Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.24 KB, 94 trang )

Xác định dạng sản xuất:
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức sau:
Q = V.
Trong đó:
V: thể tích của chi tiết (dm3)
: trọng lợng riêng của của vật liệu với gang xám = 6,8 ữ
7,4kg/dm3
Q: trọng lợng của chi tiết (kg).
V = V1+V2+2V3+V4+2V5-V6-V7-V8-2V9-3V10-V11
V1=1,84.1,81.1,70=5,662 dm3
V2=2,4.1,76.0,25=1.056 dm3
2V3=2.0,16.0,62.3.14=0,362 dm3
V4=0,58.0,62.3,14=0,656 dm3
2V5=2.0,12.0,62.3,14=0,271 dm3
V6=1,76.1,6.1,72=4,844 dm3
V7=1,18.1,76.0,05=0,104 dm3
V8=0,25.0,53.1,7/2=0,113 dm3
2V9=2.0,28.0,452.3,14=0,356 dm3
3V10=3.0,07.0,412.3,14=0,11 dm3
V11=0,6.0,452.3,14=0,382 dm3
Vậy V=2,098 dm3
Do đó trọng lợng của chi tiết là:
Q=2,098.7,2=15,1 kg
ở đây ta chọn dạng sản xuất hàng loạt vừa nên số lợng hàng
năm của chi tiết là: Nmax=500 chiếc
Nmin=200 chiếc
Do đó số lợng sản xuất trong một năm là:
N1 =

N
+


m1 +

100


với:
N: số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
m: số chi tiết trong một sản phẩm.
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =5%ữ 7%.
: số phế phẩm chủ yếu trong các phân xởng đúc
=3%ữ 6%.
Do đó: N1min=185 chiếc; N1max=463 chiếc.
chọn số lợng sản phẩm đợc sản xuất trong một năm là 200
(sản phẩm).


Chơng II: xác định phơng pháp chế tạo phôI và thiết kế
bản vẽ chi tiết lồng phôi:
2.1. Xác định phơng pháp chế tạo phôi:
Chơng III: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết:
3.1 xác định đờng lối công nghệ:
Do kết cấu của chi tiết khá phức tạp, khả năng gá nhiều dao
trên máy là hạn chế đồng thời gia công nhiều vị trí nhiều
dao và gia công song xong rất khó thực hiện nên ta xây
dựng quy trình công nghệ theo nguyên tắc phân tán
nguyên công tức là quy trình công nghệ đợc chia thành các
nguyên công đơn giản có thời gian nh nhau (nhịp) hoặc bội
số của nhịp. Với quy trình công nghệ theo nguyên tắc trên
thì ta chọn phơng án gia công một vị trí, một dao và gia
công tuần tự.

3.2. chọn phơng pháp gia công:
Vì là sản xuất loạt vừa do đó muốn chuyên môn hoá cao
để có thể đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở
Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân
tán nguyên công. ở đây ta dùng các loại máy vạn năng kết
hợp với các loại đồ gá chuyên dùng để chế tạo. Khi gia công
các lỗ 90+0,035 vì chi tiết khó thực hiện trên máy tiện mà
vẫn đảm bảo độ chính xác yêu cầu. Do đó ta phải gia công
các lỗ này trên máy doa.
Gia công mặt phẳng đáy với Rz80 hay độ bóng cấp 3 có các
phơng pháp gia công để đạt độ bóng cấp 3 là: tiện thô,
bào thô, phay thô do đó ta chọn phơng pháp gia công lần
cuối là phay thô.
Gia công các lỗ 90+0,035 vật liệu là gang xám có độ cứng
HB=190 độ bóng Ra2,5 hay độ bóng cấp 6 độ chính xác
gia công cấp 7 có các phơng pháp gia công doa tinh, tiện
tinh mỏng do đó ta chọn phơng pháp gia công lần cuối là
doa tinh các bớc gia công trung gian là khoét thô, khoét tinh,
doa thô.
Gia công mặt đầu các lỗ 90+0,035 vật liệu là gang xám có
độ cứng HB=190 độ bóng Rz80 hay độ bóng cấp 3 có các
phơng pháp gia công là: tiện thô, bào thô, phay thô do đó
ta chọn phơng pháp gia công lần cuối là phay thô.


