Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Homi Cook.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.58 KB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong quá trình đổi mới và phát triển nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay, chúng ta có thể thấy nền kinh tế nước ta đang từng bước hoà nhập vào nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới.

Vì vậy bất cứ một đất nước nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và phát triển. Để đạt được điều này không phải Doanh Nghiệp nào cũng làm được, nhất là trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các DN diễn ra vơ cùng gay gắt như hiện nay, thì việc khẳng định mình càng khó khăn hơn.

Muốn vậy trước hết Doanh Nghiệp cần phải thực hiện tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên muốn tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm hay nói khác đi là đảm bảo nguyên tắc hiệu quả trong Kinh Doanh thì DN cần tổ chức kế toán đúng, hợp lý, chính xác. Tại vì kế tốn khơng những là cơng cụ thu thập, xử lý, cung cấp các thông tin để làm căn cứ giúp DN có hướng đi chính xác, đúng đắn mà cịn có chức năng kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động kinh doanh của DN.

Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý, cho nên các cán bộ quản lý và những người làm công tác kế toán trước hết phải là những cán bộ giàu kinh nghiệm có lịng say mê nhiệt tình với cơng việc.

Nhận rõ thấy tầm quan trọng của công tác kế tốn, trong q trình theo học tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế CN em đã cố gắng học tập, tiếp thu những kiến thức cơ bản nhất của chuyên ngành Kế toán Tổng hợp. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Homi Cook. Em đã có thêm cơ hội được vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.

Trong hơn một tháng thực tập em đã hoàn thành bản báo cáo này với nội dung bao gồm:

Phần I: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp. Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn.

Phần III: Nhận xét và kiến nghị.

Phần IV : Nhận xét của doanh nghiệp

Phần V : Nhận xét của giáo viên Vì thời gian cũng như khả năng nghiên cứu có hạn nên bài thực tập chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong được sự chỉ bảo và góp ý kiến của các Thầy Cơ cũng như các Cán bộ phịng Kế tốn của Cơng ty.

Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các Cán bộ phịng Kế tốn, các Cán bộ phịng ban liên quan của Công ty TNHH TM Homi Cook và các Thầy Cô bộ môn Kế toán Thương mại; đặc biệt là thầy Nguyễn Hữu Hán, để em hoàn thành bài thực tập tổng hợp đúng thời hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

KILOBOOKS.COM

PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

<i><b>I/ <small>ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP</small>. </b></i>

+ Công ty TNHH TM Homi Cook đi lên từ TTTM Siêu Thị Tại Nhà có giấy phép chứng nhận đăng ký Kinh Doanh số 0102006919 do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 30/12/2005.

Trụ sổ chính đặt tại 104 – KhuTập thể VKS NK – BĐ – Hà Nội. Công ty TNHH TM Homi Cook là pháp nhân theo pháp luật hiện hành, thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng Công thương Việt nam

+Vốn điều lệ của Công ty là : 1.900.000.000 VNĐ Với những ngành nghề Kinh Doanh chủ yếu như:

- Kinh Doanh các loại mặt hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, thuỷ tinh, pha lê. - Kinh Doanh các hàng điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.

- Kinh Doanh trang thiết bị Nội, Ngoại thất. - Đại lý mua, đại lý bán, dịch vụ bán tại nhà. - Bán buôn tư liệu tiêu dùng.

- Quảng cáo thương mại.

- Xuất, nhập khẩu các mặt hàng Công ty Kinh Doanh…………..

Là một Doanh Nghiệp mới thành lập hơn 3 năm nhưng hoạt động rất có hiệu quả, đặc biệt là mặt phân phối thị trường. Hiện nay Công ty đang phân phối hàng hố tồn bộ khu vực miền bắc. Và Cơng ty cịn phải cố gắng đẩy mạnh phát triển và phân phối ngày càng rộng rãi hơn nữa, không những trong thị trường trong nước và cả nước ngoài.

Với công nghệ sản xuất mà Doanh nghiệp đang sử dụng là dây truyền công nghệ hiện đại cộng thêm đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, nhiệt tình giúp cho cơng ty đã và đang tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thương thường đầy cạnh tranh khốc kiệt. Vì vậy, cũng như bao Công ty khác Công ty TNHH TM Homi Cook là một trong những Cơng ty giữ vị trí vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối trung gian giữa người tiêu dùng và thị trường.

Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là kinh doanh đồ gia dụng, vì vậy chức năng chính là chun phân phối các sản phẩm điện tử, điện lạnh, tin học và đặc biệt là các đồ dùng nhà bếp cao cấp, tại thị trường phía bắc của các thương hiệu nổi tiếng hàng đầu như BLN Ôsima, BLN Soeulking, BLN Happy Cook, bộ nồi Happy Cook....

Để thực hiện tốt chức năng phân phối chức năng thì nhiệm vụ đặt ra cho Công ty là phải:

- Khai thác, cung ứng, dự trữ, tìm kiếm nguồn hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhanh thuận tiện.

- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ lao động tiền lương, kiểm toán hợp đồng kinh tế, chế độ báo cáo theo đúng quy định của nhà nước.

- Tổ chức sản xuất Kinh Doanh theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định của nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hiện nay, tồn Cơng ty có tất cả 53 thành viên. Trong đó số lao độgn sản xuất trực tiếp là 40 người và cán bộ quản lý là 13 người, tỷ lệ đào tao của các thành viên là 100% theo đúng chuyên ngành. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình đa bộ phận với cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng và thực hiện cơ chế quản lý theo chế độ một thủ trưởng.

<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ mô tả bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Homi Cook. </b>

+ Chức năng, nhiệm vụ bộ máy quản lý của Công ty.

Chủ tịch Công ty: Ông Lại Văn Lê là người đứng đầu bộ máy quản lý có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty.

Ban giám đốc: Gồm 3 thành viên.

* Ông Nhữ mạnh Hải là tổng giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động của Cơng ty và chịu mọi trách nhiệm trước chủ tịch về kết quả Kinh doanh của Công ty .

* Bà Lại thị Hải Lý là phó giám đốc phụ trách về mặt tài chính của Cơng ty. * Ông Hồ việt Phương là giám đốc kinh doanh phụ trách mọi hoạt đọng Kinh Doanh của Cơng ty.

Phịng Kinh Doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch Kinh doanh, ký hợp đồng và tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hoạt động Maketing từ q trình mua đến tiêu thụ, thăm dị thị trường, quảng cáo, mở rộng thị trường, lập ra chiến lược tiếp thị....

Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ huy động vốn phục hồi kinh doanh, kiểm soát các hoạt động tài chính của Cơng ty, tổ chức hoạch tốn kết quả sản xuất Kinh Doanh,

( lãi, lỗ ) thực hiện các nhiệm vụ thanh toán và phân phối lợi nhuận.

Phịng điều hành: Có nhiệm vụ qn xuyến mọi công việc liên quan đến Công ty như: Xuất, nhập, tồn, phân bổ nhân lực giám sát cơng việc của các phịng ban.

Phịng hậu cần: Có nhiệm vụ vận chuyển hàng hố, dự trữ hàng hoá trong kho và bảo hành hàng của Công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tuy bộ máy của Công ty khá đơn giản nhưng được xây dựng trên hệ thống hoàn chỉnh, thống nhất toàn Công ty nên mang lại hiệu quả kinh doanh cho Doanh Nghiệp.

4<b><small>. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CƠNG TY</small></b>.

Cơng ty Homi Cook tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung sử lý ở phịng kế tốn của Cơng ty.

<b>Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. </b>

+.Chức năng, nhiệm vụ nhân viên phịng kế tốn.

- Kế toán trưởng là người quan trọng nhất trong phòng kế toán, và là người tổ chức, điều hành cơng tác kiểm tốn tài chính, giám sát kiểm tra và sử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp, tổ chức hoạch toán, kế tốn tổng hợp các thơng tin tài chính của Cơng ty thành các báo cáo có ý nghĩa giúp cho việc sử lý và ra quyết định của Giám Đốc.

- Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm thu hồi, triết nợ của khách hàng.

- Kế toán thuế: Có trách nhiệm về mọi hàng hố mua vào, bán ra có liên quan đến thuế.

- Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ bóc tách chứng từ hàng hố, tình hình nhập xuất, tồn hàng hố. Đồng thời coá nhiệm vụ mở sổ theo dõi chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài sản cố định.

- Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt, chịu sự điều hành của Kế tốn trưởng và phần hành kế tốn có liên quan. Cộng thêm việc thanh toán lương, BHXH, và các khoản vay mượn của Cơng ty.

+ Hình thức kế tốn.

Hiện nay Cơng ty Homi Cook đang áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chế độ chứng từ kế toán áp dụng căn cứ vào QĐ số 1141/TK/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của BTC. Hệ thống chứng từ kế toán của Cơng ty gồm ( bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương....). Chế độh tài khoản kế toán đang áp dụng là hệ thống TKKT ban hành theo QĐ số 1141/TK/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của BTC. Q trình hoạch tốn Cơng ty luôn tuân thủ quy định và vận dụng các TK trong HTTK ( TK111, 112....).

+ Hệ thống sổ sách mà DN sử dụng bao gồm:

- Sổ chi tiết tiền vay. - Sổ theo dõi sản lượng hành hoá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Sổ quỹ tiền mặt. - Sổ kế toán chi tiết TK334, 331, 131. - Sổ TSCĐ. - CTGS,Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ theo dõi GTGT. - Sổ cái...

