Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Một số điểm lưu ý và hạch toán trong kế toán xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.1 KB, 14 trang )

Một số điểm lưu ý và hạch toán trong Kế toán Xây dựng
Dịch vụ kế toán GDT chia sẻ một số điểm lưu ý và hạch toán trong kế toán
xây dựng
1/ Đầu năm kết chuyển lời nhuận chƣa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chƣa phân phối năm nay sang lợi nhuận chƣa phân phối
năm trƣớc, ghi:
+ Trƣờng hợp TK 4212 có số dƣ Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc.
+ Trƣờng hợp TK 4212 có số dƣ Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc
Có TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay.
- Số lỗ của một năm đƣợc xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Hà Nội

2/ Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Căn cứ đăng ký kinh doanh và quy định hiện hành của thuế môn bài để xác định số thuế
môn bài phải nộp cho trụ sở và chi nhánh (nếu có)
Hạch toán: căn cứ tờ khai thuế và giấy nộp tiền nhà nƣớc kế toán hạch toán:
Nợ TK 6425 (hoặc 6422)/Có TK 3338
Khi nộp tiền: kế toán lập phiếu chi tiền , hoặc chứng từ ngân hàng nếu chuyển khoản
Nợ TK 3338/ Có TK 1111,1121
Đơn vị thi công lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu chủ đầu tƣ:
+ Hồ sơ pháp lý:


- Đơn tham gia dự thầu (căn cứ theo đơn giá Dự tóan do kỹ sƣ lập)
- Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ năng lực về tài chính:Kỹ thuật công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm thi công...; văn


bản thoả thuận liên danh; bảo lãnh dự thầu, các hợp đồng có giá trị lớn đã thi công và
đang thực hiện phô tô để chứng minh năng lực nhà thầu
- Thuyết minh biện pháp thi công
+ Các biện pháp kỹ thuật thi công: thiết kế biện pháp thi công phần cọc,phần ép cừ; phần
móng (các phƣơng án đào đất,thiết kế ván khuôn móng); phần thân ( thiết kế ván khuôn
dầm; sàn; cột; vách thang máy...); phần hoàn thiện
+ Các biện pháp tổ chức thi công: chuẩn bị nhân lực, máy móc phục vụ thi công; xác định
nguồn vật tƣ... để lên tiến độ thi công (chú ý quy định về thời gian thi công trong hồ sơ
mời thầu), thiết kế mặt bằng thi công.
+ Các biện pháp an toan lao đồng, bảo vệ môi trƣờng
+ Giá dự thầu:
+ Xác định giá dự toán ( giá mà chủ đầu tƣ lập theo em hiểu thì đây là giá cao nhất)
+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh để xác định giá dự đoán
+ Căn cứ vào các biện pháp thi công, tiến độ thi công xác định đƣợc giá dự thầu
= > Hồ sơ lập thành 3 bản:
- Một bản lƣu tại công ty
- Hai bản gửi chủ đầu tƣ để tham gia đấu thầu
= > Sau khi chủ đầu tƣ xem xét hồ sơ thầu tiến hành chọ nhà thầu thi công, đơn vị thi
công đƣợc chọn sẽ đƣợc công bố và phát văn bản ( công văn) thông báo trúng thầu
Đơn vị trúng Thầu và nhà thầu tiến hành lập:
- Thƣơng thảo hợp đồng: thƣờng 04 bản chủ đầu tƣ 2, thi công 2
- Hợp đồng kinh tế: thƣờng 10 bản chủ đầu tƣ 6 thi công 4
- Bảo lãnh hợp đồng giữa đơn vị thi công và Ngân hàng => ngân hàng lập hợp đồng bảo
lãnh và lập chứng thƣ bão lãnh hợp đồng => đơn vị thi công nộp chứng thƣ bão lãnh hợp
đồng cho Chủ đầu Tƣ, đơn vị thi công sẽ đƣợc tạm ứng một giá trị % trên tổng giá trị hợp
đồng ký kết, và tiến hành tổ chức biện pháp thi công


Bƣớc 01: Sau Khi hai bên ký xong hợp đồng xây dựng, dựa vào Dự toán phần: BẢNG
TỔNG HỢP VẬT LIỆU của công trình, dựa vào bảng tổng hợp vật liệu đối chiếu với

