Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí Trung Ương.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.38 KB, 63 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Trong tình hình hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu tố khách quan cũng nh- chủ quan, địi hỏi cơng tác kế tốn phải có sự điều chỉnh th-ờng xuyên, phù hợp với yêu cầu đặt ra nh-ng phải mang tính chính xác và kịp thời. Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nh- là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, quy mơ kinh doanh ra sao thì hạch tốn chi phí, doanh thu, kết quả cũng đ-ợc chú trọng.

Với hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Công ty Phát hành báo chí Trung -ơng thì cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh có tầm quan trọng rất lớn. Nó vừa mang những nét chung nhất trong cơng tác kế tốn các khoản mục chi phí, doanh thu, kết quả của một doanh nghiệp, nh-ng đồng thời lại phản ánh những nét đặc tr-ng riêng có của ngành B-u điện và của hoạt động kinh doanh dịch vụ PHBC tại công ty.

<b>Nh-ng trong phạm vi chuyên đề này tôi xin đ-ợc trình bày về: "Cơng tác hạch tốn </b>

<b>chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Cơng ty Phát hành báo chí Trung Ương</b>" d-ới sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo và của các cán bộ kế tốn cơng ty, để có thể hiểu thêm về thực tiễn cơng tác kế tốn chi phí của loại hình dịch vụ B-u Điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b><small>Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch tốn chi phí, doanh thu của các doanh nghiệp ngành B-u điện </small></b>

<small>I.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành B-u điện có ảnh h-ởng đến hạch tốn chi phí và doanh thu. </small>

1.<i> Đặc điểm hoạt động kinh doanh B-u điện với cơng tác hạch tốn kế tốn </i>

<i>nói chung và hoạt động PHBC nói riêng.</i>

B-u điện là một ngành kinh tế đặc biệt, vừa mang tính kinh doanh, vừa mang tính phục vụ kinh doanh, là một công cụ của Đảng và Nhà n-ớc trong việc truyền dẫn các thông tin về chính sách kinh tế- xã hội, phục vụ nhiều ngành, nhiều lĩnh vực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm B-u điện là hiệu quả có ích của q trình truyền tải thơng tin đáp ứng nhu cầu của tồn xã hội.

B-u điện giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, giữ gìn an ninh và trật tự xã hội. Sản phẩm B-u điện khơng mang hình thái vật chất cụ thể mà thực chất là hiệu quả có ích của thơng tin thu đ-ợc trong quá trình truyền dẫn từ nơi này tới nơi khác. Một sản phẩm dịch vụ B-u điện hoàn thành phải có ít nhất hai đơn vị trong ngành tham gia thực hiện. Trong khi đó c-ớc phí (thu nhập) B-u điện lại chỉ phát sinh ở một trong các đơn vị tham gia thực hiện dịch vụ đó. Mỗi đơn vị B-u điện chỉ thực hiện một công đoạn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B-u điện. Chi phí cho một sản phẩm dịch vụ b-u điện nằm rải rác ở nhiều đơn vị b-u điện, song giá bán một sản phẩm b-u điện hoàn thiện lại chỉ đ-ợc thực hiện ở một nơi - đó là nơi ký gửi thông tin.

Do vậy, trong từng đơn vị b-u điện khơng thể xác định đ-ợc chính xác chi phí và thu nhập, mà chỉ đ-ợc xác định trong phạm vi tồn ngành. Nói cách khác hạch tốn kinh doanh b-u điện mang tính hạch tốn tồn ngành.

Trong kinh doanh b-u điện quá trình sản xuất và tiêu thụ thực hiện đồng thời. Chính vì vậy, ngành b-u điện không có sản phẩm dở dang hay tồn kho. Chỉ tiêu chất l-ợng sản phẩm của ngành B-u điện rất quan trọng. Muốn thực hiện đ-ợc điều đó thì ngành B-u điện phải khơng ngừng hồn thiện, nâng cao chất l-ợng mạng l-ới truyền tải thông tin một cách đồng bộ, nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân, tiếp thu khoa học kỹ thuật mới hiện đại, nhằm sử dụng thành thạo kỹ thuật mới, nâng cao năng suất lao động, tăng khối l-ợng sản phẩm b-u điện, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, phục vụ tốt hơn nhu cầu xã hội.

Nh- vậy, với những đặc điểm riêng biệt của hoạt động kinh doanh B-u điện đã nêu trên có ảnh h-ởng rất lớn tới cơng tác hạch toán kế toán B-u điện. Hiện nay, B-u điện ch-a xác định đ-ợc khối l-ợng, giá trị của chi phí cho từng cơng đoạn của q trình tạo ra sản phẩm tồn trình. Cho nên, ngành B-u điện áp dụng chế độ hạch tốn tồn ngành bởi có sự bao cấp đối với nhiều đơn vị cơ sở b-u điện bỏ ra chi phí q lớn lại khơng có thu về. Trong khi đó, các đơn vị vẫn phải tồn tại để phục vụ nhiệm vụ chính trị là truyền tải thông tin, tin tức tới ng-ời nhận, không thể lấy thu bù chi bỏ ra. Vì vậy, ngành B-u điện đ-ợc phép phân phối lại doanh thu giữa các đơn vị trong ngành.

Trong mạng l-ới kinh doanh b-u điện ở n-ớc ta, các b-u điện Tỉnh, thành phố là những đơn vị kinh tế cơ sở, hạch tốn kinh tế t-ơng đối hồn chỉnh. Quan hệ giữa b-u điện Tỉnh, thành phố và Tổng Công ty là quan hệ cấp nộp trong nội bộ ngành. Quan hệ giữa B-u điện Tỉnh, thành phố với các B-u điện Huyện và các đơn vị trực thuộc là mối quan hệ giữa đơn vị chính và đơn vị phụ thuộc. B-u điện Tỉnh trực tiếp quản lý và thanh toán quyết toán thu, chi với các b-u điện Huyện và các đơn vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang trực thuộc tỉnh. Ngoài ra, b-u điện Tỉnh, thành phố cịn có quan hệ với ngân hàng, các tổ chức kinh tế, đơn vị khác ngoài ngành. Những mối quan hệ này thể hiện rõ trong cơng tác hạch tốn kế toán hoạt động kinh doanh b-u điện.

II.Hạch toán chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh: t- liệu lao động, đối t-ợng lao động và sức lao động là 3 yếu tố quan trọng. Hoạt động sản xuất nói chung và hoạt động kinh doanh dịch vụ nói riêng là quá trình con ng-ời sử dụng cơng cụ lao động để tác động vào đối t-ợng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội. Trong quá trình này các yếu tố nói trên đã hình thành nên các yếu tố này chi phí khác nhau, cấu thành nên giá trị sản phẩm.

Vậy, chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí vật hố và hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. Nh- vậy, chi phí bỏ ra để hồn thành một sản phẩm dịch vụ b-u điện là chi phí dịch vụ b-u điện.