<b>Sơ đồ 3: sơ đồ quy trình ghi sổ. </b>

<i><b>Ghi Chú: </b></i>

Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đổi chiếu kiểm tra

<i><b>II/ Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình Kinh Doanh kế tốn DN trong giai đoạn hiện nay. </b></i>

+ Với địa bàn KD nằm giữa trung tâm Hà Nội đối diện triển lãm Giảng Võ: Là nơi diễn ra hoạt động kinh tế nóng bỏng. Cơng ty có thuận lợi cho việc quảng cáo sản phẩm. Mặt hàng của Công ty phong phú đa dạng, hầu hết là hàng cao cấp nhập khẩu từ nước ngoài như HQ, ĐL, Thái lan .... mẫu mã đẹp, thương hiệu nổi tiếng với hàng trong nước độc quyền của Happy Cook, nên việc tiêu thụ các sản phẩm này là khá dễ dàng, nhanh chóng được thị trường tiếp nhận dẫn đến việc chiếm lĩnh thị trường là rất mạnh, tăng liên tục ở thị trường các tỉnh cũng như thị trường HN. Hiện nay Cơng ty đang phân phối hàng hố cho khắp thị trường miền bắc và đang từng bước phát triển, mở rộng thị trường vào các tỉnh các ngách thị trường mà nhiều Công ty chưa thâm nhập đồng thời mở rộng thị trường vào phía Nam.

Bên cạnh đó quy mơ về vốn của Cơng ty đang có su hướng ngày càng tăng tạo điều kiện cho việc mở rộng KD ngày càng lớn hơn. Đặc biệt bộ máy hoạt động toàn Công ty đều làm việc trên hệ thống phần mềm Sao Việt, đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, có trình độ, có chính sách KD đúng hướng, hiệu quả. Mặt khác phần lớn nhân viên đang ở độ tuổi thanh niên có trình độ tay nghề, nhiệt tình với cơng việc nên rất say mê cơng việc. Trong 2 năm qua kết quả KD của Công ty tăng lên đáng kể thể hiện doanh thu có thu nhập tăng lên. chính vì vậy đời sống của Cán bộ, nhân viên trong Công ty cơ bản được cải thiện và nâng cao.

+ Với những thuận lợi trên, bên cạnh đó Cơng ty khơng gặp khơng ít những khó khăn trong việc thu hồi công nợ và sự cạnh tranh của các công ty khác. điều này là một yếu tố quan trọng địi hỏi Cơng ty khơng ngừng phấn đấu nâng cao chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN II: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHUN MƠN </b>

<i><b>I<small>/ </small>KẾ TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG. </b></i>

Khái niệm: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm XH mà người LĐ được sử dụng để bù đắp hao phí LĐ của mình trong quá trình sản xuất ( tái sản xuất sức LĐ ). Tiền lương là phần mà DN trả cho người LĐ theo thời gian, theo khối lượng công việc mà người LĐ góp phần vào q trình sản xuất KD của DN đó.

Nhiệm vụ : Kế tốn tiền lương, theo dõi phản ánh đầy đủ, liên tục, chính xác, kịp thời phân bổ đúng đối tượng các khoản tiền lương các khoản trích theo lương bà chi phí sản xuất KD của các bộ phận và đơn vị sử dụng LĐ. từ đó làm căn cứ để trả lương cho người LĐ, thực hiện tốt chính sách của Đảng và của Nhà Nước.

<b><small>COOK. </small></b>

<b>Sơ đồ 4: sơ đồ luân chuyển chứng từ. </b>

+ Quy trình hoạch tốn:

- Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, nghỉ phép ... của nhân viên trưởng phịng có trách nhiệm ghi vào bảng chấm cơng một cách hợp lệ, trong đó ghi rõ ngày làm việc và ngày nghỉ của mỗi nhân viên.

- Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công kế toán lập bảng thanh tốn lương cho bộ phận và tồn DN rồi lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Việc hoạch tốn và tính lương cho Cán bộ, nhân viên được thực hiện trực tiếp. Chứng từ được sử dụng căn cứ để tính lương là bảng chấm cơng và các chứng từ có liên quan.

- Nguyên tắc chấm công thực hiện đi làm một ngày chấm một công. Việc chấm công được thực hiện hàng ngày vào bảng chấm công được treo công khai tại nơi làm việc để mọi người có thể kiểm tra và giám sát.

- Bảng chấm công tháng 10/2005 của PKD.

Hiện nay Công ty Homi Cook trả lương cho nhân viên theo lương thời gian. - Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người LĐ căn cứ vào số ngày LĐ thực tế những ngaỳ trong tháng của mỗi nhân viên theo hệ số lương và mức lương tối thiếu.

- Cụ thể: Lương thời gian

của một NV <sup>= Mức lương tối thiểu x </sup>HSL <sup>x1,5x số ngày </sup><sup>LVTT</sup>26

( 1,5 là hệ số công ty nhân thêm vào mức lương cơ bản của mỗi nhân viên để nâng cao thu nhập).