BẢNG NHẬP XUẤT TỒN KHO xem còn thiếu vật tƣ nào rồi in ra kêu xếp, cai công
trình, cán bộ quản lý theo dõi công trình hoặc bạn sẽ theo dõi liên hệ đi lấy hóa đơn vật tƣ
đầu vào cho đủ nhƣ theo bảng kê. Hóa đơn chứng từ phải lấy về đƣợc trƣớc ngày
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH. Giá mua vào của vật tƣ thấp hơn hoặc bằng giá trên dự
toán của bảng BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU nếu cao hơn thì cũng chênh lệch chút ít
nếu ko sẽ bị bóc ra khi quyết toán thuế.
So sánh giữa bảng TỔNG HỢP VẬT TƢ CỦA DỰ TOÁN và BẢNG TỔNG HỢP
NHẬP XUẤT TỒN KHO xem còn thiếu vật tƣ nào nữa cần lấy cho công trình để lấy hóa
đơn đầu vào
Hạch toán kế toán:
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề sản phẩm: nhà cửa, công trình dân dụng, công trình
công nghiệp nhƣ nhà xƣởng, văn phòng, cầu đƣờng…. => do đó yếu tố cấu thành giá
thành là nguyên vật liệu (621) và nhân công (622) và chi phí sản xuất chung (627), và chi
phí máy thi công nếu có (623) (Quyết định 48 bạn hạch toán hết vào 154, nhƣng nhớ phải
chi tiết theo khoản mục chi phí để theo dõi)
+Tập hợp Nguyên vật liệu (152):
+Qua kho: Nguyên vật liệu mua vào: xi măng, cát, đá, sỏi, sắt thép……..
Hóa đơn đầu vào:
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp
với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy
đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán)
+ phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị
chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền
kẹp thêm: Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + khi chuyển khoản đi: Ủy
nhiệm chi


Nếu nhập kho:
Nợ TK 152; TK 1331/ Có TK 111, 112, 331

+ Xuất thẳng xuống công trình không qua kho:
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp
với phiếu chi + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh
toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch
toán) + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản
kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. => sau này chuyển tiền kẹp thêm: Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Nợ TK 621,1331 / Có TK 111,112,331
= > Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 154/ Có TK 621
Bƣớc 02: Căn cứ vật liệu tồn kho và hóa đơn đầu vào cho công trình làm phiếu xuất kho
hoặc khi có nhu cầu sử dụng các kỹ sƣ hoặc bộ phận có nhu cầu sẽ làm phiếu đề xuất vật
tƣ để đáp ứng thi công
Xuất kho: Phiếu xuất kho + Phiếu yêu cầu vật tƣ
Nợ TK 621/ Có TK 152
=> Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 154/ Có TK 621
Căn cứ phiếu yêu cầu làm phiếu xuất kho cho công trình, mỗi công trình là một mã
15401,15402,15403…….. để theo dõi giá thành riêng của mỗi công trình
+ Khi xuất vật tƣ, bạn sẽ phải xuất chi tiết cho công trình, để tập hợp chi phí vào công
trình đó để theo dõi tính giá thành cho từng công trình : 15401,15402,15403 bạn dựa vào
BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƢ rồi xuất vật tƣ cho công trình thi công
+ Vật tƣ trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể
cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% với dự toán


đƣợc mà sẽ có hao hụt nhƣ ngƣời thợ làm hƣ hoặc kỹ thuật tay nghề yếu kém gây lãng
phí khi thi công , đừng để chênh lệch nhiều quá là đƣợc nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ
xuất toán phần chênh lệch này , kể cả chi phí nhân công cũng vậy nếu lớn hơn đều bị xuất
toán ra
- Nếu vật liệu đƣa vào thấp hơn là do kỹ thuật tay nghề thợ xây tốt giảm chi phí đầu vào
=> giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả

- Nhƣng nếu xuất vật liệu đầu vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế
toán thì:
Một là: loại ngay từ đầu, cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí
này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên
phần mềm HTKK chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính
thuế x % thuế suất thuế TNDN.
Hạch toán kế toán phần chi chí vƣợt định mức
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vƣợt trên
mức bình thƣờng)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Hai là: vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển
giá vốn
Nợ TK 154/ có TK 621
Nợ 632/ có 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vƣợt dự toán
Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết
toán TNDN nó nằm ở mục B4 = TK 632 chênh lệch vƣợt dự toán của tời khai quyết toán
năm trên phần mềm HTKK chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh
thu tính thuế x % thuế suất thuế TNDN.
Đối với hàng tồn kho bộ chứng từ phải có đủ:
+ Phiếu nhập
+ Phiếu xuất, phiếu yêu cầu đi kèm nếu có
+ Xuất Nhập Tồn tổng hợp + Thẻ Kho chi tiết
+ Bảng tính Giá thành (nếu có)


