1. Phạm vi sử dụng
Áp dụng khi nghiệm thu vải vào kho
2. Tiêu chuẩn kiểm tra
2.1. Tỷ lệ chọn lọc để kiểm tra vải khi vào kho:
Màu vải
Tất cả các màu
Màu trắng/màu nhạt
Màu trung tính/ màu đậm
Số lượng kiểm tra
<=10 cây
>10 cây
>10 cây
Tỷ lệ kiểm tra
100%
50%
30%
Màu kẻ
>10 cây
30%
Ghi chú
Kiểm tra tất cả
Số cây lẻ đơn vị
nhỏ hơn 5 không
tính, lớn hơn 5
tính một đvị chẵn
2.2 Tỷ lệ chọn lọc để kiểm tra (chọn lọc từ số vải đã kiểm tra hoặc theo tỷ lệ):
Hạng mục kiểm tra
Số lượng chọn
Phương pháp xác định
Độ co
Bắt buộc phải cắt đầu = cuối
Độ bền màu sau giặt
Mỗi cuộn chọn 1 Lbs
Không quá 10 cm
Độ vặn
1. Bắt buộc phải cắt đầu = cuối.
Không quá 10 Y.
Mỗi Lot lấy 9 miếng
Sai màu
2. Mỗi cuộn cắt 3 miếng - đầu , giữa,
6x7” để kiểm tra
cuối cây vải, ký hiệu rõ ràng và dùng
dây bó lại
Mỗi cuộn lấy 3 miếng
Khối lượng
Lấy từ vải thừa để so sánh sai màu
8×8” để kiểm tra
3. Tiêu chuẩn kiểm tra
3.1. Điều kiện cơ bản để kiểm tra:
Hạng mục
kiểm tra
Phương pháp
KT
Thiết bị KT
Phương pháp xác định
Xác nhận và đối chiếu:
1. Kiểm tra bên ngoài vải
2. Hoa văn và quy cách có phù hợp
Kết cấu vải
Bằng mắt
3. Thành phẩm giống nhau với dưỡng là
đạt tiêu chuẩn, không phụ hợp là không
đạt tiêu chuẩn
Khổ vải
Kiểm tra
Khổ dài
Kiểm tra
Thước
Dùng để thông báo cho nhà cung cấp:
1. Tỷ lệ sai sót +-1” chấp nhận
1. Tỷ lệ sai sót > 1” không chấp nhận
Packing list làm chuẩn để kiểm tra khổ
Máy nghiệm vải:
thu vải
1. Tỷ lệ sai sót +-1” chấp nhận
2. Tỷ lệ sai sót > 1” không chấp nhận
Độ xéo
Thước/Máy
nghiệm thu
vải
Kiểm tra
Hạng mục
kiểm tra
Độ xéo
Kiểm tra
Đường kim
Bằng mắt
Sợi chết
(cứng)
Bằng mắt
Phương pháp KT
Thiết bị
KT
Khi phát hiện vải có độ xéo và xem xét vai
không đều 2 bên, nếu phát hiện sẽ vẽ một
vòng tròn, lấy 3 điểm A-B-C để chứng
minh độ xéo. S=BC÷AC
Phương pháp xác định
1. Độ xéo của vải chính <=10% là không đạt
tiêu chuẩn, độ xéo của mặt trên và mặt dưới của
vải <=1.5 〃thì đạt tiêu chuẩn.
2. Độ xéo của vải chính >10% là không đạt tiêu
chuẩn, độ xéo của mặt trên và mặt dưới của
vải >1.5 〃thì không đạt tiêu chuẩn.
Nếu khách hàng yêu cầu thì theo tiêu chuẩn
khách hàng
1. Đường kim rõ ràng là đạt tiêu chuẩn;
2. Khách hàng yêu cầu thì phải gửi mẫu cho
khách hàng xác nhận về đường kim;
3. Có đường kim không được đủ điều kiện
1. Có cứng không được đủ điều kiện
2. Sợi chết không được đủ điều kiện
Lưu ý: Đây là một phần của quá trình kiểm nghiệm vải
3.2. Kiểm nghiệm độ bẩn theo quy trình 4 điểm
3.2.1. Kiểm nghiệm độ bẩn theo quy trình 4 điểm:
Tên điểm bẩn
Chấm hoa
Lỗ
Đứt viền
Kéo sợi
Bay mũi
Đứt sợi/bay mũi
Sợi bị bẩn dầu
Lỗi sợi
Barge cổng
Miêu tả điêm bẩn (A)
A〈 1〃
1〃≤A〈3〃
3〃≤A〈9 〃
A≥9 〃
A≤1 Y
Trừ điểm
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
4 điểm
A≤1 Y
4 điểm
A≤1 Y
A≤1 Y
A≤1 Y
A〈 1〃
1〃≤A〈2〃
2〃≤A〈3〃
A≥3 〃
Không thể tẩy
A〈 1〃
1〃≤A〈3〃
3〃≤A〈9 〃
A≥9 〃
A≥2
4 điểm
4 điểm
4 điểm
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
4 điểm
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
4 điểm
Ghi chú
2Y trừ 8 điểm, và tương tự
Không có điểm trừ về độ rộng
thực tế
2Y trừ 8 điểm, và tương tự
2Y trừ 8 điểm, và tương tự
2Y trừ 8 điểm, và tương tự
Bẩn tẩy được
Bẩn tẩy được
Bẩn tẩy được
Bẩn tẩy được
Trên 1Y, phải trừ 1Y vải
Miêu tả điêm
bẩn
A≤1 Y
A≤1 Y
Tên điểm bẩn
Lỗi màu nhuộm/ in
Vết xước/nhăn
Trừ điểm
Ghi chú
4 điểm
4 điểm
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