<i>1. Phân loại chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC </i>

Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nảy sinh nhiều loại chi phí. Để phân loại chúng cũng có thể dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau, tùy thuộc vào các khía cạnh và đặc tr-ng loại hình kinh doanh, mục đích quản lý chi phí của từng doanh nghiệp mà lựa chọn tiêu thức phân loại cho phù hợp. Nhằm nâng cao chất l-ợng quản lý chi phí, phát huy đ-ợc chức năng kiểm tra, giám sát, tổ chức và cung cấp thông tin một cách chính xác phục vụ cho quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngành B-u điện có những cách thức phân loại chi phí nh- sau:

1.1.Phân loại theo yếu tố chi phí - Chi phí ngun vật liệu - Chi phí nhân cơng

- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) - Chi phí dịch vụ mua ngồi

- Chi phí bằng tiền khác

Cách phân loại này sẽ giúp cho việc tập hợp và lập báo cáo về chi phí đ-ợc thuận lợi và rõ ràng, cho biết đ-ợc chi phí của doanh nghiệp theo từng yếu tố và tỉ trọng của nó trong tổng chi phí. Từ đó giúp cho cơng tác thống kê, dự đốn nhu cầu về vốn bổ sung, là căn cứ lập kế hoạch quĩ l-ơng, cung cấp vật t-, thiết bị cho hoạt động kinh doanh dịch vụ B-u chính- Viễn thơng.

1.2. Phân loại theo tính chất của yếu tố chi phí trong quan hệ với q trình sản xuất.

- Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí chi ra có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của đơn vị. Những chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng đối t-ợng chịu chi phí.

- Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí chi ra có liên quan đến nhiều đối t-ợng mà không thể tách riêng cho bất kỳ đối t-ợng nào.

Cách phân loại này yêu cầu phải xác định đ-ợc đối t-ợng cũng nh- ph-ơng pháp tập hợp chi phí. Đối với hoạt động kinh doanh trong ngành B-u điện thì đối t-ợng tập hợp chi phí theo từng hoạt động kinh doanh nh- hoạt động kinh doanh b-u chính, hoạt động kinh doanh viễn thơng, hoạt động kinh doanh phát hành báo chí.

<i>2..Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn chi phí hoạt động PHBC </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang Với những đặc tr-ng riêng của ngành, cơng tác hạch tốn kế tốn ở đây cũng có những đặc điểm khác với chế độ kế tốn của Bộ tài chính áp dụng cho Doanh nghiệp nhà n-ớc. Là đơn vị không tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra một sản phẩm vật chất cụ thể mà chỉ là đơn vị tham gia thực hiện một phần, một khâu của hoạt động kinh doanh tạo ra sản phẩm dịch vụ B-u điện, … .Vì vậy, doanh nghiệp khơng sử dụng các tài khoản hạch tốn chi phí trực tiếp nh- TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp …mà sử dụng những tài khoản sau:

2.1. Tài khoản sử dụng:

a, Chi phí sản xuất kinh doanh – TK 154

Tài khoản này đ-ợc dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ B-u chính – viễn thơng, phát hành báo chí và các sản phẩm dịch vụ khác.

Đối với từng loại hình chi phí áp dụng cho từng loại hình dịch vụ b-u điện cịn đ-ợc phân chia chi tiết theo nhiều khoản mục chi phí t-ơng ứng với từng sản phẩm dịch vụ đó. Kế tốn phải mở sổ chi tiết hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh của từng nghiệp vụ theo các yếu tố sau:

<i>- Chi phí nhân cơng: </i>

Là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho cơng nhân viên tham gia trực tiếp sản xuất, khai thác nghiệp vụ, nh-: Tiền l-ơng, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn…

Chi phí nhân cơng đ-ợc hạch tốn chi tiết nh- sau:

• Tiền l-ơng, tiền cơng bao gồm: L-ơng cấp bậc, chức vụ, l-ơng khuyến khích theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, l-ơng b-u tá xã ( chi phí sản xuất kinh doanh khác khơng có l-ơng b-u tá xã ).

• Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.

<i>- Chi phí vật liệu: </i>

Phản ánh chi phí vật liệu( vật liệu chính, vật liệu phụ ), nhiên liệu xuất dùng cho sản xuất, khai thác các nghiệp vụ và sửa chữa TSCĐ dùng trong khai thác.

Chi phí vật liệu đ-ợc phản ánh chi tiết nh- sau:

• Vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, khai thác các nghiệp vụ • Vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ

• Nhiên liệu

<i>- Chi phí dụng cụ sản xuất: </i>

Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ sản xuất xuất dùng cho hoạt động sản xuất, khai thác các nghiệp vụ.

<i>- Chi phí khấu hao TSCĐ: </i>

Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác các nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<i>- Chi phí dịch vụ mua ngồi: </i>

Phản ánh những chi phí dịch vụ mua ngồi, th ngồi trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí dịch vụ mua ngồi đ-ợc hạch tốn chi tiết nh- sau: • Sửa chữa TSCĐ th ngồi

• Điện, n-ớc … mua ngồi. • Vận chuyển, bốc dỡ th ngồi • Dịch vụ mua ngồi khác.

<i>- Chi phí bằng tiền khác </i>

Phản ánh những chi phí bằng tiền khác ngồi những chi phí trên phát sinh trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí bằng tiền khác phản ánh chi tiết nh- sau:

• Chi bảo hộ lao động

• Chi tuyên truyền, quảng cáo • Chi hoa hồng đại lý

• Chi bổ túc, đào tạo

• Các chi phí bằng tiền khác

b. TK 627 – Chi phí sản xuất chung

- TK này dùng để phản ánh những chi phí sản xuất và quản lý chung, (khơng thể phản ánh vào TK 154) phục vụ khai thác các nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác.

- TK 627 sử dụng ở b-u điện tỉnh để tập hợp chi phí sản xuất chung của các b-u điện huyện và các chi phí sản xuất chung phát sinh phân bổ, kết chuyển vào chi phí kinh doanh trực tiếp (TK154).

+TK 627 áp dụng tại B-u điện Huyện

Bên Nợ: Các p sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có : Các khoản giảm chi phí sản xuất chung

Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 1363 “Phải thu giữa B-u điện Tỉnh và B-u điện Huyện “ để thanh tốn với B-u điện Tỉnh.

TK 627 khơng có số d- cuối kỳ +TK 627 áp dụng tại B-u điện Tỉnh Bên Nợ :

- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở B-u điện huyện

- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở B-u điện Tỉnh (nếu có) Bên Có :

Phân bổ chi phí chung cho chi phí nghiệp vụ và chi phí kinh doanh khác TK 627 khơng có số d- cuối kỳ

TK 627 có các TK cấp 2 nh- sau:

<i>*TK 6271 – Chi phí nhân viên </i>

Phản ánh các chi phí liên quan và phải trả cho cán bộ công nhân viên sản xuất và quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và kinh doanh khác, bao gồm: Chi phí tiền l-ơng, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chuyên đề tốt nghiệp Đồn Thị Giang Phản ánh chi cơng cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác.

