TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Những người bạn tốt
Khái niệm số thập phân
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
Thứ 3
18.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Từ nhiều nghóa
Khái niệm số thập phân (tt)
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Thứ 4
19.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
Luyện tập tả cảnh sông nước
Rừng
Thứ 5
20.10
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Luyện tập đánh dấu thanh
Luyện tập
Cây cỏ nước Nam
Thứ 6
21.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập từ nhiều nghóa
Số thập phân bằng nhau
Phòng bệnh viêm não
Luyện tập tả cảnh sông nước
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
7
7
Tuần
Tuần
7
7
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm
tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất
ngờ của câu chuyện.
2. Kó năng: Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện.
Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài
cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và
tên phát xít.
- Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Những người bạn tốt”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
9’
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải.
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn,
Xi-xin, boong tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam
ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-2-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn?
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau
bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giáo viên giải nghóa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết
chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, trực quan
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật
của ông và đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến
của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày các
nhóm nhận xét.
* Nhóm 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só
cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- đàn cá heo bơi đến vây quanh,
say sưa thưởng thức tiếng hát → cứu
A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển,
đưa ông trở về đất liền.
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của
người nghệ só.
- Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy
xuống biển.
* Nhóm 3:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử
của đám thủy thủ và của đàn cá
heo đối với nghệ só A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác,
không có tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết
cứu giúp người gặp nạn.
* Nhóm 4:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn
biết thêm những câu chuyện thú vò
- Học sinh kể
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-3-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
nào về cá heo? Giới thiệu truyện
về cá heo.
- Nêu nội dung chính của câu
chuyện?
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo
với con người.
8’
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất
ngờ của câu chuyện.
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy
cử 3 bạn).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông Đà”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-4-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn
giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh,
chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học
hỏi, thực hành giải toán về số thập phân.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn
các bảng trong SGK.
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên phát bài kiểm tra -
nhận xét
- Giáo viên cho học sinh sửa bài
sai nhiều
Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm
1 kiến thức mới rất quan trọng trng
chương trình toán lớp 5: Số thập
phân tiết học đầu tiên là bài “Khái
niệm số thập phân”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận
biết khái niệm ban đầu về số thập
phân (dạng đơn giản)
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận
xét từng hàng trong bảng ở phần
(a) để nhận ra:
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-5-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
1dm hay
10
1
m viết thành 0,1m 1dm =
10
1
m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay
100
1
m viết thành 0,01m 1cm =
100
1
m
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là
1mm
1mm hay
1000
1
m viết thành
0,001m
1mm =
1000
1
m
- Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành những số
nào?
- Các phân số thập phân được viết
thành 0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa
viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không
phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân
số thập phân nào?
0,1 =
10
1
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ;
0,001 đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ;
0,001 gọi là số thập phân.
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng
ở phần b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ;
0,07 ; 0,007 là các số thập phân.
10’
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
Bài 1:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự
giải các bài tập.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa miệng.
- Mỗi học sinh đọc 1 bài
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-6-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
sửa miệng. mời bạn.
Bài 3:
- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng
của lớp để chữa bài.
- Học sinh làm vào vở
- Tổ chức sửa bài trò chơi bốc số - Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn
bảng phụ.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động (nhóm 4)
Phương pháp: T.hành, động não
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Tổ chức thi đua - Học sinh thi đua giải (nhóm nào
giải nhanh)
Bài tập:
1000
9
2;
1000
9
;
100
8
;
10
7
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-7-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách
nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ.
2. Kó năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơpn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để
vượt qua khó khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ
những bạn gặp khó khăn (gia đình,
học tập...)
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Phân tích truyện
“Thăm mộ”
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của
Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ
tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp
hương trên mộ ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn
của mình với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy
nghó gì về trách nhiệm của con
cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì
sao?
- Học sinh trả lời
→ Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ
tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người
đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-8-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
đẹp của gia đình, dòng họ.
10’
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, thuyết
trình, đàm thoại
- Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm
và giải thích lý do.
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện
lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những
việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng như các việc b,
d, đ, e, h.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
10’
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, t. trình
- Em đã làm được những việc gì để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
Những việc gì em chưa làm được?
Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Suy nghó và làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh
đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên
bẳng các việc làm cụ thể, thiết
thực, nhắc nhở học sinh khác học
tập theo các bạn.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo
về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các
câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về
chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
LỊCH SỬ:
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-9-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Cuối tháng 1, đầu tháng 2/1930, lãnh tụ
Nguyễn i Quốc đã chủ trì hội nghò thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là 1 sự kiện lòch sử quan trọng, đánh dấu
thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn,
giành nhiều thắng lợi to lớn.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ -
người thành lập nên Đảng CSVN.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử.
- Trò : Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện
thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp
- Giáo viên trình bày:
Từ những năm 1926 - 1927 trở đi,
phong trào CM nước ta phát triển
mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9
năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời
3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức
Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp,
giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc
đấu tranh nhưng lại công kích lẫn
nhau. Tình hình mất đoàn kết,
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-10-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
thiếu thống nhất lãnh đạo không
thể kéo dài.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng
cường .....thống nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi
sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không
thống nhất lãnh đạo yêu cầu phải
làm gì?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả
thảo luận → các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều
đó?
- Các nhóm nói đựơc những ý sau:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
Công Sản, thành lập 1 Đảng duy
nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1
lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới
làm được. Đó là lãnh tụ Nguyễn i
Quốc.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của
CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức
Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người
được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử
về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là
lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
10’
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập
Đảng
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày
diễn biến hội nghò thành lập Đảng
diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận → đại diện
trình bày (1 - 2 nhóm) → các nhóm
còn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày,
tháng, năm và nơi diễn ra hội nghò.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Hội nghò diễn ra từ 3 → 7/2/1930
tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc
khẩn trương, bí mật, đại hội đã
nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng
Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra
đời.
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-11-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
- Hàng vạn nông dân Hưng Yên
kéo về thò xã Vinh. Hô to khẩu
hiệu chống đế quốc.... Pháp cho
máy bay ném bom vào đoàn người
làm cho hàng trăm người chết và
bò thương. Do đó, ngày 12/9 là
ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện
tiếp theo năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
9’
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những
chuyển biến mới trong các thôn xã
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thỏ luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên phát phiếu học tập →
học sinh thảo luận nội dung phiếu
học tập:
- Học sinh nhận phiếu → đọc nội
dung yêu cầu của phiếu.
+ Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở các
thôn xã của Nghệ - Tónh đã diễn ra
điều gì mới?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận
nhóm bàn → ghi vào phiếu
+ Bọn phong kiến và đế quốc có
thái độ như thế nào? Cuối cùng thế
nào?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn
nhau. Dự kiến trả lời như sau:
+ Không hề xảy ra lưu manh, trộm
cướp. Bãi bỏ ma chay, đình đám,
phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ
bạc...Đời sống tưng bừng, phấn
khởi.
+ Chúng dùng mọi thủ đoạn đàn áp
phong trào. Cuối cùng phong trào bò
dập tắt.
Giáo viên nhận xét và chốt:
Trong thời kỳ 1930 - 1931, nông
dân tiếp tục nổi đậy đánh phá. Kẻ
đứng đầu sợ bỏ trốn, nhân dân cử
người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên,
nhân dân có chính quyền của
mình. Sau đó, bò phong kiến và đế
quốc đàn áp dã man và cuối cùng
phong trào bò dập tắt.
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-12-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
- Giáo viên trình bày thêm:
Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ,
đàm áp phong trào Xô Viết Nghệ
Tónh hết sức dã man. Chúng điều
thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ
làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên
Cộng sản và chiến só yêu nước bò
tù đầy hoặc bò giết. Đến giữa năm
1931, phong trào lắng xuống và bò
dập tắt ⇒ Rút ra ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/16
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thi đua, động não
- Trình bày những hiểu biết khác
của em về phong trào Xô Viết
Nghệ Tónh?
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét - Tuyên
dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: Hà Nội vùng đứng lên
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-13-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghóa: nghóa gốc và
chuyển mối quan hệ giữa chúng.