Gia công mặt đầu các lỗ 13 vật liệu là gang xám có độ
cứng HB=190 độ bóng Rz80 hay độ bóng cấp 3 có các phơng pháp gia công là: tiện thô, bào thô, phay thô do đó ta
chọn phơng pháp gia công lần cuối là phay thô.
Gia công mặt đầu các lỗ M20 vật liệu là gang xám có độ
cứng HB=190 độ bóng Rz80 hay độ bóng cấp 3 có các phơng pháp gia công là: tiện thô, bào thô, phay thô do đó ta

chọn phơng pháp gia công lần cuối là phay thô.
Các lỗ gia công ren ta sử dụng phơng pháp gia công là khoan
và ta rô.
3.3. lập tiến trình công nghệ:
Thứ tự gia công các bề mặt chi tiết đợc tiến hành theo
trình tự sau:
Gia công mặt phẳng đáy vì mặt phẳng đáy đợc sử dụng
chủ yếu để định vị khi gia công các bề mặt khác.
phay mặt đầu 4 lỗ 13.
khoan 2 lỗ 13 và khoan, doa 2 lỗ 13 còn lại.
phay mặt đầu 2 mặt đối diện của 2 lỗ 90.
phay mặt đầu lỗ 90 còn lại.
phay mặt đầu cửa hộp.
khoét, doa 2 lỗ đối diện 90.
khoét, doa lỗ 90 còn lại.
khoan, ta rô 4 lỗ M8.
khoan, ta rô 4 lỗ M8.
khoan, ta rô 4 lỗ M8 còn lại.
khoan, ta rô 8 lỗ M6.
phay mặt đầu của 2 lỗ M20x1,5.
khoan, ta rô 2 lỗ M20x1,5.
3.4. Thiết kế nguyên công:
Nguyên tắc chung khi thiết kế nguyên công là đảm bảo đợc
năng suất và độ chính xác yêu cầu. Năng suất và độ chính
xác phụ thuộc vào chế độ cắt, lợng d, số bớc và số thứ tự các
bớc công nghệ v.v. Vì vậy khi thiết kế nguyên công phải dựa
vào dạng sản xuất phơng pháp phân tán nguyên công để
chọn sơ đồ nguyên công hợp lý.
Tuy nhiên trong thực tế sản xuất một dạng sản xuất có thể
có nhiều phơng án gia công khác nhau nên số nguyên công

cũng nh số thứ tự các nguyên công phụ thuộc vào dạng phôi,
độ chính xác yêu cầu của chi tiết.


Các nguyên công các bớc cần đạt độ chính xác và độ bóng
cao nên tách thành các bớc nguyên công các bớc riêng biệt và
nên áp dụng phơng pháp gia công tuần tự bằng một dao.
Đối với các máy tổ hợp, máy tự động, các nguyên công đợc
xác định theo phơng pháp gia công song song, đờng lối
công nghệ ở đây là tập trung nguyên công, nghĩa là một
nguyên công có nhiều bớc công nghệ.
Đối với chi tiết dạng hộp mà ta đang gia công thì ta chọn
phơng pháp phân tán nguyên công để gia công và áp dụng
phơng pháp gia công tuần tự bằng một dao.
3.4.1. Lập sơ đồ gá đặt:
Nguyên tắc trung khi lập sơ đồ gá đặt là: trớc hết ta phải
chọn những bề mặt làm chuẩn. Khi chọn chuẩn cần chú ý 5
nguyên tắc chọn chuẩn thô và 5 nguyên tắc chọn chuẩn
tinh. Các bề mặt làm chuẩn cần đợc khống chế đủ số bậc
tự do cần thiết, không thiếu (chi tiết cha đợc xác định vị
trí), không thừa (siêu định vị). Tại mỗi nguyên công mỗi bớc
cần vẽ phôi ở vị trí gia công mà không cần thể hiện theo tỉ
lệ, mà chỉ cần thể hiện một cách ớc lợng. Mặt định vị đợc
vẽ bằng bút chì xanh hoặc mực xanh và vẽ ký hiệu định vị
với số bậc tự do đợc khống chế. Bề mặt gia công phải đợc vẽ
bằng mực đỏ và phải ghi độ bóng cần thiết. ở mỗi nguyên
công mỗi bớc chỉ cần ghi kích thớc gia công và dung sai cần
đạt. Ngoài ra cò phải thể hiện đầy đủ chiều chuyển động
của dao, của chi tiết, chốt tì phụ, chốt tì điều chỉnh.
3.4.2. Chọn máy.