<i>*TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ </i>

Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý chung

<i>*TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi </i>

Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất và quản lý chung, nh- chi phí sửa chữa TSCĐ th ngồi, chi phí điện n-ớc…

c. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK này đ-ợc dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp phát sinh tại B-u điện Tỉnh, chi phí quản lý kinh doanh tại Tổng Cơng ty.

- Kết cấu nội dung TK 642 +TK 642 ở B-u điện Tỉnh

Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Bên Nợ TK911 để xác định kết quả kinh doanh

TK 642 cuối kỳ khơng có số d- +TK 642 ở Tổng cơng ty

Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại B-u điên Tỉnh Chi phí quản lý phát sinh tập trung tại Tổng cơng ty

Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

TK 642 cuối kỳ khơng có số d- TK 642 chi tiết nh- sau:

<i>*TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý </i>

Phản ánh các chi phí về tiền l-ơng, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phịng ban của đơn vị. Chi phí nhân viên quản lý cũng đ-ợc phản ánh chi tiết nh- ở TK 154.

<i>*TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý </i>

Phản ánh trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho công tác quản lý và cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ …

<i>*TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng </i>

Phản ánh trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý

<i>*TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ </i>

Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý

<i>*TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi </i>

Phản ánh chi phí về dịch vụ mua ngồi, th ngồi phục vụ cho cơng tác quản lý. Chi phí này đ-ợc phản ánh chi tiết nh- sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>2.2.Trình tự hạch tốn chi phí dịch vụ B-u điện </i>

a. Hạch tốn chi phí dịch vụ tại B-u điện Huyện

<i>* Hạch tốn chi phí vật liệu </i>

- Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi nh- sau:

Nợ TK 152: Trị giá vật liệu mua về nhập kho

Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng cho khối l-ợng vật liệu mua về Có TK 111,112,331…

- Khi vật liệu, nhiên liệu đ-ợc xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho đ-ợc hạch toán nh- sau:

Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung

Có TK 152 : Trị giá vật liệu xuất dùng

<i> +Hạch toán công cụ, dụng cụ xuất dùng </i>

Nợ TK 154: Phản ánh chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng vào kinh doanh Nợ TK 627: Phản ánh chi phí sản xuất chung

Có TK 153: Trị giá cơng cụ, dụng cụ xuất dùng

<i> +Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định </i>

Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009

Tr-ờng hợp chi phí khấu hao do B-u điện tỉnh, thành phố trích tập trung và phân bổ cho các hoạt động, không phân bổ cho B-u điện huyện thì kế tốn khơng hạch tốn chi phí khấu hao, khơng sử dụng TK 627(6274)

<i> +Hạch tốn chi phí khác </i>

Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh

Nợ TK 627: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111,112,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<i> +Cuối kỳ chi phí kinh doanh đ-ợc kết chuyển: </i>

Nợ TK 154 Nợ TK 627

Có TK 1363

<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch tốn chi phí kinh doanh B-u điện huyện </b>

( trang bên)

b. Hạch tốn chi phí dịch vụ tại B-u điện tỉnh

<i> - Hạch tốn chi phí vật liệu </i>

+Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi nh- sau:

Nợ TK 152 : Trị giá vật liệu mua về nhập kho

Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng cho khối l-ợng vật liệu mua về Có TK 111,112,331…

+Khi vật liệu, nhiên liệu đ-ợc xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho đ-ợc hạch toán nh- sau:

Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung

Có TK 152 : Trị giá vật liệu xuất dùng

<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch tốn chi phí kinh doanh B-u điện huyện </b>

TK 152, 153

TK 154 1

6 3

TK 111, 112 … 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

Chú ý : TK 1363 : Thanh tốn với B-u điện tỉnh 1: Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ

2: Chi phí về tiền l-ơng và các khoản trích theo l-ơng 3: Chi phí về khấu hao TSCĐ

<i>- Hạch tốn cơng cụ, dụng cụ xuất dùng </i>

Nợ TK 154: Phản ánh chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng vào kinh doanh Nợ TK 627: Phản ánh chi phí sản xuất chung

Có TK 153: Trị giá cơng cụ, dụng cụ xuất dùng

<i>- Hạch tốn chi phí khấu hao tài sản cố định </i>

Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ

Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009

<i>- Hạch tốn chi phí khác </i>

Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh Nợ TK 627: Chi phí chung Có TK 111,112,…

<i>- Cuối kỳ chi phí đ-ợc kết chuyển để tính giá thành nh- sau: </i>

Sau khi tổng hợp đ-ợc các chi phí từ B-u điện huyện và các chi phí phát sinh tại B-u điện tỉnh liên quan đến hoạt động kinh doanh dich vụ, kế toán tiến hành thực hiện việc tính giá thành cho từng dich vụ B-u điện. Giá thành dịch vụ B-u điện tỉnh là giá thành ch-a đầy đủ( bởi vì tại B-u điện tỉnh mới chỉ là một công

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang đoạn của quá trình tạo sản phẩm dịch vụ ). Giá thành dịch vụ B-u điện đ-ợc tính theo ph-ơng pháp tổng cộng chi phí và cuối kỳ đ-ợc kết chuyển nh- sau:

Nợ TK 154

Có TK 627 Nợ TK 632

Có TK 154

Cuối quý, căn cứ tỷ lệ doanh thu của dịch vụ không chịu thuế GTGT, xác định thuế phân bổ cho từng dịch vụ ghi:

Nợ TK 142, 632 Có TK 133

<i>- Kết chuyển để tính kết quả kinh doanh trong kỳ </i>

Nợ TK 911

Có TK 632

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b>Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch tốn chi phí taị B-u điện tỉnh </b>

TK 152, 153

TK 154 TK 632

1

4 TK 334, 338

TK 214 TK627 3 2

5 TK 111, 112 …

TK 3363

(1) (1)

Chú ý: (1) : Các chi phí tập hợp từ B-u điện huyện

1: Tập hợp chi phí kinh doanh PHBC tại B-u điện tỉnh 2: Tập hợp chi phí chung tại B-u điện tỉnh

3: Kết chuyển chi phí chung

4: Kết chuyển chi phí kinh doanh tại B-u điện tỉnh đề xác định giá vốn hàng bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chuyên đề tốt nghiệp Đồn Thị Giang cơng ty để tổng hợp chi phí dịch vụ tồn ngành và tính giá thành hồn chỉnh ( giá thành tồn trình ) của hoạt động dịch vụ B-u điện .