2. Kó năng: - Phân biệt được nghóa gốc và nghóa chuyển trong một số
cuâ văn.
- Tìm được ví dụ về nghóa chuyển của một số từ (là danh từ)
chỉ bộ phận sơ thể người và động vật.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghóa khác nhau của từ để sử
dụng cho đúng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến
trường, bộ bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng
(em bé cười, miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa)
từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời)
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để
chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ
đồng âm và đặt câu để phân biệt
nghóa
Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm
hiểu về các nét nghóa của từ”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
13’
* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều
nghóa?
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm,
đàm thoại
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh các từ các - Học sinh sửa bài
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-14-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
em vừa nhấn mạnh là nghóa gốc.
- Trong quá trình sử dụng, các từ
này còn được gọi tên cho nhiều sự
vật khác và mang thêm những nét
nghóa mới → nghóa chuyển
- Cả lớp nhận xét
Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào → răng không
dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi
thuyền → mũi thuyển nhọn, dùng
để rẽ nước, không dùng để thở,
ngửi; Tai ấm → giúp dùng để rót
nước, không dùng để nghe
⇒ Nghóa đã chuyển: từ mang
những nét nghóa mới ...
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần
lượt nêu giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp
cho ta thấy mối quan hệ của từ
nhiều nghóa vừa khác, vừa giống -
Phân biệt với từ đồng âm
Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra
ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghóa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
12’
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghóa
chuyển của 1 số từ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm,
đàm thoại
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài
+ Nghóa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghóa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-15-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
việc họa cho nghóa gốc và nghóa chuyển
Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghóa gốc
và nghóa chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, trò chơi,
thảo luận nhóm
- Thi tìm các nét nghóa khác nhau
của từ “chân”, “đi”
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:“Luyện tập về từ đồng
nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-16-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
TOÁN:
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng
thường gặp và cấu tạo của số thập phân).
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường
gặp).
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh,
chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học
hỏi kiến thức về số thập phân.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn
bảng 1 nêu trong SGK.
- Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sử bài 2/38,
4/39 (SGK)
Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Khái niệm số
thập phân
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu kiến thức về khài niệm số
thập phân (tt)
34’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhận biết khái niệm ban đầu về số
thập phân (ở dạng thường gặp và
cấu tạo của số thập phân)
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
quan sát
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về
số thập phân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào
bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần
của mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và
10
7
m thành
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-17-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
10
7
2
m
-
10
7
2
m có thể viết thành dạng
nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy
mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và
0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy
phần? Kể ra?
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên
là 8, phần thập phân là gồm các
chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu
phẩy.
- Học sinh viết:
nguyênPhần
8
,
phânPhầnthập
56
nguyênPhần
8
,
phânPhầnthập
56
- 1 em lên bảng xác đònh phần
nguyên, phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả
trên bảng, xác đònh đúng sai. Tương
tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ;
0,001 là số thập phân
0,01 =
100
1
; 0,001 =
1000
1
Hướng dẫn học sinh tương tự với
bảng b
→ Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ;
0,009
0m5dm =
10
5
m ;
0m0dm7cm =
100
7
m ;
0m0dm0cm9mm =
1000
9
m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
0,009 =
1000
9
15’
* Hoạt động 2: Giúp học sinh biết
đọc, viết số thập phân dạng đơn
giản
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, động
não, đàm thoại
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa - Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-18-
TrườngTHCS Ngyuyễn Đình Chiểu/Năm hoc:2006-2007
kết quả đúng
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, giải vào vở
- Học sinh đọc phân số thập phân
tương ứng với số thập phân
10
1
→ 0,1 ;
10
9
→ 0,9 ;
10
4
→ 0,4
Bài 3:
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc hàng 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
4’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm 6 thi đua
Phương pháp: Thực hành, động
não
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học
- Thi đua viết dưới dạng số thập
phân
5mm = ........................m
0m6cm = ........................m
4m5dm = ........................m
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Khái niệm số thập
phân (tt)
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
KHOA HỌC:
Giáo án/Lớp 5/Ngưòi thục hiện:Tạ Văn Lương-19-