4 điểm
4 điểm
4 điểm
Bẩn dầu/bẩn màu
Không thể tẩy
2Y trừ 8 điểm và tương tự
2Y trừ 8 điểm và tương tự
Không thể tẩy được
Không thể tẩy được
Không thể tẩy được
Không thể tẩy được
Hỗn tạp
Lưu động
2Y trừ 8 điểm và tương tự
3.2.1.1 Khi kiểm tra lấy hạng mục 3.3 để kiểm tra
3.2.1.2 Tổng tất cả các điểm lỗi, điểm phải trừ không quá 28 điểm, nếu vượt quá 28 điểm phải thông
báo với nhà cung cấp để khấu hao
3.2.2 Lưu ý trong hệ thống trừ điểm:
3.2.2.1 Những vết bẩn phải nhìn thấy được bằng mắt, nếu không nhìn được bằng mắt thì không được
trừ điểm;
3.2.2.2 Hai điểm bẩn nhỏ nối tiếp bằng một điểm to
3.2.2.3 Điểm bẩn nhỏ nhưng không thể tẩy trừ 4 điểm
3.2.2.4 Lỗi nhỏ lặp lại nhiều lần trừ 4 điểm
3.2.3 Phương thức tính toán và xác định hệ thống kiểm tra vải:
Mỗi cuộn = 100 , Số điểm bẩn x 100 x 36
Chấp nhận khi kết quả >= 70
3.2.4 Nhận xét
Nếu số hàng lỗi chiếm 20% số mẫu kiểm nghiệm thì toàn bộ số lượng hàng hóa đều không đủ tiêu
chuẩn trên, toàn bộ lô trở lại.
Nếu ít hơn 20% thì chỉ cần lưu lại số hàng lỗi.
3.3 Hạng mục kiểm tra
Hạng mục kiểm
tra
Độ co sau khi là
Độ co sau giặt
Thiết bị sử dụng
Phương pháp giám định
Bàn là + Thước
1. Sau khi là độ co chiều dài là ± 1% thì đạt yêu cầu
2. Sau khi là độ co chiều dài là trên ± 1% thì không
đạt yêu cầu
Lấy túi vải để máy giặt 30 phút, phơi khô thử kiểm
tra
1. Sau khi giặt độ co chiều dài là ± 1% thì đạt yêu cầu
2. Sau khi giặt độ co chiều dài là trên ± 1% thì không
đạt yêu cầu
Máy giặt + Thước
Hạng mục kiểm
tra
Thiết bị sử dụng
Phương pháp giám định
Độ co sau giặt
Máy giặt + Thước
Xác định tiêu chuẩn (nếu khách hàng yêu cầu thì
theo tiêu chuẩn khách hàng)
Độ bền màu/ độ
bền màu của phối
màu
Cốc đo/ đồng hồ đo
Thước kẻ
Độ vặn
Sai màu
Thùng điện đối màu
Trọng lượng
Kéo cắt/ cân điện tử
Đo cup, 600C và 500ml nước, 0.2 gam màu trắng
dạng bột, khuấy đều cho tan hết, khâu các túi vải
lại, số còn lại cắt 7 x 15 cm. Ngâm trong 30 phút,
quan sát màu nước, trên mặt nước và treo khô tự
nhiên.
1. Nước vẫn màu trắng, vải không bị phai màu ra
nước thì đạt tiêu chuẩn;
2. Màu nước có sự thay đổi đáng kể, vải treo khô
có 2 màu sắc thì không đạt tiêu chuẩn.
Tính độ xoắn xương chiều rộng / bình phương chiều
dài bên
1. Xoắn độ ≦ 5% cho đủ điều kiện
2. Xoắn độ > 5% thất bại
9 mảnh vải nhỏ trở lên, cắt mỗi miếng hàng vải và
màu sắc mảnh vải khác nhau. Cho dù:
1. Với vải và màu sắc vải là không đủ điều kiện;
2. Màu lớp 4-5 đủ điều kiện, giặt áo sơ mi hơn
bốn trình độ, trái lại là không đủ điều kiện
3. Nếu khách hàng là cần thiết theo yêu cầu của
khách hàng sẽ được áp dụng.
Kiểm tra vải:
1. Vải dệt kim thông thường và xác nhận các loại
lỗi trong vòng +-3%/ vải Lycra đủ điều kiện và xác
nhận bởi lỗi lấy mẫu +-5%;
2. Vải dệt kim thông thường và xác nhận các loại
lỗi lớn hơn +-3% không, vải Lycra và xác nhận bởi
lỗi lấy mẫu +-5%.
Phần kiểm tra này phát hiện nhiều lỗi và cả lô hàng không được chấp nhận.
3.4. Tổng hợp giám định:
Trong quá trình kiểm tra có 3 hạng mục được chấp nhận thì tất cả lô hàng được chấp nhận
3.5. Những vải đã kiểm tra đạt tiêu chuẩn dán nhãn hiệu đạt tiêu chuẩn và để vào khu vực đạt tiêu chuẩn, những
vải không đạt tiêu chuẩn, dán nhãn hiệu không đạt tiêu chuẩn, để vào khu vực không đạt tiêu chuẩn.
4. Bộ phận chịu trách nhiệm: Bộ phận chất lượng và Kho nguyên liệu
5. Biểu đăng ký sao lưu 01 năm