Giá thành dịch vụ

toàn ngành

=

Giá thành dịch vụ B-u điện tỉnh, thành phố

+

Giá thành dịch vụ các đơn vị trung gian

+

Chi phí dịch vụ phát sinh tại Tổng cơng ty Hạch tốn chi phí ở tổng cơng ty :

- Tập hợp chi phí phát sinh tại B-u điện tỉnh : Nợ TK 632

Nợ TK 642 Có TK 3361

- Chi phí phát sinh tại Tổng cơng ty : Nợ TK chi phí 154, 642

<small>III. Hạch toán doanh thu của hoạt động Phbc</small>

- Nội dung và phạm vi doanh thu tại B-u điện huyện

Doanh thu c-ớc tại b-u điện Huyện cũng bao gồm các khoản thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh của B-u điện Huyện, tức là doanh thu c-ớc dịch vụ B-u chính, Viễn thơng, phát hành báo chí và các hoạt động khác…Doanh thu này đ-ợc phát sinh và cuối kỳ thanh toán nội bộ với b-u điện Tỉnh.

- Nội dung, phạm vi doanh thu B-u điện Tỉnh

Doanh thu ở B-u điện Tỉnh bao gồm doanh thu c-ớc và doanh thu riêng. Doanh thu c-ớc tại B-u điện Tỉnh là doanh thu thực tế toàn ngành B-u điện phát sinh tại B-u điện Tỉnh. Còn doanh thu riêng là doanh thu do ngành phân phối lại cho B-u điện Tỉnh nhằm bù đắp chi phí hợp lý, nộp thuế và hình thành lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp. Hiện nay, doanh thu riêng của B-u điện Tỉnh đ-ợc xác định căn cứ vào doanh thu riêng kế hoạch, doanh thu c-ớc kế hoạch và doanh thu c-ớc thực tế mà B-u điện Tỉnh đã thực hiện đ-ợc trong kỳ kinh doanh. Phần chênh lệch giữa doanh thu c-ớc thực tế với doanh thu riêng tại B-u điện tỉnh đ-ợc thanh toán với Tổng cục. Nếu thu c-ớc lớn hơn thu riêng thì B-u điện Tỉnh phải nộp tiền chênh lệch cho Tổng cục. Ng-ợc lại, khi toàn bộ doanh thu phát sinh thực tế tại doanh nghiệp không v-ợt quá doanh thu riêng thì B-u điện Tỉnh đ-ợc Tổng cục cấp bù.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang Về phạm vi, thu c-ớc tại B-u điện Tỉnh gồm các khoản thu phát sinh tại B-u điện Tỉnh và thu c-ớc tại B-u điện Huyện, công ty trực thuộc.

2.Tài khoản sử dụng và ph-ơng thức hạch toán

<i> 2.1.TK 511 : Doanh thu bán hàng </i>

TK511 có 4 TK cấp 2:

• TK5111: Doanh thu bán hàng hố • TK5112: Doanh thu thành phẩm • TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 511 đ-ợc mở và sử dụng đồng thời tại B-u điện huyện, B-u điện Tỉnh và Tổng công ty.

<b>*Kết cấu nội dung phản ánh TK 5113 </b>

a. TK 51131: Doanh thu c-ớc dịch vụ B-u chính – Viễn thơng

TK 51131: Phản ánh doanh thu c-ớc B-u chính – Viễn thơng, phí phát hành báo chí gọi chung là doanh thu c-ớc đã thực hiện.

- TK 51131 áp dụng tại B-u điện Huyện

Phản ánh doanh thu c-ớc thực hiện đ-ợc trong kỳ tại B-u điện huyện Bên Nợ : - Kết chuyển doanh thu cuối tháng sang Bên Nợ TK336 –

“Phải trả giữa B-u điện Tỉnh và B-u điện Huyện “để thanh toán với B-u điện Tỉnh.

Bên Có : - Doanh thu c-ớc thực hiện trong kỳ TK 51131 cuối kỳ khơng có số d-

- TK 51131 áp dụng tại B-u điện Tỉnh

Phản ánh doanh thu c-ớc thực hiện tại B-u điện tỉnh gồm doanh thu thực hiện của các B-u điện huyện,doanh thu thực hiện tại B-u điện tỉnh ( B-u điện tỉnh trực tiếp thu)

- TK 51131 áp dụng ở Tổng công ty

Phản ánh doanh thu c-ớc B-u chính – Viễn thơng của tồn khối hạch tốn phụ thuộc đã thực hiện tại các B-u điện tỉnh và Tổng công ty

Bên Nợ : - Các khoản giảm doanh thu ở B-u điện tỉnh và Tổng công ty

- Kết chuyển doanh thu thuần về kinh doanh dịch vụ của khối hạch toán phụ thuộc.

Bên Có :- Doanh thu c-ớc thực hiện tại B-u điện tỉnh - Doanh thu c-ớc thực hiện tại Tổng công ty TK 51131 cuối kỳ khơng có số d-

b. TK 51132 : Doanh thu kinh doanh khác

TK 51132 phản ánh doanh thu kinh doanh khác( lắp đặt máy điện thoại, fax, xây dựng cơng trình và các dịch vụ khác) đã thực hiện

- TK51132 ở B-u điện huyện

Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu cuối tháng sang bên Nợ TK 336 để thanh toán với B-u điện tỉnh

Bên Có : Doanh thu c-ớc thực hiện trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang - TK 51132 ở B-u điện tỉnh

Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911

Bên Có : Doanh thu c-ớc thực hiện trong kỳ tại B-u điện tỉnh và B-u điện huyện.

<i>2.2.TK 512 : Doanh thu nội bộ </i>

TK này sử dụng tại ở B-u điện tỉnh để phản ánh phần doanh thu c-ớc B-u chính – Viễn thơng đơn vị đ-ợc h-ởng. Phần doanh thu c-ớc đơn vị đ-ợc h-ởng bằng (=) doanh thu c-ớc đơn vị thực hiện trừ(-)doanh thu c-ớc phải nộp Tổng công ty để điều tiết. Căn cứ phần doanh thu c-ớc đ-ợc h-ởng, đơn vị xác định doanh thu thuần về kinh doanh dịch vụ B-u chính – Viễn thơng

Kết cấu, nội dung phản ánh TK512 – Doanh thu nội bộ Bên Nợ : - Các khoản giảm thu

- Doanh thu thuần của đơn vị

Bên Có : Doanh thu c-ớc b-u chính – viễn thông đơn vị đ-ợc h-ởng TK 512 cuối kỳ khơng có số d-

<i>2.3.Các khoản giảm doanh thu </i>

a. TK 531 : Hàng bán bị trả lại

TK 531 dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế ( hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại…), vi phạm cam kết.

Kết cấu nội dung TK531

Bên Nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại

Bên Có : Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại TK 531 khơng có số d- cuối kỳ

b. TK 532 : Giảm giá hàng bán

TK 532 phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong hạch toán.

