Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

GDCD MÃ ĐỀ 04 Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.58 KB, 6 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
BIÊN TẬP: KỸ SƯ HƯ HỎNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên thí sinh: .........................................................
ĐỀ SỐ 6/80
Số Báo Danh: ................................................................
Câu 1: Nô ̣i dung cơ bản của pháp luâ ̣t bao gồ m :
A. Các chuẩ n mực thuô ̣c về đời số ng tinh thầ n, tình cảm của con người.
B. Quy đinh
̣ các hành vi không đươc̣ làm.
C. Quy đinh
̣ các bổ n phâ ̣n của công dân.
D. Các quy tắ c xử sự (viê ̣c đươ ̣c làm, viê ̣c phải làm, viê ̣c không đươ ̣c làm)
Câu 2: Bản chất xã hội của pháp luật là bắt nguồn từ:
A. Giai cấp trong xã hội
B. Thực tiễn đời sống xã hội
C. Từ đạo đức xã hội
D. Các quan hệ xã hội
Câu 3: Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh thông qua việc lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh
doanh…theo đúng pháp luật, có nghĩa là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập
cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã:
A: Tuân thủ pháp luật


B: Sử dụng pháp luật
C: Thi hành pháp luật
D: Áp dụng pháp luật
Câu 5: Người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Trong trường hợp
này người tham gia giao thông đã:
A: Tuân thủ pháp luật
B: Sử dụng pháp luật
C: Thi hành pháp luật
D: Áp dụng pháp luật
Câu 6: Quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng chỉ chấm dứt sau khi Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận
thuận tình li hôn . Trong trường hợp này Tòa án đã:
A: Tuân thủ pháp luật
B: Sử dụng pháp luật
C: Thi hành pháp luật
D: Áp dụng pháp luật
Câu 7: Vi phạm pháp luật là:
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý làm.
C. Người có vi phạm pháp luật phải có lỗi.
D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực pháp lý, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ.
Câu 8: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ
tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 9: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh
như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


A. như nhau
B. ngang nhau
C. bằng nhau
D. có thể khác nhau.
Câu 10: Nhà hàng A đã không làm đủ cỗ cưới theo đúng hợp đồng cho khách hàng. Hành vi này của nhà
hàng là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 11: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể
hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến Pháp.
B. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến Pháp và Luật.
C. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong các Bộ luật.
D. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong các Pháp lệnh.
Câu 12: Tìm phát biểu sai trong các câu sau:
A. Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp
luật
B. Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
C. Bất cứ ai vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, hoàn cảnh như nhau đều xử lí như
nhau.
D. Không phân biệt đối xử trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 14: Khi giao kết hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .
Câu 15: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt
chính sách gì của Đảng ta?
A. Đại đoàn kết dân tộc
B. Bình đẳng giới
C. Tiền lương
D. An sinh xã hội
Câu 16: Nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
B. Bảo vệ môi trường
C. Nộp thuế đầy dủ theo quy định của pháp luật
D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh
Câu 17: Tìm câu phát biểu sai:
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo
theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá
trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn
giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 18: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong trường hợp nào dưới đây
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 19: Bắt, giam, giữ người do nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 20: Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai đã đánh ông A bị gãy tay. Hành vi
này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 21: Bà H dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách
đâu, bà H hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà H nghi cho T (14
tuổi) lấy trộm vì T đang chơi ở gần đó. Bà H đòi vào khám nhà T. Mặc dù T không đồng ý song bà Hiệp
vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà H đã vi phạm quyền nào sau đây?
A: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư
C: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D: Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 22: A vì ghen ghét B nên tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của 1 bạn trong lớp. Hành
vi này của A đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 23: Trong trường hợp nào dưới đây công an có quyền bắt người
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 24: Quyền bầu cử và ứng cử của công dân được hiểu là:
A. Mọi người đều có quyền bầu cử có quyền bầu cử
B. Những người đủ 18 tuổi và 21 tuổi trở lên trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Những người từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và từ 21 tuổi trở lên trở lên đều có
quyền ứng cử theo quy định của pháp luật
Câu 25: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Phổ thông, bình đẳng
B. Bình đẳng, trực tiếp
C. Bỏ phiếu kín
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín
Câu 26: Công dân tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp cần điều kiện nào dưới đây
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Câu 27: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra là quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 28: Hành vi nào sau đây là đúng
A. Em có thể thay mặt: Bà, mẹ đi bầu cử
B. Vì bận làm ông A nhờ vợ đi bỏ phiếu hộ
C. Bầu cử chỉ cần gạch số người theo đúng yêu cầu là được
D. Nghiên cứu sơ yếu lí lịch, lựa chọn người có đức có tài để bầu cử
Câu 29: Người có quyền tố cáo là
A. Công dân
B. Tổ chức
C. Cơ quan nhà nước
D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 30: Người có quyền khiếu nại là
A. Công dân
B. Tổ chức
C. Cơ quan nhà nước
D. tổ chức, cá nhân.
Câu 31: Quyền học tập của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp
B. Luật giáo dục
C. Các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục
D. Hiến pháp, Luật giáo dục, các văn bản quy phạm pháp luật khác của nhà nước
Câu 32: Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần để phát triển toàn diện của công dân thuộc
nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền được sáng tạo.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền tác giả.

Câu 33. Nhạc sĩ sáng tác ra bài hát được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây
A. Quyền sở hữu công nghiệp.
B. Quyền phát minh sáng chế.
C. Quyền tác giả.
D. Quyền được phát triển.
Câu 34: Quan điểm nào dưới đây sai là khi nói về quyền học tập của công dân
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 35: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh
B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
D. Công dân có thể kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
Câu 36: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
A. Pháp luật về văn hóa
B. Pháp luật về kinh doanh
C. Pháp luật về xã hội
D. Pháp luật về thuế
Câu 37: Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định
A. Bảo vệ môi trường phải gắn với phát triển sản xuất kinh doanh
B. Bảo vệ môi trường phải gắn với phát triển văn hóa giáo dục
C. Bảo vệ môi trường phải gắn với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước
D. Bảo vệ môi trường phải gắn với phát triển quốc phòng an ninh
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4



Câu 38: Công dân khi kinh doanh phải tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội là
A. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
B. Nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh
C. Quy định của pháp luật về phát triển văn hóa
D. Pháp luật với việc đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội
Câu 39: Pháp luật khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo nhiều việc làm mới cho người lao động

A. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
B.Nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh
C. Quy định của pháp luật về phát triển văn hóa
D.Pháp luật với việc đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội
Câu 40: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:
A. Trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế, bảo vệ môi trường
C. Trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường
D. Trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh
---------------Hết----------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


ĐÁP ÁN MÔN GDCD – ĐỀ 06
1
D

2

B

3
A

4
A

5
C

6
D

7
D

8
D

9
A

10
A

11
B

12

B

13
C

14
A

15
B

16
C

17
D

18
B

19
C

20
C

21
A

22

A

23
D

24
D

25
D

26
B

27
C

28
D

29
A

30
D

31
D

32

A

33
C

34
C

35
C

36
B

37
C

38
B

39
D

40
D

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
LÀ KHÓA CUNG CẤP ĐỀ THI
DÀNH RIÊNG CHO THÀNH VIÊN KỸ SƯ HƯ HỎNG
Đề thi được kiểm duyệt bởi sở GD&ĐT các Tỉnh trên cả nước

Cập nhật mới nhất - đầy đủ đáp án - bám sát nội dung thi 2017
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài khóa cung cấp đề thi, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu từ trước đến nay của
KỸ SƯ HƯ HỎNG mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6



×