VD: Dựa vào bảng chấm cơng tính lương cho Chị Hồng thị Thu Hường phịng kế tốn như sau: + hệ số lương: 4,6

+ số ngày làm việc thực tế : 26 ngày Lương thời gian

của chị Hường <sup>= 310000 x 4,6 </sup>26 <sup>x 1,5 x 26 =2.139.000VNĐ </sup>+ Riêng phòng KD là bộ phận chủ chốt trực tiếp thu, nhận sản phẩm mang lại Doanh thu chính cho Cơng ty do vậy ngồi cách tính lương theo thời gian của Cơng ty cịn cộng thêm phần Doanh số vượt để khuyến khích mỗi nhân viên làm việc hiệu quả hơn. Mức tối thiểu Công ty đặt ra cho mỗi nhân viên PKD là doanh số phải đạt 65%, phần vượt được nhân với 1 hệ số cố định coi như là thưởng thêm.

- Cụ thể :

Lương tg một NV

phòng KD <sup>= Lương thời gian + (phần vượt x 0,01) </sup>

VD: tính lương cho anh Nguyễn Cao Cường nhân viên phòng KD theo lương thời gian và doanh số như sau:

+ hệ số lương: 4,5

+ số ngày làm việc thực tế : 26 ngày + doanh số vượt: 36.000.000 VNĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

KILOBOOKS.COM

Lương thời gian

của anh Cường <sup>= 310000 x 4.5 </sup>26 <sup>x 1,5 x 26 =2.093.000VNĐ </sup>Lương theo DS

của anh Cường <sup>= 2093000+(36000000 x0,01) =2.452.500VNĐ </sup>+ Ngoài tiền lương thời gian và phần thêm doanh số ( PKD ) mỗi nhân viên còn nhận được một khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm ( = mức lương tối thiểu * HS phụ cấp), phụ cấp ăn trưa ( = 260.000 VNĐ), phụ cấp xăng xe ( = 200.000 VNĐ).

+ Trong bảng thanh tốn lương của mỗi nhân viên cịn thể hiện các khoản khấu trừ vào lương: Bao gồm: Tạm ứng lương kỳ I, BHXH 5%, BHYT 1%.

- Tạm ứng lương kỳ I: Là khoản chi trả cho nhân viên từ ngày 15 -> 20. - BHXH = mức lương tối thiểu * hsl * 5%

- BHYT = mức lương tối thiểu * hsl * 1%

VD: tính BHXH và BHYT của Anh Nguyễn Cao Cường PKD như sau: - BHXH = 310.000 * 4,5 * 5% = 69.750 VNĐ

<b>+ Bảng thanh tóan lương bộ phận </b>

Bảng thanh tốn lương của bộ phận được lập dựa trên bảng chấm công và các chứng từ liên quan, bảng thanh toán lương được lập hàng tháng theo từng phòng chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP. </small></b>

<b>+ sổ chi tiết TK338 : sổ này theo dõi chi tiết các khoản trích theo lương phải </b>

nộp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan lập định khoản kế toán sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK338 như sau :

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên : TK338

Đối Tượng :TK338.4 (BHYT) ĐVT : Đồng

<small>NT </small>

<small>GS SH NT </small> <sup>Diễn Giải </sup> <sup>SHTKĐƯ </sup> <small>Nợ </small><sup>Số phát sinh </sup><small>có </small> <sup>Số Dư </sup><small>Nợ </small>

<small>có Dư đầu tháng </small>

<small>02/10 02 2/10 Trích BHYT 641,642, </small>

<small>10/10 10 10/10 </small>

<small>Nộp BHYT 111 1.639.620 </small>

<small>Cộng phát sinh 1.639.620 1.639.620 Dư cuối tháng </small>

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TênTK : 338

<small> Diễn Giải SH TKĐƯ </small>

<small>Số phát sinh Số Dư </small>

<small>Dư đầu tháng </small>

<small>01/10 01 01/10 Trích BHXH 641,642 334 </small>

<small>1323230 20/10 05 20/10 Nộp BHXH 111 1323230 </small>

<small>Cộng phát sinh 1323230 1323230 Dư cuối tháng </small>

<b>+ Chứng Từ Ghi Sổ. </b>

<small>NT </small>

<small>SH TKĐƯ </small>

<small>Số phát sinh Số Dư </small>

<small>Dư đầu tháng </small>

<small>01/10 01 01/10 Trích BHXH 641,642 334 </small>

<small>11489.175 </small>

<small>20/10 05 20/10 Nộp BHXH 111 11489175 </small>

<small>Cộng phát sinh 1148915 1148915 Dư cuối tháng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>334 22371500 43790000 </small>

<small>Nộp KPC Đ Xuất quỹ BHYT </small>

<small>338.3 338.2 338.4 </small>

<small>112 112 111 </small>

<small>11489175 1223230 1639620 </small>

<small>11489175 1223230 1639620 </small>

<i>Kèm theo 1 chứng từ gốc </i>

<b>+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để </b>

tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ này được lập và ghi chép cụ thể ở công ty như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

KILOBOOKS.COM

Công ty TNHH Homi Cook

31/10 31/10 ...