Kết cấu nội dung TK 532

Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã đ-ợc chấp thuận cho ng-ời mua hàng Bên Có : Kết chuyển giảm giá hàng bán

TK 532 cuối kỳ khơng có số d-

<i>2.4.TK phản ánh thuế giá trị gia tăng </i>

Để phản ánh thuế giá trị gia tăng, kế toán sử dụng các TK sau: - TK 133 : Thuế GTGT đầu vào, mở ở B-u điện huyện, tỉnh, Tổng công ty - TK 3331: Thuế GTGT đầu ra, mở ở B-u điện Tỉnh, Tổng công ty

Ngồi ra, hạch tốn kế tốn hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngành B-u điện còn sử dụng các TK sau:

- TK 1363, 3363 (13635, 33635 ) : Phải thu, phải trả giữa B-u điện tỉnh và B-u điện huyện về thuế GTGT

- TK 1362, 3362 (13625, 33625 ) : Phải thu, phải trả giữa B-u điện tỉnh và Tổng công ty về thuế GTGT

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang Đối t-ợng nộp thuế GTGT là B-u điện tỉnh, Tổng công ty. Hàng tháng B-u điện huyện gửi báo cáo và nộp về B-u điện tỉnh để B-u điện tỉnh nộp thuế cho địa ph-ơng và Tổng cơng ty.

<i> 3.Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động PHBC. 3.1.Hạch toán doanh thu </i>

a. Kế toán ở B-u điện huyện

- Định kỳ căn cứ vào bảng kê nộp tiền thu ngay, b-u cục ghi : Nợ TK 111,112 : Tổng tiền thanh toán

Có TK 511 : Phần doanh thu Có TK 336 (3363) : Thuế GTGT

- Hàng tháng, căn cứ vào hoá đơn thu nợ, lập bảng kê, căn cứ bảng kê công nợ khách hàng để ghi:

Nợ TK 131 : Tổng tiền thanh tốn Có TK 511: Phần doanh thu Có TK 336(3363): Thuế GTGT

- Cuối tháng kết chuyển doanh thu về B-u điện tỉnh Nợ TK 511

+) Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế gtgt đầu ra : Nợ TK 3363

Có TK 1363

<b>Sơ đồ hạch toán doanh thu tại B-u điện huyện </b>

TK 3363 TK 511 TK111,112,131 TK 521,531,532 TK1363 (7) (1) (3) (7)

(2) TK133 TK 1363 TK3363

(6) (5)

(4) Ghi chú : (1) Doanh thu trong kỳ

(2) Thuế GTGT đầu ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

b.Kế toán tại B-u điện tỉnh

- Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán B-u điện tỉnh ghi doanh thu: Nợ TK 111,112,131 : Tổng tiền thanh toán

- Căn cứ vào bảng kê thuế đầu ra ở huyện, phản ánh thuế đầu ra ë hun : Nỵ TK 1363

+) NÕu doanh thu thực hiện nhỏ hơn doanh thu đ-ợc h-ởng : Nỵ TK 511

Nỵ TK 1362 Cã TK 512

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ghi:

Nợ TK 512 : Doanh thu dÞch vơ b-u chÝnh – viễn thông đ-ợc h-ởng Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng hoá

Có Tk 911

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chuyên đề tốt nghiệp Đồn Thị Giang

<b>Sơ đồ hạch tốn doanh thu tại B-u điện tỉnh </b>

(4)

TK 911 TK 512 TK 5112 TK111,112,131 TK521,531,532

(2) TK133 TK 1363 TK3363

(6) (5)

(4)

Ghi chú :

1: Thuế GTGT đầu vào tại tỉnh 2: Thuế GTGT đầu vào tại huyện 3: Thuế GTGT đầu vào đ-ợc khấu trừ

4: Thuế GTGT đầu vào không đ-ợc khấu trừ 5: Thuế GTGT đầu ra tại tỉnh

6: Thuế GTGT đầu ra tại huyện

7: Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT đầu ra để thanh tốn với Tổng cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Tr-ờng hợp doanh thu phát sinh tại B-u điện tỉnh, căn cứ vào báo cáo của B-u điện tỉnh, kế toán lập bảng kê và ghi:

+) Đối với đơn vị có doanh thu thực hiện lớn hơn phần doanh thu đ-ợc h-ởng, ghi:

Nợ TK 336( 33611) : Thanh toán về doanh thu riêng Nợ TK 1362 : Phải thu của B-u điện tỉnh

- Kết chuyển thuế GTGT đầu ra ở B-u điện tỉnh Nợ TK 13632

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b>Sơ đồ hạch tốn doanh thu tại Tổng cơng ty </b>

TK111,112,131… TK521,531,532 TK511 TK111,112,131 1

TK911 7

TK33611 4

6 TK3362

5

* Ghi chú :

Tài khoản 511 đ-ợc mở chi tiết theo từng hoạt động

1: Doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tại Tổng công ty 2: Thuế GTGT đầu ra tại Tổng công ty

3: Chênh lệch doanh thu tỉnh phải nộp

4: Phần doanh thu dịch vụ viễn thông tỉnh đ-ợc h-ởng trong phần doanh thu thực hiện

5: Phần doanh thu điều tiết cho tỉnh

6: Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tại tỉnh 7: Kết chuyển doanh thu thuần

*: Chi phí phát sinh ở tỉnh

TK 33611: Thanh toán doanh thu riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b>Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí, doanh thu tại cơng ty phát hành báo chí Trung -ơng </b>

<small>1.Đặc điểm chung của cơng ty PHBC t- </small>

<i>a, Lịch sử hình thành và phát triển : </i>

Công ty Phát hành báo chí Trung -ơng với tên giao dịch quốc tế là NATIONAL NEWSPAPERS DISTRIBUTION COMPANY ( viết tắt là NNDC ), là tổ chức kinh tế - đơn vị thành viên, trực thuộc Tổng công ty B-u chính – Viễn thơng Việt Nam ( gọi tắt là Tổng công ty) theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đ-ợc phê chuẩn tại Nghị định 51/ CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ, là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động Tổng Công ty, hoạt động cơng ích và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phát hành báo chí , cùng các đơn vị khác trong một dây chuyền cơng nghệ B-u chính – Viễn thơng liên hồn thống nhất trong cả n-ớc, có liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng l-ới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển dịch vụ b-u chính – viễn thơng để thực hiện mục tiêu kế hoạch Nhà n-ớc do Tổng công ty giao.

