SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
3x + y = 5
3− x = y
(2x
−
1)(x
+
2)
=
0
1)
2)
Câu 2 (2,0 điểm)
2
1) Cho hai đường thẳng (d): y = − x + m + 2 v à ( d ’ ) : y = (m − 2)x + 3 . T ì m
m để (d) và (d’) song song với nhau.
2) Rút gọn
x > 0; x ≠ 1; x ≠ 4 .
biểu
thức:
x− x +2
1− x
x
P=
−
÷:
x
−
x
−
2
x
−
2
x
2− x
với
Câu 3 (2,0 điểm)
1) Tháng đầu, hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy. Tháng thứ hai, do cải tiến
kỹ thuật nên tổ I vượt mức 10% vả tổ II vượt mức 12% so với tháng đầu, vì vậy, hai tổ
đã sản xuất được 1000 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao
nhiêu chi tiết máy ?
2
2) Tìm m để phương trình: x + 5x + 3m − 1 = 0 (x là ẩn, m là tham số) có hai
3
3
nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 − x 2 + 3x1x 2 = 75 .
Câu 4 (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường
tròn, kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A, kẻ
đường thẳng song song với MO cắt đường tròn tại E (E khác A), đường thẳng ME cắt
đường tròn tại F (F khác E), đường thẳng AF cắt MO tại N, H là giao điểm của MO và
AB.
1) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh: MN2 = NF.NA vả MN = NH.
HB2 EF
−
=1
2
MF
3) Chứng minh: HF
.
Câu 5 (1,0 điểm) Cho x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn: x + y + z = 3 .Tìm giá trị
x +1 y +1 z +1
+
+
2
2
1
+
y
1
+
z
1+ x2 .
nhỏ nhất của biểu thức:
----------------------------Hết---------------------------Q=
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.............................
Chữ kí của giám thị 1: ........................................Chữ kí của giám thị 2: ....................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI
DƯƠNG
Câ
u
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
NĂM HỌC: 2017-2018 - MÔN TOÁN
Ý
1
Nội dung
⇔ ( 2 x − 1) ( x + 2) = 0
2 x −1 = 0
⇔
x + 2 = 0
1
x=
⇔
2
x = −2
I
Điểm
0,25
0.25
0,25
0.25
3x + y = 5
x = 1
⇔
3 − x = y
y = 2
2
1,00
Điều kiện để hai đồ thị song song là
II
−1 = m 2 − 2
m = ±1
⇔
m ≠ 1
m + 2 ≠ 3
1
1,00
Loại m = 1, chọn m =-1
x− x +2
x
1− x
A=(
−
):
x− x −2 x−2 x 2− x
A=(
2
A=(
A=
(
(
x− x +2
)(
x +1
x −2
x− x +2
)(
x +1
x −2
)
−
)
−
x
x
(
(
x
x −2
x
x −2
)
):
1− x
2− x
)
):
1− x
2− x
0,25
0,25
0,25
0,25
−2
x +1
II
1 Gọi số chi tiết máy tháng đầu của tổ 1 là x chi tiết ( x nguyên dương, x <
900)
Gọi số chi tiết máy tháng đầu của tổ 2 là y chi tiết ( ynguyên dương, y <
900)
1,00
Theo đề bài ta có hệ
x + y = 900
x = 400
⇔
1,1x + 1,12 y = 1000