<small>66161500 14452025 </small>

+ Sổ cái TK 334: Dùng để tổng hợp ghi chép các khoản phải trả công nhân viên, thông qua các nghiệp vụ kế tốn phát sinh của Cơng ty. Kế tốn cơng ty đã tiến hành định khoản kế tốn, lập các chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ này đã được vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ này kế toán ghi vào sổ cái.

<small>CTY TNHH Homi Cook Mẫu sổ : S03 – SKT/DNN 104 khu tập thể VKS Ngọc Khánh -BĐ _HN </small>

<b>sổ Cỏi </b>

<small>Tờn TK : Phải Trả Cụng nhõn Viờn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>SHTK : TK334 Năm 2005 </small>

<small>ĐVT : Đồng NTGS </small>

<small>Năm 2005 </small>

<small>ĐVT : Đồng NTGS </small>

<small>4.250.585 83.201.001 881.340 31/10 31/10 </small>

<i><b>II : Kế TOÁN MUA – BÁN HÀNG HOÁ </b></i>

<small>1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ MUA BÁN HÀNG HOÁ. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình mua hàng về số lựơng kết cấu chủng loại quy cách chất lượng giá cả, hàng mua và thời điểm mua hàng.

Theo dõi kiểm tra, kiểm sát tình hình thực hiện mua hàng về số lượng kết cấu, chủng loại, quy cách, giám sát tình hình thực hiện việc theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp .

Cung cấp thơng tin kịp thời thường xun hoặc định kỳ tình hình mua hàng, quản lý tiền hàng cho chủ DN, Cán bộ quản lý để làm cơ sở căn cứ cho việc chỉ đạo các hoạt động sản xuất KD.

b. Bán hàng.

+ Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động của DNTM, thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện. Vốn của DN được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hố sang hình thái giá trị (tiền tệ). DN thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng KD.

+ Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.

Ghi chép khả năng đầy đủ tình hình bán hàng của DN trong kỳ. Ngồi kế tốn tổng hợp trên các tài khoản kế toán bán hàng thì phải ghi chép theo dõi về số lượng kết cấu chủng loại hàng hoá, ghi chép Doanh thu bán hàng theo từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc, các quầy hàng.

Tính tốn giá bán của Hàng hoá đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.

Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền hàng đối với hàng bán chịu. Cần mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng từng lô hàng số tiền khách nợ thời hạn và tình hình trả nợ.

Cung cấp kịp thời chính xác, thơng tin chi tiết, tình hình bán hàng phục vụ cho việc điều hành chỉ đạo hoạt động KD của DN.

<small>2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TỐN. </small>

Cơng ty TM Homi Cook nhập nguồn hàng chính là nồi cơm điện, bình lọc nước, chảo .... từ công ty TNHH Happy Cook – lô 23 khu CN Biên Hoà II - Đồng Nai và một số công ty khác như công ty sản xuất TM Quyết Thắng, công ty BTM & SX Đức chính ....

Cơng ty đã sử dụng phương pháp hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song để theo dõi sự biến động của Hàng hoá từ khâu nhập cho đến khâu xuất.

<b>Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển kế toán chi tiết. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hàng ngày thủ kho sủ dụng thẻ kho để theo dõi hàng ngày tình hình T của từng mặt hàng theo chỉ tiêu số lượng khi nhận được các chứng từ N-X về hàng hoá thủ kho tiến hành N-X ghi số lượng thực nhập, cuối ngày thủ kho ghi thẻ kho theo từng chứng từ, mỗi chứng từ N-X ghi một dịng và tính ra số tồn kho của từng mặt hàng. Sau đó sắp xếp phân loại chứng từ & lập bảng giao nhận chứng từ chuyển vào phịng kế tốn.

N-X-Hàng ngày kế tốn sử dụng thẻ kho hay sổ chi tiết hàng hoá để ghi chép tình hình N-X-T theo chỉ tiêu số lượng và giá trị từng loại mặt hàng, thẻ kho được mở chi tiết cho từng mặt hàng ở từng kho ĐG & SL của từng thứ. Cuối tháng kế toán và thủ kho tiến hành kiểm tra đối chiếu tình hình N-X-T của từng mặt hàng và lập bảng tổng hợp NXT sau đó vào chứng từ ghi sổ và cổ cái.

- Các chứng từ và TK sử dụng.

+ Biên bản kiểm nghiệm. + Báo cáo NXT + Phiếu NK,XK + Chứng từ ghi sổ

+ Thẻ kho + sổ ĐKCTGS, cổ cái tk56. 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG HỐ.

+ Phương pháp tính giá hàng nhập.

Hàng hố của cty Homi cook được tính theo giá thực tế khơng có giá trị hạch toán.