Công ty phát hành báo chí Trung -ơng có trụ sở chính tại 17 phố Đinh lễ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Ngay từ những ngày đầu thống nhất đất n-ớc, vai trị của cơng tác phát hành báo chí đã đ-ợc đề cập đến. Trung tâm PHBC TW, đơn vị tiền thân của ngành phát hành báo chí đã đ-ợc thành lập từ tháng 8 năm 1977. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất n-ớc, lĩnh vực phát hành báo chí cũng có những chuyển biến khơng ngừng, sự tồn tại của nó khơng cịn mới mẻ nữa. Song song với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá kinh tế đất n-ớc là nhiệm vụ duy trì và xây dựng một nền chính trị ổn định, một xã hội công bằng văn minh … tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài, bền vững của nền kinh tế. Do vậy, ngành PHBC d-ới sự lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm, hơn nữa đứng tr-ớc rất nhiều thách thức mới.Vì thế, quyết định QĐ64/TCBĐ ngày 16/1/1989 của Tổng cục B-u điện ra đời đã thành lập Công ty PHBCTW, thay thế Trung tâm PHBCTW tr-ớc đây cho phù hợp với tình hình mới. Và đến năm 1996, theo quyết định số 484/QĐ- TCBĐ ngày 14/9/1996 của Tổng cục B-u điện về việc thành lập lại Công ty PHBC TW càng chứng minh vai trò quan trọng của lĩnh vực PHBC nói chung và hoạt động của đơn vị PHBC TW nói riêng.

Cơng ty PHBC TW có t- cách pháp nhân, chịu trách nhiệm tr-ớc pháp luật trong phạm vi, quyền hạn của mình; có điều lệ tổ chức và hoạt động , bộ máy quản lý và điều hành; có con dấu theo mẫu dấu doanh nghiệp nhà n-ớc; đ-ợc mở tài khoản ở ngân hàng và kho bạc nhà n-ớc. Nh-ng đồng thời chịu sự quản lý của Tổng cơng ty, là đơn vị thành viên có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của Tổng công ty; đ-ợc Tổng công ty giao quyền quản lý vốn và tài sản t-ơng ứng với nhiệm vụ kinh doanh và phhục vụ của đơn vị; chịu trách nhiệm về việc hồn thành kế hoạch đã đ-ợc Tổng cơng ty giao để bảo toàn và phát triển tổng số vốn do Tổng công ty quản lý; chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Tổng công ty; có bảng cân đối kế tốn ; các quỹ xí nghiệp theo quy định của Nhà n-ớc và Quy chế tài chính của Tổng cơng ty. ( trích : điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty PHBC TW ).

Cũng trong điều lệ đ-ợc phê chuẩn tại quyết định 218/QĐ- TCBĐ/ HĐQT ngày 23/8/1996 của Hội đồng quản trị Tổng công ty B-u chính – Viễn Thơng Việt nam quy định rõ chức năng hoạt động của Công ty PHBCTW là: Tổ chức, xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

dựng, quản lý mạng l-ới PHBC để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và ph-ơng h-ớng phát triển do Tổng công ty giao; Khai thác các nguồn báo chí trong n-ớc và ngoài n-ớc, cung cấp cho các B-u điện tỉnh, thành phố để phát hành tới ng-ời đọc, đảm bảo phục vụ sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp, đáp ứng nhu cầu về báo chí trong đời sống kinh tế, văn hố, xã hội của các ngành và nhân dân; Xuất khẩu và nhập khẩu báo chí theo quy định của pháp luật; kinh doanh vật t- thiết bị chuyên ngành B-u chính – Viễn thông và các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép.

<i>b, Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh </i>

Công ty PHBC TW là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vừa mang tính phục vụ, vừa mang tính kinh doanh dịch vụ B-u điện – một dịch vụ mà Đảng và Nhà n-ớc xác định là chiến l-ợc trong định h-ớng phát triển kinh tế – xã hội.

Công ty PHBC TW là đơn vị thành viên của Tổng công ty B-u chính – Viễn thơng nh-ng có t- cách pháp nhân đồng thời có bộ máy quản lý và hoạt động rất chặt chẽ. Tổ chức và hoạt động tại công ty PHBC TW theo ph-ơng thức trực tuyến chức năng xuyên suốt từ giám đốc tới các phòng, ban, chi nhánh. D-ới sự điều hành của giám đốc công ty, mỗi bộ phận đảm nhiệm những nhiệm vụ nhất định sẽ tiến hành hoạt động không chỉ đối với các phòng, ban ở địa bàn Hà Nội mà chỉ đạo thông suốt tới các chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh, ở Quy nhơn – Bình Định.

Cơng ty PHBC TW có khoảng hơn 320 lao động, lực l-ợng lao động này đ-ợc phân bổ vào các phòng, ban, chi nhánh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành nhiệm vụ đ-ợc giao một cách có hiệu quả nhất. Hiện nay, đội ngũ lao động mới chỉ có 26% có trình độ đại học, cao đẳng; 15% có trình độ trung cấp … Với đội ngũ lao động này, sự phân phối lực l-ợng lao động đ-ợc mơ hình hố trên sơ đồ sau:

<b>Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty PHBCTW ( trang bên ) </b>

- Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miến nhiệm khen th-ởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giám đốc, là ng-ời đứng đầu cơng ty có quyền quản lý điều hành cao nhất của công ty, là đại diện pháp nhân của đơn vị, chiụ trách nhiệm tr-ớc Tổng công ty và tr-ớc pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ của mình.

- Phó giám đốc là ng-ời giúp giám đốc quản lý điều hành trên một số lĩnh vực cụ thể. Tại Cơng ty PHBC TW chỉ có một phó giám đốc tài chính; là ng-ời giúp giám đốc điều hành trong lĩnh vực tài chính – kế tốn – thống kê; chịu trách nhiệm tr-ớc giám đốc về hoạt động của lĩnh vực này.

Khối các phòng, ban chức năng:

- Phòng tổ chức – nhân sự – hành chính : làm nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện các quyết định của Tổng Công ty, đề xuất về cơ cấu tổ chức bộ máy; cơ cấu tổ chức sản xuất; xây dựng nhiệm vụ, quyền hạn, phân cấp quản lý cho các đơn vị trực thuộc Cơng ty; quản lý và có kế hoạch đào tạo cán bộ, CNVC; giải quyết định mức lao động, chế độ tiền l-ơng, th-ởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội…

- Phòng Nghiệp vụ PHBC : Chịu trách nhiệm về xuất, nhập khẩu báo chí; tổ chức thống kê, theo dõi về số l-ợng, chủng loại và h-ớng dẫn B-u điện tỉnh, thành phố thực hiện các quy định của ngành liên quan đến khai thác,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

PHBC. Thực hiện chế độ, thủ tục, quy trình khai thác, phát hiện sai sót… đối với nghiệp vụ PHBC.

