Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Subject verb agreement

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.95 KB, 2 trang )

Collected by Tuyennguyen-ED-HULIS-VNU
SUBJECT-VERB AGREEMENT
I. Theo nguyên tắc chung thì: 1-khi chủ ngữ số ít vị ngữ số ít và nếu chử ngữ số nhiều thì vị
ngữ số nhiều. 2- Động từ ở thì hiện tại đơn thêm s/es khi chủ ngữ ở ngôi thứ 2 số ít. 3-Danh từ
không đếm được, danh động từ và mệnh đề làm chủ ngữ đều là chủ ngữ số ít.
Tuy vậy trong tiếng Anh có những cấu trúc đặc biệt.
1. 2 hoặc nhiều chủ ngữ nối với nhau bằng “and” nhưng thể hiện 1 ý tưởng duy nhất thì
vị ngữ để số ít.
Ex: Truth and honesty is the best policy.
Bread and butter is my daily food.
2. Những danh từ chỉ vật gồm 2 bộ phận là danh từ số nhiềuV số nhiều.
Ex: Jeans are very popular among youngsters nowadays.
Scissors are necessary in decorating the house.
3. Các chủ ngữ nối với nhau bằng “and” nhưng trước đó có “every”, “each” thì vì ngữ để
số ít.
Ex: Every boy and girl is given presents.
Each boy and girl is given presents.
4. Các danh từ nối với nhau bởi “as well as”, “along with”, “accompanied by”,
“together with”, “no less than (không kém phần)”+ V chia theo chủ ngữ đầu tiên.
N1 + as well as/along with/accompanied by/together with/ no less than + N2 +
V1
Ex: She, as well as her sister, is beautiful.
Mr. Brown, along with his children, is coming to the party.
Tom, no less than his classmates, is good at math.
5. Nếu 1 cụm danh từ được kết hợp bởi 2 danh từ, động từ chia theo từ đứng trước.
Ex: The picture of soldiers brings back many memories.
The effects of smoking are extremely harmful.
6. Các môn học, môn thể thao và bệnh tật tận cùng bằng –s, động từ chia ở số ít.
Môn học: mathematics, physics, athletics, aerobics
Bệnh tật: Rabies (bệnh dại), measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rickets
(còi xương)


Ex: Physics is my favorite subject at school.
Measles is an infectious disease.
7. Chủ ngữ là số từ, các đơn vị chỉ khoảng cách, đo lường, tiền bạc được coi như số ít
động từ chia số ít.
Ex: A thousand dollars is a large sum of money.
Twenty years is a long period of time.
Fifty miles is not a short distance.
Tuy nhiên việc sử dụng số nhiều hay số ít dôi khi tùy thuộc vào ý muốn nhấn mạnh đến 1
tông thể hay các bộ phận cấu thành nên tổng thể đó.
Ex: A hundred dollars have been put in your account.
8. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, government, club, committee, team, union,
orchestra, staff…) được dùng ở số nhiều hay ít tùy thuộc vào ý của người nói:
- Vị ngữ là sô ít nếu nhấn mạnh tổng thể.
- Vị ngữ là số nhiều khi nhấn mạnh các bộ phận hay cá thể cấu thành.
Ex: My family is related to the king. (Nhấn mạnh cả gia đình)
My family are opposed to my marriage. (Các thành viên trong gia đình)
The team are full of enthusiasm. (Tất cả các cầu thủ trong đội)
The team is at the bottom of the stadium. (Cả đội bóng)
9. Câu bắt đầu bằng “there”  Vị ngứ phù hợp với danh từ ngay sau nó
Ex: There is a book on the table.
There are some books on the table.
1

Summer 2009


Collected by Tuyennguyen-ED-HULIS-VNU
10.
The + adj chỉ 1 nhóm người số nhiều  V(số nhiều)
II. Neither, either, both, a number of, the number of:

1. Neither + N1 + nor + N2
+ V2
Either + N1 + or + N2
Either of + the + N (số nhiều) V (ít)
Neither of
the N (số nhiều)
V (nhiều or ít)
Pronoun
Ex: Either students or the teacher likes days off.
Either of the children is lovely.
Neither of the sisters is/are married.
Neither of the book is/are interesting.
2. Both (of) N(nhiều)  V(nhiều)
Both N1 + and + N2V(nhiều)
Ex: Both of my grandparents are very old but healthy.
Both Tom and I go to cinema.
3. A number of + N  V(nhiều)
The number of + N  V(ít)
Ex: A large number of tourists have come to Vietnam recent years.
The number of Chinese tourists has increased recent years.
III. None of, one of, each, every, some of, a lot of
None of + N(số nhiều)/đại từ số nhiều + V(ít)  Trong văn phong trang trọng
V(nhiều) Thân mật
Ex: None of students is/are coming.
None of them is/are coming.
One of
Each of N(nhiều) + V(ít)
Every of
Each/every + N(ít) + V(ít)
Ex: One of the most famous people in our country is president Ho Chi Minh.

Every of room is being used.
Each of students has a student card.
Some
N(nhiều) + V (nhiều)
Most of +
N(ít or ko đếm được) + V(ít)
All
A lot of + N(nhiều) + V(nhiều)
Phân số + N(ít/nhiều) + V (ít/nhiều)
IV. Every-one/body/thing/where
Some- one/body/thing/where
No- one/body/thing/where
+ V(ít)
Any- one/body/thing/where
Ex: Everyone has come home.
Everything is ok.

2

Summer 2009



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×