Giá thực tế của

hàng mua <sup>= Giá mua ghi </sup><sub>trên HĐ </sub> <sup>+ CP thu mua </sup>

VD : Ngày 26/10/2005 cty nhập kho lô hàng phụ tùng máy lọc nước của cty Việt Thái + vòi nước W4 ,sl :3400 cái, đg: 2800đ

+ lói lọc sứ , sl : 8460 cái , đg: 9000đ (VAT 10%).

hủ tục nhập hàng hoá . Giá thực tế

của hàng mua <sup>= (3400 x 2800)+(8460 x 9000) – 856600 = 84803400 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hàng hoá mua sẽ được người bán viết hoá đơn . Khi hàng về tiến hành kiểm tra hoá đơn đồng thời kiểm tra số lượng , quy cách sp chủng loại. Nếu hàng hố theo hố đơn kí kết thì tiến hành viết phiếu nhập theo hoá đơn.

Thủ kho ghi kiểm nhận số lượng thực nhập vào phiếu. Nếu trường hợp phát hiện thừa thiếu, sai quy cách thủ kho cùng người giao lập biên bản gửi về phòng KT để xử lý.

Căn cứ vào nội dung phiếu nhập kho kế toán xác định giá trị nhập kho theo giá thực tế (giá gốc ) của phiếu đó .

Hàng hố -> HĐ kèm phiếu xuất kho-> Phiếu nhập-> Kiểm nghiệm-> nhập kho + Thủ tục xuất kho hàng hoá

Do đặc điểm của công ty là chuyên về phân phối hàng hoá, bán hàng là hoạt động chủ yếu của công ty nên mọi HĐ giấy tờ về bán hàng được phòng điều hành lập chuyển cho bên kế tốn và thủ trưởng ký.

<i><b>Đơn giá được tính theo đơn giá bình quân </b></i>

Đơn giá

BQ <sup>= </sup> <sup> Giá trị hàng hoá tồn ĐK + giá trị TT trong kỳ </sup>Sồ lượng hàng hoá tồn ĐK + sồ lượng HH nhập trong kỳ Giá trị của vật

liệu xuất kho

= số lượng HH xuất kho x Đơn giá BQ

Ví dụ : Như vịi lọc nước W4 có:

Giá trị của xuất kho = 3500 x 2842 = 9947000 đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BLN 14l : số lượng 1.000, ĐG: 230.000đ/c ; Chảo CRLĐ26 : số lượng 2.000, ĐG: 48000đ/c

NCĐ 3L HXCX: số lượng 600, ĐG: 420.000đ/c Công ty chưa thanh tốn tiền hàng

Ngày 26/10/2005 nhập kho lơ hàng từ cơng ty Việt Thái theo hố đơn số 008572, 3.400 vòi lọc nước W4 đơn giá 2800đ/c, 8.460 lõi lọc sứ đơn giá 9000đ/c. Cty chưa thanh toán tiền hàng.

- Căn cứ vào HĐ 0087175 kế toán viết phiếu nhập kho.

- Phương pháp lập : Mỗi loại hàng hố ghi một dịng theo chỉ tiêu tương ứng . Cột thành tiền = SL thực nhập x ĐG

<b>Hoá Đơn (GTGT) </b>

<small>Mẫu số : 01 GTKT 2LL </small>

<i>Liên2 : (giao cho khách hàng) </i>

Ngày 06/10/2005 <small>ký hiệu : AV/98 Số : 0087175 </small>Đơn vị bán hàng : Cty TNHH Happy Cook

Địa chỉ : Lơ23 khu CN Biên Hồ II - Đồng Nai ĐT : 087944971 Mã số : 6.1E+09 Đơn vị mua hàng : Cty TNHH Homi Cook

Địa chỉ : 104 Khu tập thể viên kiêm sát NK - BĐ - HN ĐT : 045121568 Mã số : 0101608034 Hình thức thanh toán : Trả sau

STT Tên hàng hoá ĐVT Số Lợng Đơn Giá Thành Tiền

1 BLN 4L chiếc 1000 230.000 230.000.000 2 Chảo CRLĐ 26 chiếc 2000 48.000 96.000.000 3

HXCX chiếc 600 420.000 252.000.000 Cộng Tiền hàng 578.000.000 Thuế suất GTGT :

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : 01-VT 104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - </small>

<small>HN Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-1995/BTC </small>

<b><small>Số: 48 </small></b>

<b>PHIẾU NHẬP KHO </b>

<i>Ngày 06/10/2005 </i>

Nợ : TK156 Có : TK331 Họ và tên ngời giao hàng : Ơng Ngơ Văn Thành

Theo : HĐ số 0078175 . Ngày 06/10/2005 . Của Cty TNHH Happy Cook Nhập tại kho : Ngọc Khánh