- Phịng Kế tốn – thống kê - tài chính : có chức năng thực hiện đầy đủ chế độ kế toán của Nhà n-ớc, lập kế hoạch điều tiết, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị; ghi chép hạch toán ké toán, cân đối các quan hệ tài chính, lập báo cáo tài chính…

- Phịng Kế hoạch đầu t- - xây dựng cơ bản : chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn mạng l-ới khai thác, PHBC; kế hoạch về sản l-ợng, chất l-ợng, doanh thu; chi phí; trích lập các quỹ …; tham gia xây dựng cơng trình, lập dự án đầu t-, kiểm tra thiết kế, giám sát thi công…

Khối hoạt động kinh doanh trực tiếp: ( khối sản xuất )

- Phịng điều hành tổ chức cơng tác tiếp nhận nhu cầu báo chí trong n-ớc và n-ớc ngồi nhập khẩu từ các B-u điện tỉnh, nắm bắt mọi tình hình ở các x-ởng về số l-ợng báo chí phát hành, khai thác, số túi đã chuyển đi, còn phải chuyển…

- Phòng kinh doanh là đơn vị hạch tốn riêng trong nội bộ cơng ty, quản lý mạng l-ới đại lý bán lể báo chí của tồ soạn bàn giao trên địa bàn Hà Nội nhằm quản lý chặt chẽ việc PHBC, tăng số l-ợng đến độc giả ngày càng nhiều. Phân phối chuyển giao báo đến cho các đại lý một cách nhanh chóng, thuận tiện, không để báo ứ đọng và mở sổ theo dõi công nợ với đại lý.

- Trung tâm khai thác báo chí Quốc văn là đơn vị trực tiếp sản xuất, khai thác của đơn vị, tổ chức tiếp nhận báo chí, khai thác, chia chọn, đóng túi gói báo chí, tổ chức giao nhận túi gói báo chí theo tuyến đ-ờng th-. Là bộ phận chiếm vị trí quan trọng của công ty cũng nh- chiếm đại đa số về lao động trực tiếp làm công tác khai thác báo chí Quốc văn

- Trung tâm khai thác báo chí Ngoại văn cũng làm nhiệm vụ khai thác báo chí ngoại văn nh-ng đồng thời thực hiện cả nhhiệm vụ tổng hợp nhu cầu và khai thác báo chí Ngoại văn. L-ợng cơng việc này có quy mô nhỏ hơn cụ thể hàng tháng khai thác 115 – 116 triệu tờ( cuốn ) báo Quốc văn thì chỉ khai thác 1000 – 2000 tờ ( cuốn ) báo Ngoại văn .

- Chi nhánh phát hành báo chí Trung -ơng II tại Thành phố Hồ Chí Minh : đại diện thay mặt cơng ty có quan hệ với các cơ quan xuất bản báo, tạp chí… ở phía Nam để làm tốt nhiệm vụ mà cơng ty giao, có trách nhiệm kiểm tra đơn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện việc khai thác,vận chuyển báo chí một cách nhanh chóng, l-u thốt hết khối l-ợng.

Các tổ phụ trợ:

- Tổ kiểm sốt nghiệp vụ : Kiểm sốt cơng đoạn thực hiện thể lệ, thủ tục khai thác, luật lệ lao động, chế độ an toàn và quản lý sử dụng ngun vật liệu. Kiểm sốt ở khâu đóng túi, gói báo chí; số l-ợng đặt mua; số chuyến đi; số ca tr-ớc chuyển lại ca sau.

- Tổ bảo vệ: Bảo đảm an ninh trật tự khu vực khai thác, khơng cho ng-ời khơng có nhiệm vụ vào khu khai thác hoặc mang chất cháy, nổ…Bảo vệ tài sản cơ quan nơi khai thác, điểm báo lẻ không để xảy ra mất mát, h- hỏng. Kiểm tra việc chấp hành giờ giấc, nội quy của cán bộ, CNV.

- Tổ xe : Đảm bảo khâu chuyên chở vật t-, hàng hoá khu vực sản xuất phục vụ lãnh đạo và cán bộ công ty trong điều kiện cho phép có thể chuyên chở

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

CBCNV theo hợp đồng khi cần thiết. Đảm bảo nhu cầu cho công ty phục vụ cho chuyên chở và hoạt động của các phòng, ban khi có yêu cầu do ban giám đốc điều hành.

Với ph-ơng thức tổ chức trực tuyến chức năng, các phòng ban, chi nhánh, tổ đội trong công ty đảm nhiệm những vai trị nhất định nh-ng có mối quan hệ rất mật thiết với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

KILOBOOK.COM

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b>Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại công ty PHBC TW </b>

<i>Giám đốc </i>

<b>Phó giám đốc tài chính </b>

Chi nhánh II (Tp.HCM) Trung tâm

khai thác báo chí ngoại văn Trung tâm

khai thác báo chí Quốc văn Phịng

kinh doanh Phòng

điều hành

Phòng kế hoạch - đầu t− XDCB Phịng kế tốn –

thống kê - tài chính Phòng nghiệp vụ

Tổ xe Phòng tổ chức -

nhân sự - hành chính

kiểm sốt Chi

nhánh III (Bình Định )

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<small>II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty PHBCTW </small>

<b>1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn </b>

Cơng ty PHBC TW là đơn vị hoạt động mang tính cơng ích, sản phẩm của cơng ty là kết quả dịch vụ thực hiện thông qua hiệu quả có ích của việc truyền tải thơng tin đ-ợc chuyển từ nơi phát tin đến nơi nhận tin nhằm h-ớng tới mục đích tun truyền thơng tin kinh tế – xã hội tới ng-ời dân, nâng cao sự hiểu biết, trình độ văn hố của ng-ời dân. Điều này địi hỏi ngành B-u điện phải có mạng l-ới thống nhất từ TW đến địa ph-ơng. Chính vì vậy cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty PHBC TW cũng đ-ợc tổ chức thành mạng l-ới trong mối quan hệ khách hàng với các B-u điện tỉnh, thành phố. Cơng tác kế tốn ở đây đ-ợc phân chia thành 2 bộ phận gọi là kế toán nghiệp vụ và kế toán hạch toán. Bộ phận kế toán nghiệp vụ có nhiệm vụ thực hiện việc giao nhận báo chí từ tồ soạn và tiến hành theo dõi cơng nợ của khách hàng đặt mua báo thông qua công việc thống kê nhu cầu báo chí từ Phịng điều hành và nhiệm vụ khai thác, phân phối báo chí của Phịng quốc văn. Bộ phận kế tốn hạch tốn lại liên quan đến việc lắp ráp và hạch toán tài khoản, thao dõi các số phát sinh trong kỳ và kết chuyển con số cuối kỳ.