y = 500
Đáp số 400, 500
2
∆ = 29 − 12m ⇒ ∆ ≥ 0 ⇒ m ≤
29
12 nên pt có hai nghiêm
Áp dụng vi ét x1 + x2 = −5 và x1 x2 = 3m − 1
( x1 − x2 ) ( ( x1 + x2 )
2
)
− x1 x2 + 3 x1 x2 = 75
P = ⇒ x1 − x2 = 3
1
Kết hợp x1 + x2 = −5 suy ra x1 = −1; x2 = −4 Thay vào x1 x2 = 3m − 1 suy ra m
5
= 3
IV
0,25
0
0
·
·
·
·
a) MAO = MBO = 90 ⇒ MAO + MBO = 180 . Mà hai góc đối nhau nên
tứ giác MAOB nội tiếp
2
b) Chỉ ra ∆MNF : ∆ANM(g − g) suy ra MN = NF.NA
2
Chỉ ra ∆NFH : ∆AFH(g− g) suy ra NH = NF .NA
2
2
Vậy MN = NH suy ra MN = NH
c)
Có MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB = R
0,75
1
1
⇒ MO là đường trung trực của AB
⇒ AH ⊥ MO và HA = HB
·
·
¶
∆ MAF và ∆ MEA có: AME chung; MAF = AEF
⇒ ∆ MAF
∆ MEA (g.g)
MA MF
=
⇒ MA 2 = MF.ME
ME MA
Áp dụng hệ thức lượng vào ∆ vuông MAO, có: MA2 = MH.MO
ME MO
⇒
=
MH
MF
Do đó: ME.MF = MH.MO
⇒ ∆ MFH
∆ MOE (c.g.c)
⇒
·
·
⇒ MHF
= MEO
·
Vì BAE
là góc vuông nội tiếp (O) nên E, O, B thẳng hàng
1 »
·
·
⇒ FEB
= FAB
= sđ EB ÷
2
·
·
⇒ MHF
= FAB
·
·
·
·
⇒ ANH
+ NHF
= ANH
+ FAB
= 900
⇒ HF ⊥ N A
Áp dụng hệ thức lượng vào ∆ vuông NHA, có: NH2 = NF.NA
⇒ NM 2 = NH 2 ⇒ NM = NH .
HB2 EF
−
=1
2
MF
3) Chứng minh: HF
.
Áp dụng hệ thức lượng vào ∆ vuông NHA, có: HA2 = FA.NA và
2
HF = FA.FN
Mà HA = HB
HB2 HA 2 FA.NA NA
⇒
=
=
=
HF2 HF2 FA.FN NF
⇒ HB2 = AF.AN (vì HA = HB)
EF FA
=
Vì AE // MN nên MF NF (hệ quả của định lí Ta-lét)
HB2 EF NA FA NF
⇒
−
=
−
=
=1
HF2 MF NF NF NF
V
Q=
0,25
1,00
x +1 y +1 z +1 x
y
z 1
1
1
+
+
=
+
+
+
+
+
=M+N
2
2
2
2
2
2 ÷
2
2
2 ÷
1+ y 1+ z 1+ x
1+ y 1+ z 1+ x 1+ y 1+ z 1+ x
x
y
z
M=
+
+
2
2
1 + y 1 + z 1 + x 2 , áp dụng Côsi ta có:
Xét
x ( 1 + y 2 ) − xy 2
x
xy 2
xy 2
xy
=
=
x
−
≥
x
−
= x−
2
2
2
1+ y
1+ y
1+ y
2y
2
y
yz
z
zx
≥ y− ;
≥ z−
2
2
2 1+ x
2 ; Suy ra
Tương tự: 1 + z
x
y
z
xy + yz + zx
xy + yz + zx
M=
+
+
≥ x+ y+ z−
= 3−
2
2
2
1+ y 1+ z 1+ x
2
2
Lại có:
x + y + z 2 ≥ xy + yz + zx ⇒ ( x + y + z ) ≥ 3 ( xy + yz + zx ) ⇒ xy + yz + zx ≤ 3
2
2
2
M ≥ 3−
xy + yz + zx
3 3
≥ 3− =
2
2 2
Suy ra:
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = z = 1
1
1
1
+
+
2
2
1 + y 1 + z 1 + x 2 , ta có:
Xét:
1
1
1
3 − N = 1 −
+ 1−
+ 1−
2 ÷
2 ÷
2 ÷
1+ y 1+ z 1+ x
N=
y2
z2
x2
y2 z 2 x2 x + y + z 3
=
+
+
≤
+ +
=
=
1 + y2 1 + z2 1 + x2 2 y 2z 2x
2
2
3 3
N ≥ 3− =
2 2
Suy ra:
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = z = 1
Từ đó suy ra: Q ≥ 3 . Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = z = 1
Vậy Qmin = 3 ⇔ x = y = z = 1
- Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.