<i>Nhập ngày : 06/10/2005 </i>

<b>Phụ trách cung tiêu Ngừời giao hàng Thủ kho </b>

<b>Hoá Đơn (GTGT) </b>

<small>Mẫu số : 01 GTKT - 3LL </small>

<i>Liên2 : (giao cho khách hàng) </i>

Ngày 26/10/2005 <small>ký hiệu : AV/98 Số : 008572 </small>Đơn vị bán hàng : Cty TNHH Việt Thái

Địa chỉ : 173 Hai Bà Trng - HN

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

KILOBOOKS.COM

ĐT : 047944971 Mã số : 1212142051 Đơn vị mua hàng : Cty TNHH Homi Cook

Địa chỉ : 104 Khu tập thể viên kiêm sát NK - BĐ - HN ĐT : 04515378 Mã số : 5100255534 Hình thức thanh toán : Trả sau

STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành Tiền

1 Vòi nớc W4 chiếc 3400 2.800 9.520.000 2 Lõi lọc sứ chiếc 8460 9.000 76.140.000

Cộng Tiền hàng 85.660.000 Thuế suất GTGT :

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : 01-VT </small>

<small>104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-1995/BTC </small>

<b><small>Số: 49 </small></b>

<b>PHIẾU NHẬP KHO </b>

<i>Ngày 06/10/2005 </i>

Nợ : TK156

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

KILOBOOKS.COM

Có : TK331

Họ và tên ngời giao hàng : Ông Nguyễn Hữu Quyết

Theo : HĐ số 008572 . Ngày 26/10/2005 . Của Cty TNHH Việt Thái Nhập tại kho : Ngọc Khánh

<i>Nhập ngày : 26/10/2005 </i>

<b>Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho </b>

+ Căn cứ vào HĐ kế toán lập sổ chi tiết thanh toán cho từng khách hàng.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : S17-SKT/DNN 104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN </small>

<b>SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGỪƠI BÁN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ngày 30/10/2005 xuất kho bán cho hãng LG 1020 BLN ,GB : 245000đ/c ; 2520 chảo CRLĐ 26 ,GB : 51000đ/c ; 9520 lõi lọc sứ , GB : 11000đ/c (VAT 10%). Chưa thanh toán . (Đơn giá trong phiếu xuất được lấy từ đơn giá bình qn cuối tháng )

<b>• Kế Tốn. </b>

<b>Hố Đơn (GTGT) </b>

<small>Mẫu số : 01 GTKT - 3LL </small>

<i>Liên3 : (dùng thanh toán)</i>

Ngày 28/10/2005 <small>ký hiệu : AV/98 Số : 583031 </small>Đơn vị bán hàng : Cty TNHH TM Homi Cook

Địa chỉ : 104 Khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN ĐT : 04515378 Mã số : 5100255535 Số tài khoản : 6101608034

Đơn vị mua hàng : Ông Nguyễn Đức Tuấn Địa chỉ : 154 - Hàng Khoai - HN

ĐT : 04201136

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

KILOBOOKS.COM

Hình thức thanh toán : Tiền mặt

STT Tên hàng hoá ĐVT SL Đơn Giá Thành Tiền

1 Vòi nớc W4 chiếc 3500 3.000 10.500.000 2 BLN Oshima chiếc 1500 310.000 465.000.000 Cộng Tiền hàng 475.500.000 Thuế suất GTGT :

- Căn cứ vào HĐ 00583031 lập phiếu xuất kho.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : 02-VT </small>

<small>104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-</small>

<small>1995/BTC Số: 51 </small>

<b>PHIẾU XUẤT KHO </b>

<i>Ngày 30/10/2005 </i>

Nợ : TK111 Có : TK156 Họ và tên ngời nhận hàng : Ông Nguyễn Đức Tuấn Lý do xuất : Xuất bán

Xuất tại kho : Ngọc Khánh

STT Tên Hàng Mã ĐVT Số lượng ĐG TT

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1 Vòi nớc W4 chiếc 3500 3500 2.842 9.947.000 2 BLN Oshima chiếc 1500 1500 280.000 420.000.000

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : 01-TT </small>

<small>104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Số Tiền : 523.050.000 (viết bằng Chữ) : <i>Năm trăm hai mơi ba triệu, </i>

<i> không trăm năm mơi nghìn đồng Chẵn </i>

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng Chữ) : <i>Năm trăm hai mơi ba triệu, </i>

<i> không trăm năm mơi nghìn đồng Chẵn </i>

<i>Liên3 : (dùng thanh tốn) </i>

Ngày 28/10/2005 <small>ký hiệu : AV/98 Số : 0058042 </small>

Đơn vị bán hàng : Cty TNHH TM Homi Cook

Địa chỉ : 104 Khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN ĐT : 04515378 Mã số : 5100255535 Số tài khoản : 6101608034

