Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi vào lớp 10 môn Vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.88 KB, 4 trang )

Đ01L- 08-TS10DT1
Đề thi tuyển sinh vào 10 ĐT loại 1
( Thời gian làm bài: 60 phút )
Đề gồm 6 câu, 1 trang
Câu 1. Trong một mạch điện mắc nối tiếp gồm các dây dẫn bằng đồng và bóng đèn điện. Ta
thấy dây tóc bóng đèn nóng sáng còn dây đồng hầu nh không nóng. Tại sao ?
Câu 2.
a. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ. Làm thế nào để
biết đợc thanh nào là bị nhiễm từ ? (Biết không dùng dụng cụ nào khác ngoài hai thanh đó )
b. Cho 1 nam châm điện nh hình vẽ. Xác định cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống
dây ? Giải thích ?

Câu 3. Cho mạch điện nh hình vẽ. Đèn Đ
1
ghi 120V-300W, đèn Đ
2
ghi 12V mắc nối tiếp với
điện trở R. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 120V. Biết rằng hai đèn sáng bình thờng.
a. Tính số chỉ của ampe kế A
1
.
b. Tính độ lớn R biết số chỉ ampe kế A
2
là 2 A
c. Nếu bỏ bóng đèn Đ
2
ra khỏi mạch điện thì độ
sáng bóng đèn Đ
1
thay đổi nh thế nào ?
Tại sao?


Câu 4. Đặt một vật AB (có dạng một mũi tên) cao h cm, vuông góc với trục chính của thấu
kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d cm. ảnh AB của vật sáng AB qua thấu kính
hội tụ cao h cm, cách thấu kính một khoảng d cm, biết thấu kính hội tụ có tiêu cự f cm và
d > f.
a) Hãy dựng ảnh của vật
b) Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức:
1 1 1
'd d f
+ =
hoặc d
/
=
fd
df

c) Tính d biết: d = 12 cm, f = 4 cm
Câu 5. Trong hình vẽ AB là một vật sáng, AB là ảnh của AB qua thấu kính.
Biết vật AB đặt vuông góc với trục chính

, điểm A nằm trên trục chính.
Dùng cách vẽ hãy:
a. Xác định trục chính, quang tâm O, loại thấu kính và vị trí đặt thấu kính
b. Xác định các tiêu điểm chính
( Cần nói rõ: Vẽ thế nào và giải thích tại sao lại vẽ nh thế )
Câu 6. Một chiếc ca không có vạch chia đợc dùng để múc nớc ở thùng chứa I và thùng chứa
II rồi đổ vào thùng chứa III. Nhiệt độ của nớc ở thùng chứa I là t
1
= 20
0
C, ở thùng II là t

2
=
80
0
C. Thùng chứa III đã có sẵn một lợng nớc ở nhiệt độ t
3
= 40
0
C và bằng tổng số ca nớc
vừa đổ thêm. Cho rằng không có sự mất mát nhiệt lợng ra môi trờng xung quanh. Hãy tính số
ca nớc cần múc ở thùng I và thùng II để nớc ở thùng III có nhiệt độ bằng 50
0
C ?
--------- Hết ------------
1
A
1
A
2
Đ
1
U


R Đ
2
A
'B
'A
B

B
K
A
M đề thiã
HD01L- 08-TS10DT1
Hớng dẫn chấm Đề thi tuyển sinh
vào 10 ĐT loại 1
Câu 1. (3 đ)
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối đều có cùng cờng độ vì chúng đợc mắc nối
tiếp với nhau. (0,5 đ)
Thời gian dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối là nh nhau (0,5 đ)
Nhiệt lợng toả ra trên các dụng cụ điện tính bằng công thức: Q = I
2
.R.t (0,5 đ)
=> Nên nhiệt lợng Q chỉ còn phụ thuộc vào R. (0,5 đ)
* Đối với dây nối bằng đồng:
Do có điện trở nhỏ nên nhiệt lợng toả ra không đáng kể, phần lớn lại toả ra môi trờng xung
quanh nên dây nối hầu nh không nóng lên. (0,5 đ)
* Đối với dây tóc bóng đèn:
Do có điện trở lớn nên nhiệt lợng toả ra nhiều do đó dây tóc đèn nóng sáng. (0,5 đ)
Câu 2. (3 đ):
a. (1,5 đ): Do khoảng giữa của thanh nam châm là miền trung hoà, miền này không có tác
dụng hút sắt (0,5 đ)
-> Cách xác định:
Đa một đầu của thanh A lại gần miền chính giữa của thanh B, nếu chúng hút nhau thì thanh
A là thanh bị nhiễm từ. (0,5 đ)
Ngợc lại, nếu không hút nhau thì thanh B bị nhiễm từ (0,5 đ)
b. (1,5 đ) Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam (0,5 đ)
Giải thích:
Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định đợc đầu B của ống dây là cực Bắc (0,5 đ)

Dựa vào sự tơng tác giữa hai nam châm, ta thấy kim nam châm đang bị hút lại gần đầu ống
dây B, mà hai cực khác tên thì hút nhau (0,5 đ)
-> Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam
Câu 3. (3,5đ):
a. (1,5 đ): Vì đèn Đ
1
sáng bình thờng nên:
U
1
= U
đm1
= 120 V ; P
1
= P
đm1
= 300 W (0,5 đ)
=> Cờng độ dòng điện qua đèn Đ
1
:

1
1
1
P
I
U
=
(0,25 đ)
->
1

300
2,5( )
120
I A= =
(0,25 đ)
Do Đ
1
nối tiếp với ampe kế A
1
nên số chỉ của ampe kế A
1
là:
I
A1
= I
1
= 2,5 (A) (0,5 đ)
b. (1,5 đ)
Đèn Đ
2
sáng bình thờng => Hiệu điện thế U
2
=12 (V) (0,5 đ)
Ta có: U
R
= U - U
2
(0,25 đ)
-> U
R

= 120 -12 = 108 (V) (0,25 đ)
Ta có:
2
R
A
U
R
I
=
(0,25 đ)
=>
108
54
2
R = =
(0,25 đ)
2
A
1
A
2
Đ
1
U


R Đ
2
c. (0,5đ): Bóng đèn Đ
2

mắc song song với Đ
1
nên có tháo bỏ bóng đèn Đ
2
ra khỏi mạch điện
thì độ sáng bóng Đ
1
vẫn không thay đổi vì hiệu điện thế U không đổi. (0,5 đ)
Câu 4. (4,5 đ):
a) Vẽ hình đúng, đẹp đợc : 1 đ
- Vẽ đợc trục chính thấu kính, vị trí đặt thấu kính: 0,25 đ
- Vẽ đợc loại thấu kính, hai tiêu điểm: 0,25 đ
- Vẽ đợc đờng đi của hai tia sáng trong 3 tia đặc biệt: 0,25 đ
- Xác định đợc vị trí, tính chất của ảnh: 0,25 đ
b) (3 đ)
- Ta có: A
/
B
/
O ABO (g.g) (0,5 đ)

=>

AO
OA
AB
BA
///
=
(0,25 đ)

=>
/ /
h d
h d
=
(1) (0,25 đ)
- Chứng minh tơng tự ta có: A
/
B
/
F
/
OI F
/
(g.g) (0,5 đ)
=>
OF
AF
OI
BA
/
////
=
(0,25 đ)
=>
f
fd
h
h


=
//
(2) (0,25 đ)
Từ (1) và (2) ta đợc:

f
fd
d
d

=
//
(0,5 đ)
=>
.
'
1 1 1
'
d f
d
d f
d d f

=




+ =



(3) (0,5 đ)
c. 0,5 đ : Thay số vào hệ thức (3)
. 12.4
'
12 4
1 1 1 1 1 1 1 1 1
' ' ' 4 12
d f
d
d f
d d f d f d d

= =




+ = = =



=> d
/
= 6 cm
Câu 5. (2,5đ):
- Xác định đợc trục chính của thấu kính (0,5 đ) :
A nằm trên trục chính nên A cũng nằm trên trục chính => AA nằm trên trục chính xy
- Xác định đợc quang tâm O của thấu kính ( 0,5 đ):
Kẻ đờng thẳng qua B và B, đờng thẳng này cắt trục chính tại một điểm, điểm đó là quang

tâm O của thấu kính
- Xác định đợc loại thấu kính (0,5 đ):
Do ảnh AB là ảnh ảo, nhỏ hơn vật nên thấu kính cần xác định là thấu kính phân kì.
- Xác định đợc vị trí đặt thấu kính, vẽ đợc kí hiệu thấu kính phân kì (0,5 đ):
Từ O kẻ đờng thẳng vuông góc với trục chính ta đợc vị trí đặt thấu kính phân kì.


A
B
'A
'B
F
'F
O
I
h
'h
d
'd
3
(0,25 đ)
(0,25 đ)
- Xác định đợc hai tiêu điểm F và F (0,5 đ):
Từ B kẻ tia sáng song song với trục chính cho tia khúc xạ có đờng kéo dài đi qua B cắt trục
chính tại 1 điểm, đó là tiêu điểm F. Lấy điểm đối xứng với F qua thấu kính ta đợc F.
Câu 6 (3,5đ):
Gọi m là khối lợng của mỗi ca nớc, n
1
là số ca nớc ở thùng I, n
2

là số ca nớc ở thùng II
(0,5 đ)
số ca nớc ở thùng III là n
1
+ n
2
, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 50
0
C (0,25 đ)
Ta có Q
1
= m
1
.c.(50-20) = n
1
.m.c.30 (1) (0,5 đ)
Q
2
= m
2
.c.(80-50) = n
2
.m.c.30 (2) (0,5 đ)
Q
3
=(n
1
+n
2
).m.c.(50 - 40) = (n

1
+n
2
).m.c.10 (3) (0,5 đ)
Do quá trình là cân bằng nên ta có : Q
1
+ Q
3
= Q
2
(4) (0,5 đ)
Thay hệ thức (1), (2), (3) vào hệ thức (4) ta đợc: 2n
1
= n
2
(0,25 đ)
Nh vậy nếu mức ở thùng II: n ca thì phải múc ở thùng I: 2n ca và số nớc có sẵn trong thùng
III là: 3n ca (n nguyên dơng ) (0,5 đ)
B
x
'B
'A
O


y
A


F

'F
4

×