Nguyên tắc khi chọn máy: chọn máy phụ thuộc vào độ
chính xác và độ bóng bề mặt gia công.
Nếu yêu cầu này đợc thoả mãn bằng nhiều loại máy khác
nhau thì lúc đó ta chọn một loại máy cụ thể theo những
yêu cầu sau đây:
- Kích thớc của máy phù hợp với kích thớc của chi tiết gia
công, phạm vi gá đặt phôi trên máy.
- Máy phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối u.
- Máy phải đảm bảo công suất cắt.
- Nên chọn những máy vạn năng, máy chuyên dùng phù hợp
với điều kiện sản xuất thực tế và trình độ phát triển
khoa học thực tế ở Việt Nam.


3.4.2.1. Chọn máy khi gia công mặt phẳng đáy.
Chọn máy phay đứng 6H13 có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Bề mặt làm việc của bàn máy: 1600x400.
- Công suất của động cơ: N = 10 KW.
- Hiệu suất của máy: = 0,75.
- Số vòng quay trục chính (vòng/phút): 30; 37,5; 47,5;
60; 75; 95; 120; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180;1500.
- Bớc tiến của bàn máy(mm/ph): 23; 30; 37; 47; 60; 75;
95; 120; 150; 190; 240; 300; 370; 470; 600; 750; 1200.
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy(kg): 2000
kg.
- Khối lợng của máy: 4,15 T = 4150 kg.
3.4.2.2. Chọn máy khi gia công mặt đầu 4 lỗ 13.
Chọn máy phay đứng 6H12 có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Bề mặt làm việc của bàn máy: 1250x320.

- Công suất của động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất của máy: = 0,75.
- Số vòng quay trục chính (vòng/phút): 30; 37,5; 47,5;
60; 75; 95; 120; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180;1500.
- Bớc tiến của bàn máy(mm/ph): 30; 37,5; 47,5; 60; 75;
95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 960;
1500.
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy(kg): 1500
kg.
3.4.2.3. Chọn máy khi gia công mặt đầu lỗ 90 lỗ đối diện
với mặt đáy.
Chọn máy phay đứng 6H12 có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Bề mặt làm việc của bàn máy: 1250x320.
- Công suất của động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất của máy: = 0,75.
- Số vòng quay trục chính (vòng/phút): 30; 37,5; 47,5;
60; 75; 95; 120; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180;1500.
- Bớc tiến của bàn máy(mm/ph): 30; 37,5; 47,5; 60; 75;
95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 960;
1500.


- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy(kg): 1500
kg.
3.4.2.4. Chọn máy khi gia công 4 lỗ 13.
Chọn máy khoan đứng 2A125 có các đặc tính kỹ thuật sau:
- đờng kính lớn nhất khi gia công: 25 mm. Côn móc trục
chính No3

- Công suất của động cơ: N = 2,8 KW.
- Hiệu suất của máy: = 0,8.
- Số vòng quay trục chính (vòng/phút): 97; 140; 195;
212; 392; 545; 630; 960; 1360.
- Bớc tiến của bàn máy(mm/ph): 0,1; 0,13; 0,17; 0,22;
0,36; 0,48; 0,62; 0,81.
- Lực hớng trục lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến dao:
Pmax=900 kg
3.4.2.5. Chọn máy khi gia công mặt đầu 2 lỗ 90 2 bên:
Chọn máy phay ngang 6H82 có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Công suất của động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất của máy: = 0,75.
- Số vòng quay trục chính (vòng/phút): 30; 37,5; 47,5;
60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 1180;1500.
- Bớc tiến của bàn máy(mm/ph): 30; 37,5; 47,5; 60; 75;
95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 900.
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy(kg): 1500
kg.
3.4.2.6. Chọn máy khi gia công 2 lỗ 90 hai bên.
Chọn máy doa nằm ngang 2615 có các đặc tính kỹ thuật
sau:
- đờng kính trục chính: 80 mm. Côn móc trục chính
No5
- Công suất của động cơ: N = 5 KW.
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới bàn máy: 120 mm
- Giới hạn chạy dao trục chính (mm/ph): 2,2ữ 1760.
- Giới hạn chạy dao của bàn máy (mm/ph):4ữ 1110.
- Số cấp tốc độ của trục chính: 12
- Giới hạn vòng quay của trục chính (vg/ph): 20ữ 1600

- Kích thớc máy: 2735x4300
- Độ phức tạp sửa chữa: 19


3.4.3. tính lợng d gia công:
3.4.3.1. tính lợng d khi gia công mặt phẳng đáy:
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i
Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=c+cm
Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=0,7
L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=0,7.240=168 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c


với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=1 mm
Do đó cm=1414 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=168+1414=1582 àm


Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c trong trờng hợp này bằng 0.
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=120 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là gd=k=120 àm
Vậy lợng d khi gia công khi phay mặt phẳng đáy là:
Zmin=250+350+1582+120=2402 àm
3.4.3.2. tính lợng d khi gia công mặt đầu 4 lỗ 13:
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i
Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.

i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=c+cm
Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=0,7
L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=0,7.240=168 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c


với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=0,5 mm
Do đó cm=707 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=168+707=875 àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c trong trờng hợp này bằng 0.

Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=120 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là gd=k=120 àm
Vậy lợng d khi gia công khi phay mặt đầu lỗ 13 là:
Zmin=250+350+875+120=1595 àm
3.4.3.3. Tính lợng d khi gia công phay mặt đầu lỗ 90 lỗ
đối diện với mặt đáy:
Quy trình công nghệ gồm 2 bớc công nghệ: phay thô mặt
đầu một mặt sau đó quay một góc 1800 phay nốt mặt còn
lại. Chi tiết đợc định vị bởi mặt đáy khống chế hai bậc tự
do bề mặt định vị đã đợc gia công.
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i
Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm


Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:

=c+cm
Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=1
L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=1.120=120 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=0,8 mm
Do đó cm=1131 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=120+1131=1251àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c=0
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:
gd = 2 c + 2 k = 150 2 = 150 àm

Vậy lợng d khi gia công khi phay mặt đầu lỗ 90 là:
Zmin=250+350+1251+150=1981 àm
3.4.3.4. Tính lợng d khi gia công khoan, doa 2 lỗ 13 (hai lỗ

dùng để làm định vị cho các nguyên công sau).
Quy trình công nghệ gồm 2 bớc công nghệ khoan và doa
thô.
lợng d khi gia công đợc xác định theo công thức:

(

2 Z min = 2 R z + Ti + 2 + 2 gd

)

Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.


Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sau bớc công nghệ khoan giá trị Rz và Ti tra bảng 11 (Thiết
kế đồ án công nghệ chế tạo máy) là: Rz=40 àm; Ti=60 àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
= 2 c + 2 cm


Giá trị cong vênh c đợc tính theo cả 2 phơng hớng kính và
hớng trục.
c=0
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
2

cm


= b + c
2 2

2

2

2

43 43
= + = 30 àm
2 2

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=0,043
mm
Do đó cm=30 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là: =c+cm=0+30=30
àm

Sai số gá đặt đợc xác định nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c trong trờng hợp này bằng 0.
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=120 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là gd=k=120 àm
Vậy lợng d khi gia công doa thô là:

(

)

2 Z min = 2 40 + 60 + 30 2 + 120 2 = 447 àm


3.4.3.5. tính lợng d khi gia công mặt đầu 2 lỗ đối diện
90+0,035.
Quy trình công nghệ gồm 2 bớc công nghệ: phay thô mặt
đầu một mặt sau đó quay một góc 1800 phay nốt mặt còn
lại. Chi tiết đợc định vị bởi mặt đáy khống chế hai bậc tự
do và vào hai lỗ 13 bởi 2 chốt (một chốt trụ khống chế 2
bậc tự do và một chốt chám khống chế một bậc tự do). Các
bề mặt định vị đã đợc gia công.
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i
Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để

lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=c+cm
Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=1
L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=1.120=120 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=0,8 mm
Do đó cm=1131 àm


Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=120+1131=1251àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định

nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị
vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị:
max=A+B+min
G7

Ta dùng kiểu lắp ghép g 6 :
A: dung sai của lỗ định vị: A=18 àm
B: dung sai đờng kính chốt B=11 àm
min: khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min=12 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau:
tg =

max
H

với H: khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn:
tg =

0,018 + 0,011 + 0,012
0,041
=
= 0,0001576
H
146 2 + 216 2

khi đó sai số chuẩn trên chiều dài gia công là: 20 àm
ở đây l: chiều dài gia công

Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:
gd = 2 c + 2 k = 20 2 + 150 2 150 àm

Vậy lợng d khi gia công khi phay mặt phẳng đáy là:
Zmin=250+350+1251+150=1981 àm
3.4.3.6. Tính lợng d gia công khi gia công 2 lỗ 90+0,035 đối
diện:
Độ chính xác phôi cấp 2, khối lợng phôi 15 kg vật liệu gang
xám 15-32. Quy trình công nghệ gồm 4 bớc công nghệ:
khoét thô, khoét tinh, doa thô, doa tinh, chi tiết đợc định
vị bởi mặt phẳng đáy khống chế 3 bậc tự do và vào 2 lỗ
13 bởi một chốt trụ và một chốt chám.
lợng d khi gia công đợc xác định theo công thức:


(

2 Z min = 2 R z + Ti + 2 + 2 gd

)

Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát

trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Theo bảng 11 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta
có các thông số đạt đợc sau khi gia công là:
Khoét thô: Rz=50 àm; T=50 àm
Khoét tinh: Rz=30 àm; T=40 àm
Doa thô: Rz=10 àm; T=25 àm
Doa tinh: Rz=5 àm; T=10 àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
= 2 c + 2 cm

Giá trị cong vênh c đợc tính theo cả 2 phơng hớng kính và
hớng trục:
c =

( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

tra bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có
k=1,2
c =

( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

=

(1,2.90) 2 + (1,2.28) 2


= 113 àm

Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
2 2
cm = b + c
2 2

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=0,5 mm
c=0,8 mm


Do đó cm=472 àm
= 2 c + 2 cm = 113 2 + 472 2 = 485àm

Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét thô là:
1=0,06.485=29 àm
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét tinh là:
2=0,04.485=19 àm
Sai lệch không gian còn lại sau khi doa thô là:
1=0,02.485=10 àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị
vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị:

max=A+B+min
G7

Ta dùng kiểu lắp ghép g 6 :
A: dung sai của lỗ định vị: A=18 àm
B: dung sai đờng kính chốt B=11 àm
min: khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min=12 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau:
tg =

max
H

với H: khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn:
tg =

0,018 + 0,011 + 0,012
0,041
=
= 0,0001576
H
146 2 + 216 2

khi đó sai số chuẩn trên chiều dài gia công là: 4,4 àm
ở đây l: chiều dài gia công
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:
gd = 2 c + 2 k = 4,4 2 + 150 2 150 àm


Lợng d nhỏ nhất khi khoét thô là:

)

(

2 Z min = 2 250 + 350 + 485 2 + 150 2 = 2216àm

Lợng d nhỏ nhất khi khoét tinh là:

(

)

2 Z min = 2 50 + 50 + 29 2 + 150 2 = 520 àm

Lợng d nhỏ nhất khi doa thô là:


(

)

(

)

2 Z min = 2 30 + 40 + 19 2 + 150 2 = 450 àm


Lợng d nhỏ nhất khi doa tinh là:
2 Z min = 2 10 + 25 + 10 2 + 150 2 = 370 àm

Cột kích thớc tính toán đợc xác định nh sau: ta kích thớc
cuối cùng trừ đi lợng d khi doa tinh sẽ đợc kích thớc khi doa
thô, sau đó lấy kích thớc khi doa thô trừ đi dung sai khi doa
thô ta đợc kích thớc khi khoét tinh, lấy kích thớc khi khoét
tinh trừ đi lợng d khi khoét tinh ta đợc kích thớc khi khoét
thô cuối cùng lấy kích thớc khi khoét thô trừ đi lợng d khi
khoét thô ta đợc kích thớc của phôi.
Kích thớc sau khi doa thô:
d1=90,035-0,185=89,850 mm
Kích thớc sau khi khoét tinh:
d2=89,850-0,225=89,625 mm
Kích thớc sau khi khoét thô:
d3=89,625-0,260=89,365 mm
Kích thớc phôi:
dp=89,365-1,108=88,257 mm
Tra dung sai theo bảng ta có dung sai của tong nguyên công
là:
Dung sai doa tinh: =35 àm
Dung sai doa thô: =46 àm
Dung sai khoét tinh: =87 àm
Dung sai khoét thô: =140 àm
Dung sai phôi: =400 àm
Cột kích thớc giới hạn đợc xác định nh sau: lấy kích thớc
tính toán và làm tròn theo hàng số có nghĩa của dung sai ta
đợc dmax sau đó lấy dmax trừ đi dung sai ta đợc dmin do đó ta
có:
Sau doa tinh: dmax=90,035 mm; dmin=90,035-0,035=90 mm

Sau doa thô: dmax=89,850 mm; dmin=89,850-0,046=89,804
mm
Sau khoét tinh: dmax=89,625 mm; dmin=89,6250,087=89,538 mm
Sau khoét thô: dmax=89,365 mm; dmin=89,365-0,140=89,225
mm
Kích thớc của phôi: dmax=88,257 mm; dmin=88,2570,400=87,857 mm