Đơn vị mua hàng : Hãng LG

Địa chỉ : 423- Nguyễn chí thanh - HN ĐT : 04201136

Hình thức thanh toán : Bằng TM và Trả sau

STT Tên hàng hoá ĐVT SL Đơn Giá Thành Tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2 BLN 14L chiếc 1020 245.000 249.900.000 2 Chảo CRLĐ 26 chiếc 2520 51.000 128.520.000 3 Lõi lọc sứ chiếc 9520 11.000 104.720.000 Cộng Tiền hàng 483.140.000

<small>Thuế suất GTGT : 10% </small> Tiền thuế GTGT 4.831.400

Căn cứ vào HĐ 0058042 lập phiếu xuất kho.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : 02-VT </small>

<small>104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-1995/BTC </small>

<b><small>Số: 52 </small></b>

<b>PHIẾU XUẤT KHO </b>

<i>Ngày 30/10/2005 </i>

Nợ : TK632 Có : TK156

Họ và tên ngời nhận hàng : Ông Nguyễn Đức Long(LG) Lý do xuất : Xuất bán

Xuất tại kho : Ngọc Khánh STT Tên Hàng Hoá

<i>Xuất ngày : 30/10/2005 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Căn cứ vào HĐ bán hàng kế toán lập sổ chi tiết với từng khác hàng.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : S17-SKT/DNN 104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN </small>

<b>SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGỪƠI MUA </b>

TK: 131

Đối tợng : Hãng ĐT LG NT

GS

Chứng Từ

Diễn Giải

TK ĐƯ

c. Tổng hợp về kế toán Mua – Bán hàng hoá.

- Căn cứ vào các chứng từ về nhập xuất hàng hoá kế toán lập sổ chi tiết cho từng mặt hàng.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : S13-SKT/DNN 104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN </small>

<b>SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ </b>

<small>Năm : 2005 Tài khoản : TK156 Tên kho : Ngọc khánh </small>

<small>Tên quy Cách hàng hoá : NCĐ 3L HXCX </small>

<small>NT GS </small>

<small>Chứng từ </small>

<small>Diễn giải ĐG </small>

<small>Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Số dư đk 500 195.000 </small>

<small> PN48 26/10 </small>

<small>mua hàng nhập kho của cty Happy </small>

<small>Cook 420.000 600 252.000 Cộng số phát sinh 600 252.000 Số dư ck 1100 447.000 </small>

<i><small>ngày 26 tháng10.năm2005 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>NT GS </small>

<small>Chứng từ </small>

<small>Diễn giải ĐG </small>

<small>Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT </small>

<b><small> </small></b> <small>Số dư đk </small> <b><small> </small></b> <small>400 1..280.000 </small>

<b><small> </small></b> <small>PN49 26/10 </small>

<small>mua hàng nhập kho </small>

<small> của cty Việt Thái 2800 3400 9.520.000 </small>

<b><small> </small></b> <small>PX51 30/10 </small> <sup>xuất hàng bán </sup><small>cho CH Tuấn Nga 2842 3500 9.947.000 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

KILOBOOKS.COM

- Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất hàng hoá kế toán lập thẻ kho.

<small>Cty TNHH TM Homi Cook mâu số : S12-SKT/DNN 104 khu tập thể viện kiểm sát NK - BĐ - HN </small>

<b> THẺ KHO </b>

<small>Năm : 2005 Tài khoản : TK156 Tên kho : Ngọc khánh </small>

<small>Tên quy Cách hàng hố : Vịi nớc W4 Chứng từ </small>

<small>Diễn giải </small> <sup>Số Lượng </sup>

<small>Tên quy Cách hàng hoá : NCĐ 3L HXCX </small>

<small>Chứng từ Diễn giải Số Lượng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>STT </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Tờn hàng hoỏ : BLN Oshima </small>

<small>ĐVT : Đồng Chứng Từ </small>

<small>Diễn Giải ĐƯ </small><sup>TK </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Tờn hàng hoỏ : Chảo CRLĐ 26 </small>

<small>ĐVT : Đồng Chứng Từ </small>

<small>Diễn Giải ĐƯ </small><sup>TK </sup>

<small>Doanh Thu </small>

<small>Giảm DT </small>

<small>58303 30/10 Hóng ĐT LG </small><sup>Bỏn hàng cho </sup> <small>131 2520 51.000 128.520.000 </small>

<small>Cộng Phỏt sinh 128.520.000 Doanh thu thuần 128.520.000 Giỏ vốn HB 124.281.360 Lói gộp 4.238.640 </small>

<i><small>ngày ……tháng…..năm </small></i>

d. Sổ kế toán tổng hợp.

- căn cứ vào các chứng từ gốc ở trên kế toán vào các chứng từ ghi sổ.

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 03

<small>331 578.000.000 57.800.000 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

KILOBOOKS.COM

số 04

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

KILOBOOKS.COM

ngày 31/10/2005

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

….. 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 …..

……..

635.800.000 94.226.000 429.947.000 447.320.800 523.050.000 487.971.400 1.011.021.400 877.320.800 ……

<small>Năm 2005 </small>

<small>ĐVT : Đồng </small>

</div>

×