KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết: 25
Bài dạy: CON CÁ
Ngày soạn: 15 / 02/ 2017
Ngày dạy: 21/02/2017
GVHD: Võ Thị Mỹ Linh
SV: Phạm Thị Cẫm Vân
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết kể được tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc cá.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
- Máy chiếu, máy tính.
2. Học sinh
Sách giáo khoa(SGK), vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên(GV)
Hoạt động của học sinh(HS)
I. Khởi động:
Ổn định: Hát
-Hát
Kiểm tra kiến thức cũ: Cây gỗ
Tiết trước các em được học bài gì?
- HS trả lời các câu hỏi.
- Kể tên một số loại cây dùng để lấy gỗ?
- Cây gỗ gồm những bộ phận nào?
Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Để biết bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
về con vật nào cô sẽ cho các em xem một
đoạn clip. Các em hãy chú ý lắng nghe và
quan sát xem đoạn clip nhắc đến con vật
nào?
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi (Con vật được
nhắc đến là con cá.)
* Để giúp các em biết được cá sống ở đâu,
cá có những bộ phận nào và cá có ích lợi gì,
cô cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm
nay: Bài 25: Con cá.
- GV viết tên bài trên bảng lớp.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Cá sống ở đâu?
- Theo suy nghĩ của em thì cá có thể sống -HS trả lời: Cá sống dưới nước.
được ở đâu?
Cá sống ở biển, ao, hồ, ruộng,
đầm lầy, chậu,...
- Để biết cá sống ở những nơi nào các em hãy
quan sát những hình ảnh sau.
(Cho HS xem một số hình ảnh cá ở biển, ở - Theo dõi hình ảnh.
sông, ở ao, hồ,…).
*Qua những hình ảnh vừa rồi bạn nào cho cô
biết cá sống ở những nơi nào?
- HS trả lời: Cá sống dưới nước.
Cá sống ở biển, ao, hồ, ruộng,
đầm lầy, chậu,...
- Kết luận: Cá sống dưới nước. Cá sống ở
ao, hồ, sông, suối, biển.(Hình ảnh ao, hồ,
sông, suối, biển)
*Kể tên một số loài cá mà em biết?
- 10 HS kể
- Nhận xét HS.
- Hãy kể tên một số loài cá sống ở ao, hồ, -HS kể
sông, suối mà em biết?
- Đưa hình ảnh, giới thiệu: Trên màn hình
của cô cũng có một số loài cá quen thuộc
sống được ở ao, hồ, sông, suối.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trên màn hình. - HS đọc
*Ở suối còn có cá tầm. Đây là loài cá quý và
mắc tiền.
- Kết luận: Cá sống ở ao, hồ, sông, suối
được gọi là cá nước ngọt.
* Bạn nào có thể kể tên cho cô một số loài cá - 2HS kể.
sống ở biển mà em biết?
- Cho HS xem hình ảnh một số loài cá sống ở
biển, giới thiệu: Và đây là một số loài cá
sống ở biển. Cho HS đọc tên những loài cá
đó. Cá đuối, cá mập,... là những loài cá lớn,
cá nục, cá thu là những loài cá nhỏ.
Kết luận: Cá sống ở biển được gọi là cá
nước mặn.
Giảng: Cá tầm là cá có thể sống được ở cả
sông và biển nên gọi bằng cá nước mặn hay
cá nước ngọt đều được. Cá heo là một loài
cá rất thông minh và thân thiện với con
người. Cá heo có thể cứu người, ngoài ra
người ta có thể huấn luyện cá heo để làm
xiếc.
- Kết luận: Cá sống dưới nước. Cá sống ở
ao, hồ, sông, biển,...
Ngoài những loài cá nước ngọt và cá nước
mặn còn có một số loài cá sống ở vùng cửa
sông giáp với biển được gọi là cá nước lợ,
các em sẽ được tìm hiểu ở các lớp trên.