Cét lîng d ®îc x¸c ®Þnh nh sau: 2Zmin= hiÖu kÝch thíc lín
nhÊt cña 2 nguyªn c«ng kÒ nhau, 2Zmax= hiÖu kÝch thíc nhá
nhÊt cña 2 nguyªn c«ng kÒ nhau.
Khi doa tinh:
2Zmin=90,035-89,850=0,185 mm =185 µm
2Zmax=90-89,804=0,196 mm =196 µm
Khi doa th«:
2Zmin=89,850-89,625=0,225 mm =225 µm
2Zmax=89,804-89,538=0,266 mm =266 µm
Khi khoÐt tinh:
2Zmin=89,625-89,365=0,260 mm =260 µm
2Zmax=89,538-89,225=0,313 mm =313 µm
Khi khoÐt th«:
2Zmin=89,365-88,257=1,108 mm =1108 µm
2Zmax=89,225-87,857=1,398 mm =1368 µm
C¸c gi¸ trÞ tÝnh to¸n ®îc ghi trong b¶ng sau:
Bíc

ρ
ε
Rz Ti
Zmt

µm µm µm µm µm

dt
µm

δ
dmin
µm µm

dmax
µm

Ph«i

25
0

35
0

48
5

87,8
03

40
0

87,4

03

87,8
03

50

50

29

89,3
65

14
0

89,2
25

89,3
65

30

40

19

10


25

10

5

10

K.th«
K.tin
h
D.th
«
D.tin
h

15
0

110
8

15
0

260
225

15

0

89,6
25

87

89,5
38

89,6
25

89,8
04

89,8
50

90

90,0
35

2Zmi 2Zma
n
x µm
µm
110
8


136
8

260

313

225

266

185

196

46
185

89,8
50

35

Lîng d tæng céng ®îc x¸c ®Þnh nh sau:
2Z0min=185+225+260+1108=1778 µm
2Z0max=196+266+313+1368=2143 µm
KiÓm tra kÕt qu¶ tÝnh to¸n:
Sau doa tinh:
2Zmax-2Zmin=196-185=11 µm; δ3-δ4=46-35=11 µm



Sau doa thô:
2Zmax-2Zmin=266-225=41 àm; 2-3=87-46=41 àm
Sau khoét tinh:
2Zmax-2Zmin=313-260=53 àm; 1-2=140-87=53 àm
Sau khoét thô:
2Zmax-2Zmin=1368-1108=260 àm; phôi-1=400-140=260 àm
Hoặc: 2Z0max-2Z0min=2143-1778=365 àm; phôi-4=40035=365 àm
Vậy kết quả tính toán là đáng tin cậy.
3.4.3.7. Tính lợng d gia công khi gia công lỗ 90+0,035 còn lại:
Độ chính xác phôi cấp 2, khối lợng phôi 15 kg vật liệu gang
xám 15-32. Quy trình công nghệ gồm 4 bớc công nghệ:
khoét thô, khoét tinh, doa thô, doa tinh, chi tiết đợc định
vị bởi mặt phẳng đáy khống chế 3 bậc tự do và vào 2 lỗ
13 bởi một chốt trụ và một chốt chám.
lợng d khi gia công đợc xác định theo công thức:

(

2 Z min = 2 R z + Ti + 2 + 2 gd

)

Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát

trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Theo bảng 11 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta
có các thông số đạt đợc sau khi gia công là:
Khoét thô: Rz=50 àm; T=50 àm
Khoét tinh: Rz=30 àm; T=40 àm
Doa thô: Rz=10 àm; T=25 àm
Doa tinh: Rz=5 àm; T=10 àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
= 2 c + 2 cm


Giá trị cong vênh c đợc tính theo cả 2 phơng hớng kính và
hớng trục:
c =

( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

tra bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có
k=1,2
c =

( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

=


(1,2.90) 2 + (1,2.60) 2

= 132 àm

Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm

b2
=
2

c2
+
2

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=0,8 mm
c=0,8 mm
Do đó cm=569 àm
= 2 c + 2 cm = 132 2 + 569 2 = 584 àm

Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét thô là:
1=0,06.584=35 àm
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét tinh là:
2=0,04.584=23 àm
Sai lệch không gian còn lại sau khi doa thô là:
1=0,02.584=12 àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định

nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị
vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị:
max=A+B+min
G7

