Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

slide nguyên lý làm việc lò hơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.01 KB, 12 trang )

Chương 1
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA LÒ HƠI
 Nhóm thực hiện: Nhóm 1


Nội dung:


Vai trò của lò hơi trong nền kinh tế
Lò hơi: là thiết bị trong đó xảy ra quá trình đốt cháy nhiên liệu, nhiệt lượng
toả sẽ truyền cho nước trong lò hơi để biến nước thành hơi.

Vai Trò: rất phổ biến trong các xí nghiệp, nhà máy.
 Phục vụ các quá trình công nghệ đun nấu, chưng cất, cô đặc và sấy, là hơi bão
hòa, sản lương lò hơi này nhỏ
Như trong nhà máy hóa chất, đường, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá, dệt, chế
biến thực phẩm
 Trong nhà máy nhiệt điện: sinh hơi làm quay tuốc bin, Là hơi quá nhiệt,
công suất lớn
Nhiên liệu đốt trong lò hơi: nhiên liệu rắn, lỏng (dầu nặng FO), (dầu diezen DO)
hoặc khí.


Phân loại lò hơi
Theo nhiệm vụ của lò hơi:
Lò hơi năng lượng, lò hơi công nghiệp, lò hơi dân dụng.
 Lò hơi năng lượng: công suất lớn, sản xuất điện năng, tạo ra
hơi quá nhiệt, có công suất > 50t/h, áp suất > 2,0Mpa và nhiệt
độ > 3500C.
 Lò hơi công nghiệp: công suất vừa và nhỏ, cấp hơi cho các quá trình
công nghệ: đun sôi, chưng cất, cô đặc, sấy, là hơi bão hoà , áp suất <


2,0Mpa, nhiệt độ < 2500C.
 Lò hơi dân dụng: công suất nhỏ, sản xuất hơi bão hoà để hấp, giặt
là, sấy, tắm hơi ... áp suất < 0,5Mpa và nhiệt độ < 1500C.


Phân loại lò hơi
Theo chế độ đốt nhiên liệu trong buồng lửa:
 Lò hơi ghi thủ công
 Lò hơi ghi nửa cơ khí
 Lò hơi ghi xích (ghi cơ khí)
 Lò hơi đốt nhiên liệu lỏng
 lò hơi đốt nhiên liệu khí
 Lò hơi đốt nhiên liệu lỏng
 Lò hơi đốt nhiên liệu khí
 Lò hơi đốt bột than thải xỉ khô hay xỉ lỏng
 Lò hơi buồng lửa xoáy
 Lò hơi buồng lửa tầng sôi


Phân loại lò hơi
Theo chế độ tuần hoàn của nước trong lò:
 lò hơi tuần hoàn tự nhiên

 lò hơi tuần hoàn cưỡng bức

 lò hơi trực lưu.


Nguyên lý làm việc của lò hơi trong nhà máy nhiệt điện
Nguyên lý cấu tạo của lò hơi: ( hình 1.1)



Lò hơi đốt than


Nguyên lý làm việc của lò hơi trong nhà máy nhiệt điện
Các công thức:
 Nhiệt lượng môi chất hấp thu được biểu diễn bằng phương trình:
Qmc = [i''hn - inc ]+ [is - i''hn + rx] + [r(1-x) + (i''qn - i'qn)]

(1.1a)

[i''hn - inc ] : Nhiệt lượng nước nhận được trong bộ hâm nước (KJ/Kg)
[is - i''hn + rx] : Lượng nhiệt nước và hơi nhận được trong dàn ống sinh hơi (KJ/Kg)
[r(1-x) + (i''qn - i'qn)] : Lượng nhiệt nhận được trong bộ quá nhiệt
Biến đổi 1.1a: Qmc = is + r + (i''qn - i'qn) - inc
Vì (is + r) = i'qn

=>

Qmc = i''qn - inc

(1.1b)
(1.1c)


Các đặc tính kỹ thuật của lò hơi
1. Thông số hơi của lò:
Lò hơi của nhà máy điện: (hơi quá nhiệt), thông số Pqn (Mpa), tqn (0C).
Lò hơi công nghiệp: (hơi bão hòa) áp suất hơi P (Mpa).

2. Sản lượng hơi của lò:
Sản lượng hơi của lò D (kg/h; t/h hoặc kg/s).
 Sản lượng hơi định mức (Dđm):
 Sản lượng hơi cực đại (Dmax): Dmax = (1,1 - 1,2) Dđm
 Sản lượng hơi kinh tế:
3. Hiệu suất của lò:

η=

Dkt = (0,8 - 0,9) Dđm
D(i qn − i nc )
BQlvt

(%)


Các đặc tính kỹ thuật của lò hơi

4. Nhiệt thế thể tích của buồng lửa, (W/m3):

5. Nhiệt thế diện tích trên ghi, (W/m2):

BQtlv
qv =
Vbl

BQ lvt
qr =
R


6. Năng suất bốc hơi của bề mặt sinh hơi, (kg/m2h):

S=

Thường dùng cho các lò hơi công nghiệp công suất nhỏ.

D
H


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE



×