* Qua hoạt động vừa rồi các em đã biết môi
trường sống của cá là ở dưới nước.Ghe tàu
đổ xăng dầu ra biển cũng làm cá chết. Vậy
chúng mình cần có ý thức bảo vệ giữ gìn
nguồn nước như không vứt rác bừa bãi và
hóa chất độc hại làm ô nhiễm nguồn nước
ảnh hưởng môi trường sống của cá.
Vậy cá có những bộ phận nào để thích nghi
với môi trường sống của mình cô cùng các
em đến với hoạt động 2: Các bộ phận của
cá.
b. Hoạt động 2: Các bộ phận của cá.
- Thảo luận nhóm đôi: Trong thời gian 3
phút, quan sát con cá để tìm ra các bộ phận
bên ngoài của con cá.
-Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng chỉ các bộ
phận của con cá.
- HS đọc tên các loài cá.
- Theo dõi, lắng nghe.
-Học sinh thảo luận để tìm các
bộ phận bên ngoài của con cá
- HS lên chỉ vào màn hình và
giới thiệu các bộ phận của con
cá.
- HS bổ sung ( nếu có)
-Có nhóm nào bổ sung thêm gì không?
*Qua phần trình bày của các em, cô thấy các
em đều nói được một số bộ phận của cá. Cô
có lời khen tất cả các em.
-1 HS nhắc lại
Kết luận: Cá có 4 bộ phận chính là: đầu,
mình, đuôi và các vây.
- GV khoanh vào phần đầu cá trên màn hình
và hỏi:
H: Đầu cá có những gì?
GV: Đây là mình và đuôi cá được bao phủ
bởi các lớp vảy cứng để bảo vệ cơ thể cá.
Đây là mang cá, mang có tác dụng gì các em
sẽ được tìm hiểu ở phần sau.
* Cá có 4 bộ phận chính (Đầu, mình, đuôi và
vây).Cá sử dụng các bộ phận này như thế nào
để thích nghi với môi trường sống ở dưới
nước. Cô mời các em cùng hướng lên màn
hình xem 1 đoạn clip.
-Em nhìn thấy gì qua đoạn clip vừa rồi?
-Khi bơi, bộ phận nào của cá chuyển động?
-Miệng và mang cá như thế nào?
* Khi bơi, cá uốn mình và vẫy đuôi để di
chuyển. Vây cá giúp cá giữ thăng bằng và
chuyển hướng khi bơi. Cá há miệng cho nước
chảy vào, khi cá ngậm miệng nước chảy qua
các lá mang khi đó mang cá lấy ôxi tan trong
nước giúp cá thở đấy các em.
-Vậy bạn nào cho cô biết cá sử dụng những
bộ phận nào để bơi?
- Cá thở bằng gì?
- Kết luận: Qua phần tìm hiểu vừa rồi các
em biết cá gồm 4 bộ phận chính: đầu, mình,
đuôi và vây. Cá thở bằng mang và cá bơi
bằng vây và đuôi.
* Như các em vừa mới học thì cá là con vật
sống dưới nước. Vậy làm thế nào để bắt
được cá, cô cùng cả lớp cùng đến với hoạt
động 3
c. Hoạt động 3: Cách đánh bắt cá.
- Yêu cầu học sinh quan sát màn hình (màn
hình chiếu tranh bắt cá trong SGK)
* Các em nhìn thấy gì trong bức ảnh?
- 1HS trả lời: Mắt, miệng, mang
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS trả lời: Một con cá đang bơi
- HS1: Đuôi và vây cá vẫy vẫy.
- HS2: Khi bơi, đuôi và vây cá
chuyển động.
-HS1: Miệng cá mở ra đớp nước
-HS2: Mang cá mở ra khép lại
- HS lắng nghe
- Vây và đuôi
- Cá thở bằng mang.
-HS nhắc lại
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét và kết luận: Người trong ảnh
đang kéo vó để bắt cá.
* Kể một số cách đánh bắt cá khác mà em
biết ?
- Cho HS xem hình vẽ trên màn hình và giới
thiệu các cách đánh bắt cá, lồng giáo dục ý
thức học sinh.
* Đánh bắt cá bằng nơm được sử dụng khi
nào?