Ta dùng kiểu lắp ghép g 6 :
A: dung sai của lỗ định vị: A=18 àm
B: dung sai đờng kính chốt B=11 àm
min: khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min=12 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau:


tg =

max
H

với H: khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn:
tg =

0,018 + 0,011 + 0,012
0,041
=
= 0,0001576
H
146 2 + 216 2


khi đó sai số chuẩn trên chiều dài gia công là: 9,4 àm
ở đây l: chiều dài gia công
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:
gd = 2 c + 2 k = 9,4 2 + 150 2 150 àm

Lợng d nhỏ nhất khi khoét thô là:

)

(

2 Z min = 2 250 + 350 + 584 2 + 150 2 = 2404 àm

Lợng d nhỏ nhất khi khoét tinh là:

(

)

(

)

(

)


2 Z min = 2 50 + 50 + 35 2 + 150 2 = 530 àm

Lợng d nhỏ nhất khi doa thô là:
2 Z min = 2 30 + 40 + 23 2 + 150 2 = 454 àm

Lợng d nhỏ nhất khi doa tinh là:
2 Z min = 2 10 + 25 + 12 2 + 150 2 = 370 àm

Cột kích thớc tính toán đợc xác định nh sau: ta kích thớc
cuối cùng trừ đi lợng d khi doa tinh sẽ đợc kích thớc khi doa
thô, sau đó lấy kích thớc khi doa thô trừ đi dung sai khi doa
thô ta đợc kích thớc khi khoét tinh, lấy kích thớc khi khoét
tinh trừ đi lợng d khi khoét tinh ta đợc kích thớc khi khoét
thô cuối cùng lấy kích thớc khi khoét thô trừ đi lợng d khi
khoét thô ta đợc kích thớc của phôi.
Kích thớc sau khi doa thô:
d1=90,035-0,185=89,850 mm
Kích thớc sau khi khoét tinh:
d2=89,850-0,227=89,623 mm
Kích thớc sau khi khoét thô:
d3=89623-0,265=89,358 mm
Kích thớc phôi:
dp=89,385-1,202=88,183 mm
Tra dung sai theo bảng ta có dung sai của từng nguyên công
là:


Dung sai doa tinh: =35 àm
Dung sai doa thô: =46 àm
Dung sai khoét tinh: =87 àm

Dung sai khoét thô: =140 àm
Dung sai phôi: =400 àm
Cột kích thớc giới hạn đợc xác định nh sau: lấy kích thớc
tính toán và làm tròn theo hàng số có nghĩa của dung sai ta
đợc dmax sau đó lấy dmax trừ đi dung sai ta đợc dmin do đó ta
có:
Sau doa tinh: dmax=90,035 mm; dmin=90,035-0,035=90 mm
Sau doa thô: dmax=89,850 mm; dmin=89,850-0,046=89,804
mm
Sau khoét tinh: dmax=89,623 mm; dmin=89,6230,087=89,536 mm
Sau khoét thô: dmax=89,358 mm; dmin=89,358-0,140=89,218
mm
Kích thớc của phôi: dmax=88,183 mm; dmin=88,1830,400=87,783 mm
Cột lợng d đợc xác định nh sau: 2Zmin= hiệu kích thớc lớn
nhất của 2 nguyên công kề nhau, 2Zmax= hiệu kích thớc nhỏ
nhất của 2 nguyên công kề nhau.
Khi doa tinh:
2Zmin=90,035-89,850=0,185 mm =185 àm
2Zmax=90-89,804=0,196 mm =196 àm
Khi doa thô:
2Zmin=89,850-89,623=0,227 mm =227 àm
2Zmax=89,804-89,536=0,268 mm =268 àm
Khi khoét tinh:
2Zmin=89,623-89,358=0,265 mm =265 àm
2Zmax=89,536-89,218=0,318 mm =318 àm
Khi khoét thô:
2Zmin=89,358-88,183=1,175 mm =1175 àm
2Zmax=89,218-87,783=1435mm =1435 àm
Các giá trị tính toán đợc ghi trong bảng sau:
Bớc




Rz Ti
Zmt
àm àm àm àm àm

dt
mm


dmin
àm mm

dmax
mm

2Zmi 2Zma
n
x àm
àm


Phôi

25
0

35
0


58
4

K.thô
K.tin
h
D.th
ô

50

50

35

30

40

23

10
5

D.tin
h

25
10


87,6
10
15
0

120
2

15
0

265

12

227
15
0

40
0

87,2
10

87,6
10

89,3

58

14
0

89,2
18

89,3
58

89,6
23

87

89,5
36

89,6
23

89,8
04

89,8
50

90


90,0
35

117
5

143
5

265

318

227

268

185

196

46
185

89,8
50

35

Lợng d tổng cộng đợc xác định nh sau:

2Z0min=185+227+265+1175=1852 àm
2Z0max=196+268+318+1435=2217 àm
Kiểm tra kết quả tính toán:
Sau doa tinh:
2Zmax-2Zmin=196-185=11 àm; 3-4=46-35=11 àm
Sau doa thô:
2Zmax-2Zmin=268-227=41 àm; 2-3=87-46=41 àm
Sau khoét tinh:
2Zmax-2Zmin=318-265=53 àm; 1-2=140-87=53 àm
Sau khoét thô:
2Zmax-2Zmin=1435-1175=260 àm; phôi-1=400-140=260 àm
Hoặc: 2Z0max-2Z0min=2217-1852=365 àm; phôi-4=40035=365 àm
Vậy kết quả tính toán là đáng tin cậy.
3.4.3.8. tính lợng d khi phay mặt phẳng cửa hộp:
Quy trình công nghệ gồm 1 bớc công nghệ: phay thô. Chi
tiết đợc định vị bởi mặt đáy khống chế hai bậc tự do và
vào hai lỗ 13 bởi 2 chốt (một chốt trụ khống chế 2 bậc tự
do và một chốt chám khống chế một bậc tự do). Các bề mặt
định vị đã đợc gia công.
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i


Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát

trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=c+cm
Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=0,7
L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=0,7.190=133 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=1 mm
Do đó cm=1414 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=133+1414=1547àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị
vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị:
max=A+B+min

G7

Ta dùng kiểu lắp ghép g 6 :
A: dung sai của lỗ định vị: A=18 àm


B: dung sai đờng kính chốt B=11 àm
min: khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min=12 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau:
tg =

max
H

với H: khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn:
tg =

0,018 + 0,011 + 0,012
0,041
=
= 0,0001576
H
146 2 + 216 2

khi đó sai số chuẩn trên chiều dài gia công là: 30 àm
ở đây l: chiều dài gia công
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:

gd = 2 c + 2 k = 30 2 + 150 2 153àm

Vậy lợng d khi gia công khi phay mặt phẳng này là:
Zmin=250+350+1547+153=2300 àm
3.4.3.9. tính lợng d khi phay mặt đầu lỗ M20:
Quy trình công nghệ gồm một bớc: phay thô. chi tiết đợc
định vị bởi mặt phẳng đáy khống chế ba bậc tự do và
vào hai lỗ 13 bởi một chốt trụ và một chốt chám.
lợng d khi gia công mặt phẳng đáy đợc xác định theo công
thức:
Zimin=Rzi-1+Ti-1+i-1+i
Trong đó:
Rzi-1: chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
Ti-1: chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc
để lại.
i-1: tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song
song.v.v.).
i: sai số gá đặt ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 8 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) giá
trị Rz và Ti của phôi là: Rz=250 àm; Ti=350àm
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=c+cm


Giá trị c đợc xác định theo công thức sau: c=k.l
Giá trị k lấy theo bảng 13 (Thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy) ta có k=2

L: chiều dài bề mặt gia công.
Do đó ta có: c=2.40=80 àm
Giá trị sai lệch cm đợc xác định theo công thức sau:
cm = 2 b + 2 c

với b và c: dung sai kích thớc của chiều dài và chiều rộng
của bề mặt gia công.
tra bảng 3-98 sổ tay CNCTMT1 ta có sai lệch cho phép theo
kích thớc của vật đúc cấp chính xác cấp 2 là: b=c=0,5 mm
Do đó cm=707 àm
Vậy sai lệch không gian tổng cộng là:
=c+cm=80+707=787 àm
Sai số gá đặt khi phay thô mặt phẳng đáy đợc xác định
nh sau:
gd = 2 c + 2 k

Sai số chuẩn c xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị
vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị:
max=A+B+min
G7

Ta dùng kiểu lắp ghép g 6 :
A: dung sai của lỗ định vị: A=18 àm
B: dung sai đờng kính chốt B=11 àm
min: khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min=12 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau:
tg =

max
H


với H: khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn:
tg =

0,018 + 0,011 + 0,012
0,041
=
= 0,0001576
H
146 2 + 216 2

khi đó sai số chuẩn trên chiều dài gia công là: 6,3 àm
ở đây l: chiều dài gia công
Sai số kẹp chặt k đợc xác định trong bảng 22 (Thiết kế
đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có:
k=150 àm
vậy sai số gá đặt trong nguyên công này là:


×