Ph-ơng thức tổ chức của phịng Kế tốn – Thống kê - Tài chính của Công ty PHBC TW là trực tuyến chức năng. Cụ thể nh- sau:

- Kế toán tr-ởng ( kiêm Tr-ởng phịng ) - Kế tốn tổng hợp ( kiêm Phó phịng ) - Kế toán nghiệp vụ PHBC

- Kế toán thanh toán nội bộ

- Kế toán thanh toán nhà xuất bản

- Kế toán vật t- ( Kiêm kế tốn nghiệp vụ Túi báo chí ) - kế toán kho báo l-u ký

- Kế toán ngân hàng

- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán Quĩ

- Các kế tốn viên phịng, ban và chi nhánh…

Giữa các kế toán viên có mối quan hệ rất mật thiết, không thể tách rời các phần hành kế toán với nhau, nh-ng mỗi kế toán viên có một nhiệm vụ nhất định vì mục tiêu chung. Tr-ởng phịng kiêm Kế tốn tr-ởng chịu trách nhiệm tr-ớc Giám đốc về quản lý tình hình tài chính chung tại Cơng ty. Đồng thời Kế tốn tr-ởng cịn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện đúng các quy định , chính sách của Nhà n-ớc, Bộ Tài chính và của Tổng cơng ty B-u chính - Viễn thơng; đề xuất những biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả nguồn vốn của công ty; tổng hợp và lập các báo cáo tài chính kế tốn; truyền số liệu lên Tổng công ty nhằm đạt đ-ợc mục tiêu quản lý tồn ngành. Bên cạnh Tr-ởng phịng kiêm kế tốn tr-ởng cịn có phó phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp chịu trách nhiệm xem xét, theo dõi, tổng hợp q trình hạch tốn kế tốn trong kỳ tại cơng ty trên tiến trình vào tài khoản, vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp và hình thành báo cáo tài chính.

Mối quan hệ với các phịng, ban trong cơng ty là mối quan hệ đồng cấp. Cịn với q trình hạch tốn kế tốn trong cơng ty thì đây lại là mối quan hệ xuyên suốt toàn ngành. Các kế toán viên ở chi nhánh và các trung tâm tập hợp số liệu về Công ty qua hệ thống truyền số liệu trên mạng vi tính ngành. Cịn đối với bộ phận kinh doanh bán lẻ thì hạch toán vừa độc lập, vừa phụ thuộc. Độc lập trong mối quan hệ với công nợ của khách hàng bán lẻ, theo dõi từng khách hàng riêng, công ty không làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chuyên đề tốt nghiệp Đồn Thị Giang

nhiệm vụ đó. Tuy nhiên, chi phí, doanh thu đ-ợc tập hợp lên Cơng ty và đ-ợc xem nh- là một khách hàng của công ty, hạch tốn kế tốn chung với tồn cơng ty.

<b>Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty PHBC TW. ( trang bên ) 2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn </b>

Cơng tác kế tốn tại Công ty PHBC TW thực hiện theo đúng chế độ kế tốn của Bộ Tài chính nói chung và của Tổng cơng ty nói riêng. Cách thức hạch tốn kế toán cũng nh- tổ chức bộ sổ kế toán tuân thủ theo những quy tắc mà chế độ đã quy định. Hình thức hạch tốn mà đơn vị áp dụng là hình thức hạch tốn Chứng từ – Ghi sổ.

Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng theo mẫu sẵn của Bộ tài chính nh-: Bảng tính l-ơng; Bảng tổng hợp và trích khấu hao; Phiếu xuất kho; Giấy báo Nợ; Giấy báo Có; Giấy đề nghị tạm ứng; Hố đơn GTGT…

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b><small>Sơ đồ hạch tốn Chi phí, doanh thu, theo hình thức Chứng từ – Ghi sổ tại Công ty PHBC TW </small></b>

<b>Chứng từ gốc </b>

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

<b>Chứng từ Ghi sổ </b>

<small>Sổ đăng ký chứng từ </small>

<small>– ghi sổ </small>

<b>Sổ </b>

<b>chi tiết tk131, 1543,642, </b>

<b>511 </b>

<b>Sổ cái </b>

<b>Tk1543,632,642,5113,532,911, </b>

<small>Bảng cân đối số phát sinh </small>

<b> Báo cáo tài chính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

KILOBOOK.COM

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<b>Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty PHBC TW </b>

Kế tốn Trưởng (Trưởng phịng)

Kế tốn tổng hợp (Phó phịng kế tốn )

Kế tốn nghiệp vụ

Kế tốn thanh tốn NXB

Các kế tốn viên phịng kinh doanh, chi nhánh

Kế toán

thanh toán nội bộ

Kế toán TSCĐ (kiêm thủ quỹ)

Kế toán vật tư

(kế toán

túi)

Kế toán kho báo lưu

Kế toán ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

Ngồi ra, các kế tốn nghiệp vụ cịn sử dụng hế thống chứng từ đặc tr-ng với nghiệp vụ PHBC, gọi là ấn phẩm PHBC. Các ấn phẩm này đ-ợc mã hoá theo từng nghiệp vụ PHBC đồng thời theo dõi trên từng mã báo, tạp chí …

Q trình cơng tác kế tốn đ-ợc thực hiện tại Công ty luôn thể hiện mối liên quan thống nhất mạng l-ới nghiệp vụ PHBC thống nhất trong phạm vi cả n-ớc. Tuy nhiên, trên sổ sách kế tốn thì mối quan hệ giữa B-u điện tỉnh, thành phố với công ty PHBC TW là mối quan hệ với khách hàng mua báo. Thật vậy, hệ thống tài khoản kế tốn vận dụng trong doanh nghiệp có một số đặc điểm sau:

Mối quan hệ giữa B-u điện tỉnh, thành phố với Công ty đ-ợc theo dõi trên TK 131, với các tiết khoản đ-ợc sử dụng nh- sau:

TK1311 : Phải thu cảu khách hàng sử dụng B-u điện +) TK 131101 : Phải thu của B-u điện mua báo Quốc văn +) TK 131102 : Phải thu của B-u điện mua báo Ngoại văn +) TK 131103 : Phải thu của khách hàng khác mua báo TK1312 : Phải thu của khách hàng khác

- Mối quan hệ phụ thuộc với Tổng công ty đ-ợc chi tiết ở TK 136 với tiết khoản 1362 - Phải thu giữa Tổng công ty và B-u điện tỉnh

- Chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đ-ợc tập hợp qua TK 154 với tiết khoản 1543- Chi phí kinh doanh PHBC

Ngồi ra cịn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có các tiết khoản theo đúng chế độ quy định .

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị đ-ợc theo dõi trên các chứng từ ghi sổ, là cơ sở để hình thành các Bảng kê chứng từ ghi sổ và là căn cứ để hình thành sổ sách kế toán

- Từ những TK chủ yếu trên, kế tốn thực hện cơng tác hạch tốn kế toán cho nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp, sau đó lập sổ sách và hồn thành hệ thống sổ của đơn vị.

Những sổ sách đơn vị th-ờng sử dụng : - Sổ chi tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

ấn phẩm PH.29 (Giấy tính tiền báo chí ) và PH16 (Tổng hợp cơng nợ của khách hàng). Những chứng từ giao nhận báo chí và các ấn phẩm trên là căn cứ để hình thành các Sổ chi tiết TK 131.

Sau đây là một số mẫu sổ trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp

<b>Sổ chi tiết TK 131101 - Phải thu của B-u điện mua báo Quốc Văn Sổ Cái TK 131101 – Phải thu của B-u điện mua báo Quốc văn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

KILOBOOK.COM

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang

<small>Số chứng từ </small>

</div>

×