GV giới thiệu: đánh bắt cá bằng kéo lưới
được sử dụng ở những nơi có mặt nước rộng.
- Ngoài các cách đánh bắt cá trên, hiện nay ở
một số nơi sử dụng mìn nổ, dùng điện để
đánh bắt cá, cách đánh bắt cá này đã bị
nghiêm cấm vì làm cho cá chết hàng loạt gây
ô nhiễm môi trường nước, nguy hiểm đến
tính mạng con người. Dù cho có nhiều cách
đánh bắt cá như thế nhưng các em không
được đánh bắt cá bừa bãi, chỉ bắt những con
cá đủ lớn, không nên bắt những con cá con.
- Vừa rồi cô đã giới thiệu cho các em một số
cách đánh bắt cá thường sử dụng. Các em có
biết người ta bắt cá làm gì không? Ăn cá có
ích lợi gì, cô cùng các em đến với hoạt động
4.
d. Hoạt động 4: Ích lợi của cá. (màn hình)
* Hằng ngày, bố mẹ thường làm cho các em
ăn những món ăn gì từ cá?
- Cho HS xem một số hình ảnh các món ăn từ
cá.( Cá kho, cá chiên, cá nướng, lẩu cá,...)
- Trong số các món ăn được làm từ cá em
thích món ăn nào nhất?
- Khi ăn cá các em cần chú ý điều gì?
GV: Chiếu hình ảnh xương cá và giáo dục
HS ăn cẩn thận không để bị hóc xương.
Không ăn cá độc (Cá nóc).
- Vậy ăn cá có tác dụng gì?
-Mời 2 HS nêu
- HS kể
- HS quan sát nêu tên các cách
đánh bắt cá
- HS: khi nước gần cạn hoặc
vùng nước nông.
- Theo dõi trên màn hình.
- Cá kho, cá chiên, cá nấu canh,
cá nấu lẩu, cá sốt cà chua,...
- HS quan sát
- HS trả lời
-Bỏ xương
- ăn cá thông minh
- ăn cá có lợi cho sức khoẻ, bổ
xương.
- Giảng: Cá có rất nhiều chất dinh dưỡng tốt
cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Chúng
ta cần ăn cá trong mỗi bữa ăn, nên ăn ít nhất
mỗi tuần lễ 1 – 2 bữa cơm với cá.
* Cá được nuôi chủ yếu là làm thức ăn, ngoài
ra người ta còn nuôi cá làm gì nữa, các em
cùng xem một số hình ảnh sau. (nước mắm,
thuốc, cá cảnh,…)
* Qua những hình ảnh vừa rồi, bạn nào cho
cô biết, ngoài làm thức ăn, cá còn được dùng
làm gì?
- Nhận xét HS.
Kết luận: Cá dùng để làm thức ăn, làm
nước mắm, làm thuốc, làm cảnh,…
* Qua các hoạt động, các em đã biết nơi
sống của cá, các bộ phận của cá, cách đánh
bắt và lợi ích của cá.
Bây giờ cô sẽ thưởng cho các em một trò
chơi.
3. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
- Nêu cách chơi, luật chơi:
Trên màn hình sẽ lần lượt là hình ảnh về một
loài cá. Khi cô chiếu hình lên, bạn nào biết
đó là loài cá gì thì nhanh chóng giơ tay trả
lời. Ai nhanh nhất và trả lời đúng nhất thì sẽ
nhận được một phần thưởng. Nếu trả lời sai
thì sẽ nhường cơ hội cho bạn khác. Các em
đã rõ luật chơi chưa? Chúng ta cùng bắt đầu
trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Đáp án: 1. Cá trê
2. Cá mập
3. Cá La Hán
4. Cá heo
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết, dặn dò, nhận xét:
Tiết học hôm nay các em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS: Về xem lại bài và chuẩn bị
bài: Con gà.
-Xem ảnh
- Cá để làm thuốc, làm nước
mắm, làm cảnh…
- Lắng nghe.
-Lắng nghe
-Hs tham gia chơi
-Con cá
-Lắng nghe