Tính giá xuất kho cho nguyên vật liệu 152
Các phƣơng pháp tính giá xuất kho: doanh nghiệp chọn một trong các phƣơng pháp tính
giá xuất kho và áp dụng ổn định trong chu kỳ hoạt động của năm tài chính.
(Thông thƣờng các doanh nghiệp chọn phƣơng pháp bình quân gia quyền dễ sử dụng)
Bƣớc 03: Hạch toán kế toán Nhân công:

Nhân viên chính thức và thời vụ doanh nghiệp: lƣơng nhân viên trực tiếp phục vụ công
tác thi công tại công trƣờng đƣợc theo dõi hàng ngày và chấm công do các tổ trƣởng hoặc
cai công trình cung cấp vào cuối mỗi tháng, đối với trƣờng hợp không thể theo dõi có thể
phân bổ theo các tiêu chí thích hợp (theo yếu tố vật liệu đƣa vào hoặc sản xuất chung đƣa
vào nhƣng ko đƣợc đƣa vƣợt quá dự toán.
- Chi phí: Nợ TK 622, 627, 6421/ có TK 334
- Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lƣơng đóng bảo hiểm
(BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)
Nợ TK 622, 627, 642
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lƣơng của ngƣời lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)


Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334/ Có TK 3335
Để là chi phí hợp lý đƣợc trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ

tục sau
+ Hợp đồng lao động + CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lƣơng đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lƣơng, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
=> thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đƣa chi phí
khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+ Hàng tháng: Phiếu chi tiền lƣơng hoặc bảng kê tiền lƣơng chuyển khoản cho nhân viên,
chứng từ ngân hàng + Bảng lƣơng + Bảng chấm công + Tạm ứng, thƣởng, tăng ca thêm
giờ nếu có ....=> đóng lại một thùng
Chú ý:
- Nếu ký hợp đồng dƣới 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN, nhƣng ký > 3
tháng lại rơi vào ma trận của BHXH. Để tránh thuế TNCN và BHXH chỉ có cách ký < 3
tháng và lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chƣơng IV Thông tƣ 111/2013/TT-BTC ngày
15/8/2013 của Bộ Tài hƣớng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi,


bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định
“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cƣ trú không
ký hợp đồng lao động (theo hƣớng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tƣ này) hoặc
ký hợp đồng lao động dƣới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu
(2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trƣớc khi
trả cho cá nhân.”
+ Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403

Nợ TK 154/ Có TK 622
+ Chi phí nhân công trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự
toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100%
đừng để chênh lệch nhiều quá là đƣợc nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ xuất toán phần
chênh lệch này
- Nếu chi phí nhân công đƣa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi
khi quyết toán thuế ko sao cả
- Nhƣng nếu chi phí nhân công vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế
toán thì:
Một là: loại ngay từ đầu cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí
này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên
phần mềm HTKK chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính
thuế x (nhân) % thuế suất thuế TNDN.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình
thƣờng)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Hai là: vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển
giá vốn
Nợ TK 154/ Có TK 622
Nợ TK 632/ có TK 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vƣợt dự toán
Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết


toán TNDN nó nằm ở mục B4 = TK 632 chênh lệch vƣợt dự toán của tời khai quyết toán
năm trên phần mềm HTKK chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh
thu tính thuế x (nhân) % thuế suất thuế TNDN.
Bƣớc 04: Chi chi phí sản xuất chung:
- Chi chi phí sản xuất chung: khấu hao tài sản, máy móc thiết bị: xe nâng, xe cẩu, xe vận
tải để trở vật liệu ra công trƣờng, máy móc khác, máy hàn, máy đầm bàn, dùi...phân bổ
chi phí trƣớc dài và ngắn hạn công cụ dụng cụ: máy hàn, bay, thƣớc, đầm cóc, đầm

tay.....các chi phí chung khác điện nƣớc khác ...….. những thứ này phân bổ trên tài khoản
142, 242, 214 vào các hợp đồng dịch vụ sữa chữa bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Nếu là dịch vụ: mua các dịch vụ điện nƣớc, điện thoại phân xƣởng,……
Nợ TK 627,1331/ Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153,1331/ có TK 111,112,331
Đƣa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ có TK 153
Nếu là Tài sản:
Nợ TK 211; Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,331
Phân bổ:
Nợ TK 627/ có TK 142,242,214
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ có TK 622,627
-Công cụ dụng cụ, TSCĐ tiến hành phân bổ và theo dõi theo thông tƣ 45/2013/TT-BTC
tùy theo sử dụng bộ phận nào phân bổ cho bộ phận đó
Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng:
Phân bổ = (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)%* tổng 627 trong tháng
+ Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403
Nợ TK 154/ Có TK 627
+ Chi phí SXC trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có
thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% đừng để
chênh lệch nhiều quá là đƣợc nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch


này
- Nếu chi phí SXC đƣa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi
quyết toán thuế ko sao cả
- Nhƣng nếu chi phí SXC vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán
thì:

Một là: loại ngay từ đầu Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí
này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên
phần mềm HTKK chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính
thuế x (nhân) % thuế suất thuế TNDN.
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ hoặc vƣợt
dự toán)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Hai là: vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển
giá vốn
Nợ TK 154/ có TK 627
Nợ TK 632/ có TK 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vƣợt dự toán
Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết
toán TNDN nó nằm ở mục B4 = TK 632 chênh lệch vƣợt dự toán của tời khai quyết toán
năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế TNDN làm tăng
doanh thu tính thuế x (nhân) % thuế suất thuế TNDN.
Các chứng từ:
-Hóa đơn đầu vào + phiếu chi tiền, phiếu hoạch toán, ủy nhiệm chi
-Bảng phân bổ CCDC, TSCĐ
Bƣớc 05:
Nếu công trình chƣa kết thúc kéo dài nhiều tháng, năm thì cứ treo trên 154 cho đến khi
hoàn thành:
- Khi nghiệm thu hoàn thành
- Xác nhận khối lƣợng
- Quyết toán khối lƣợng là dựa vào khối lƣợng thực tế đã thi công và thanh thoán


- Xuất hóa đơn theo giá trị thực tế này
Ghi nhận Doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511

Có TK 33311 Hóa đơn đầu ra:
Ghi nhận Giá vốn :
Nợ TK 632/ Có TK 154
Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành và hoàn công có thể gồm
- Hồ sơ thanh toán của ĐƠN VỊ THI CÔNG
Hồ sơ gồm: làm 08 quyển trong đó 04 quyển chính có mộc tƣơi ký tƣơi để mang ra kho
bạc, 04 quyển còn lại giao cho chủ đầu tƣ và đơn vị thi công mỗi bên 02 quyển
1/ Bìa hồ sơ thanh toán đơn vị thi công
2/ PHỤ LỤC 03.a: BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƢỢNG CÔNG VIỆC HOÀN
THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
4/ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
5/ Biên bản xác nhận khối lƣợng hoàn thành
6/ Phô tô đi kèm:
- Hợp đồng thi công
- Biên bản xác nhận khối lƣợng các giai đoạn nếu có của đơn vị Thi công
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành các giai đoạn công trình đƣa vào sử dụng của thi công
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Quyết định phê duyệt chỉ định thầu đơn vị thi công
- Quyết định bổ nhiệm sát trƣởng hay tổ trƣởng công trình
- Biên bản xác nhận khối lƣợng phát sinh tăng giảm nếu có
- Biên bản kiểm tra hiện trƣờng nếu có
- Biên bản bàn giao cọc mốc mặt băng thi công
Bƣớc 6:
+ Sau khi kết thúc mỗi công trình lấy một thùng catong: bỏ hết tất cả tài liệu vào đó: hợp
đồng , thanh lý, biên bản xác nhận khối lƣợng, biên bản nghiệm thu, công văn, hồ sơ
thanh toán, hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công , báo cáo kinh tế kỹ thuật, thƣơng thảo


hợp đồng……….dán nhãn mác ghi chú tên công trình mã 154ABC
Các vấn đề lƣu ý:

Các căn cứ để xuất vật tƣ, và nhân công, chi phí sản xuất chung phải bám sát để tránh
đƣa vào vƣợt khung => bị xuất toán sau này
+ Dự toán là do các kỹ sƣ xây dựng ở phòng kỹ thuật lập bạn sang bên đó xin bản mềm =
excel hoặc bằng quyển dự toán: trong dự toán có định mức nguyên vật liệu, nhân công,
sản xuất chung, và chi phí máy thi công…tất cả thể hiện đầy đủ trên : BẢNG TỔNG
HỢP KINH PHÍ
Xuất hóa đơn đối với xây dựng:
Thông Tƣ Số: 39/2014/TT-BTCHà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014
HƢỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5
NĂM 2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2014/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2014
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH
VỤ
Chƣơng III
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,
hạng mục công trình, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu
đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Trƣờng hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi
lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lƣợng, giá trị hàng hóa, dịch
vụ đƣợc giao tƣơng ứng.
+ Thời điểm xuất hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân
biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền


+ Loại công trình cuốn chiếu làm đến đâu nghiệm thu đến đó (gọi là phân đoạn, nghiệm
thu giai đoạn) => gọi là nghiệm thu giai đoạn thi công, hạng mục nào làm xong nghiệm
thu luôn , thanh toán xuất hóa đơn luôn

Giai đoạn 1: biên bản nghiệm thu giai đoạn 1 + biên bản xác nhận khối lƣợng giai đoạn 1
+ bảng quyết toán khối lƣợng giai đoạn 1 => xuất hóa đơn tài chính giai đoạn 1
Giai đoạn 2: biên bản nghiệm thu giai đoạn 2 + biên bản xác nhận khối lƣợng giai đoạn 2
+ bảng quyết toán khối lƣợng giai đoạn 2 => xuất hóa đơn tài chính giai đoạn 2
……………….cho đến khi kết thúc công trình
=> Kết thúc công trình = các giai đoạn cộng lại: biên bản nghiệm thu khi hoàn thành
công trình đƣa vào sử dụng + biên bản xác nhận khối lƣợng hoàn thành + bảng quyết toán
khối lƣợng công trình => xuất hóa đơn tài chính phần còn lại + thanh lý hợp đồng
=> Thực tế mỗi lần ứng là chủ đầu tƣ đều yêu cầu xuất hóa đơn mới cho tạm ứng do đó
để hợp thức hóa tiền tạm ứng cho các hóa đơn xuất ra thì làm biên bản nghiệm thu + xác
nhận giai đoạn theo dạng cuốn chiếu kiểu này cho đúng luật chế độ sử dụng hóa đơn
+ Loại công trình hoàn thành đại cục => tức bên thi công phải thi công xây dựng hết các
hạng mục toàn bộ => tiến hành nghiệp thu hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng
=> Kết thúc công trình : biên bản nghiệm thu khi hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng
+ biên bản xác nhận khối lƣợng hoàn thành + bảng quyết toán khối lƣợng công trình =>
xuất hóa đơn tài chính + thanh lý hợp đồng
Vấn đề chi phí nhân công trong xây dựng:
Lao động thời vụ < 3 tháng thì bạn ko phải đóng BẢO HIỂM CHO họ nhƣng lại phát
sinh thuế TNCN và bị khấu trừ đầu nguồn 10%, bên cạnh đó trên hợp đồng bạn phải ghi
rõ là trong lƣơng đã bao gồm phụ cấp theo lƣơng và BHXH, BHYT , BHTN
Để không phải khấu trừ tại nguồn 10% bạn làm thêm bảng kê 23 cam kết 1 năm ko quá
108 triệu = 12 tháng x 9 triệu/tháng khấu trừ bản thân, các đối tƣợng này vẫn đƣợc khấu
trừ gia cảnh bình thƣờng (3,6 triệu/tháng/1 ngƣời phụ thuộc)
1 - Nhân công thuê ngoài ký HĐLĐ phải dƣới 3 tháng thì không phải tham gia BHXH,
BHYT, BHTN
2 - Nhân công thuê ngoài tối đa chỉ đƣợc ký HĐLĐ 2 lần/1năm. (mỗi lần ký phải cách
quãng về thời gian. (thƣờng nghỉ sau 1 quý thì ký lại)


3 - Khi ký HĐLĐ trong HĐLĐ phải nêu rõ thu nhập hàng tháng .......đồng/tháng

hoặc.......đồng/ngày công (chú ý: các khoản phụ cấp....đƣợc trả trực tiếp vào
lƣơng...BHXH...trả trục tiếp vào lƣơng...)
4 - Phải làm bản cam kết thu nhập không quá =9.000.000 x 12 tháng = 108.000.000
tr/năm. (theo mẫu số 23)
5 - Nếu có nhiều nhân công thuê ngoài có thể lập danh sách ủy quyền cho tổ trƣởng tổ
nhân công thay thay mặt cho tổ ký HĐLĐ (trong danh sách ủy quyền phải có chữ ký của
ngƣời ủy quyền)
6 - Trong nhận bảng lƣơng, nhận các khoản tăng ca, làm thêm giờ (nhất nhất phải có chữ
ký của ngƣời lao động GIỐNG NHAU
7 - Hồ sơ trên phải bao gồm 1 CMND phô tô của ngƣời lao động (có công chứng càng
chặt chẽ).
Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn các bạn đã quan tâm! Xem thêm dịch vụ của chúng
tôi tại: />


×