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc).
Do đó: ∆OHD
⇒
∆DKI
OH HD
=
⇒ OH . IK = HD . DK
DK IK
Vậy: HD . DK = R1 . R2
Theo bất đẳng thức côsi:
1 = BC = BH + KC + HD + DK ≥ 2 BH . KC + 2 HD . DK
⇒
1 ≥ 2. 3 . R1 . R 2 + 2 R1 . R 2
⇒
1≥
⇒
R 1R 2 ≤
1
2 3+2
⇒
R1R2 ≤
2− 3
8
(
R1 R 2 2 3 + 2
)
Dấu “=” xảy ra ⇔ BH = KC và HD = DK
⇔ D là trung điểm cạnh BC
K
C
Vậy: Khi D là trung điểm cạnh BC thì R1.R2 đạt GTLN và bằng
Bài 5:
a) AC là đường chéo của hình vuông ABCD cạnh a nên:
AC =
A
2 .a
2− 3
8
P Q
M
AC = 3AN = 4AM (gt)
⇒
N
AN 1 AM 1
= ,
=
NC 2 MC 3
AM . AN =
1
1
1
AC. AC =
4
3
12
∆MDC có AP//DC suy ra:
⇒AP =
(
)
2
1
2 .a = a 2
6
D
C
x
AP AM
=
(hệ quả định lý Talet)
DC MC
AM
1
. DC = a
MC
3
Tương tự có: AQ =
1
a
2
Do đó: AM .AN = AP . QA
⇒
B
1 2
= a
2
AM AP
=
(*)
AQ AN
∆AMP và ∆AQN có:
MAP chung (**)
(*), (**) ⇒ ∆ AMP
∆AQN
b) Vẽ Bx là tia tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆BMN, tia Bx nằm trên nửa mặt phẳng bờ
BN có chứa điểm C.
Ta có:
NC.MC =
2
AC . AC = AC2 = a2
3
Do đó: NC.MC = BC2 (= a2)
⇒
Xét ∆NCB và ∆BCM có:
NCB chung
⇒
∆NCB
∆BCM ⇒ NBC = BMC
Mặt khác: NBx = BMC ( = sđ BN)
Do đó:
NBC = NBx, tia Bx nằm trên nửa mặt phẳng bờ BN có chứa điểm C
⇒ Hai tia BC, Bx trùng nhau.
⇒ BC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆BMN
⇒ BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp ∆BMN