Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

G.AN LOP 5TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.95 KB, 52 trang )

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007


NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
16.01
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Lê-nin trong hiệu cắt tóc
Hình tròn
Việt Nam – Tổ quốc em.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954)
Thứ 3
17.01
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT: Công dân
Chu vi hình tròn
Dung dòch
Thứ 4
18.01
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Luyện tập
Viết bài văn tả người


Ôn tập
Thứ 5
19.01
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Cánh cam lạc mẹ
Diện tích hình tròn
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ 6
20.01
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Luyện tập
Sự biến đổi hoá học (tiết 1)
Lập chương trình hoạt động.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
19
19
Tuần
Tuần
19
19
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2006

TẬP ĐỌC:
LÊ-NIN TRONG HIỆU CẮT TÓC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ gốc nước ngoài,
hiểu diễn biến câu chuyện với những chi tiết khá bất ngờ,
thú vò đọc phân biệt nhân vật.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, thể
hiện được diễn biến của câu chuyện với những chi tiết kha
bất ngờ, thú vò. Đọc phân biệt lời nhân vật và lời của
những người có mặt trong hiệu cắt tóc.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghóa bài văn, ca ngợi Lê nin, lãnh tụ
cách mạng thế giới đã nêu gương về ý thức xây dựng, thực
hiện nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Chân dung Lê nin
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, sưu tầm tranh, ảnh về Lê-nin.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Người công dân số 1.
- Giáo viên gọi học sinh đọc
phân vai trích đoạn kòch và trả lời
câu hỏi quyết tâm của ảnh Thành
tìm đường cứu nước được thể hiện

qua chi tiết nào?
- Vì sao có thể gọi anh Thành là
người công dân số 1?
- Em có cảm nghó gì qua câu
chuyện?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Lê nin trong hiệu cắt tóc.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải
- Hát
- Học sinh lắng nghe, trả lời .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
13’
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc các từ ngữ gốc nước ngoài:
Jcsem-li, Jva nốp- Lênin → GV
đọc mẫu yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh.
- Giáo viên chia đoạn để luyện
đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … Lê nin”
- Đoạn 2: “ Lê nin… ra xem”.

- Đoạn 3: Phần còn lại
- Hướng dẫn học sinh phát âm
những từ ngữ đọc sai, không
chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
( giọng cảm hứng, ca ngợi thể
hiện sự trân trọng đề cao)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy
nghó trả lời câu hỏi:
Khách cắt tóc thể hiện nếp
sống văn minh như thế nào?
- Giáo viên chốt: Mở đầu bài đọc,
tác giả đã giới thiệu quang cảnh
một cửa hiệu cắt tóc trong tiệm
Krem-li, mọi người đến cắt tóc rất
đông nhưng không vì thế mà ồn
ào mất trật tự, trái lại rất lòch sự,
văn minh, họ đến ngồi đợi theo
thứ tự trước sau, không ai bảo ai
rất từ tốn.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Vì sao mọi người lại cho Lê nin
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc từng

đoạn của bài văn, đọc các từ ngữ
có âm tr, r, s chính xác.
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Các em có thể nêu thêm từ ngữ
chưa hiểu
- Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp
đọc theo.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Khách đến cắt tóc trong tiệm
Krem-li rất đông nhưng mọi người
rất lòch sự, văn minh ngồi đợi theo
thứ tự trước sau.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn
2.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
cắt tóc trước?
- Em hãy gạch dưới câu nói của
Lê nin khi được mời cắt tóc trước?
- Thái độ của Lê nin trước lời đề
nghò của mọi người nói lên điều
gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn
bài chú ý các con số về tài sản
tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện
đã trợ giúp cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp
to lớn và liên tục của ông Đỗ

Đình Thiện qua các thời kỳ cách
mạng.
* Giáo viên chốt: Thái độ của Lê
nin khi được mọi người nhường
mình đã cho ta thấy rõ phẩm chất
bình dò, trong sáng và khiêm tốn
của ông. Ông xem mình là một
công dân lao động khác.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối.
- Anh công dân Iva nốp đã ứng xử
thế nào? Câu chuyện kết thúc ra
sao?
- Vì sao Lê nin không tiện từ chối
lời đề nghò của anh công dân Iva
nốp?
- Nêu cảm nghó của em sau khi
đọc xong câu chuyện.
- Dự kiến: Vỉ Lê nin rất bận
- Vì mọi người biết Lê nin có việc
nếu phải ngồi đợi rất nhiều.
- Học sinh gạch dưới câu nói của
Lê nin rồi nêu:
- Dự kiến: Cảm ơn các đồng chí –
Tôi cũng phải ngồi đợi chứ!
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
đại diện trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Lê nin xem mình là một
công dân bình thường.
- Lê nin cần thực hiện đúng quy
đònh chung như tất cả mọi người.

- Lê nin tôn trọng các nếp sống về
văn minh, không xem mình là lãnh
tụ, bận rộn hơn người khác.
- Lê nin không muốn nhận sự ưu
tiên, nhường nhòn của mọi người.
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời
- Dự kiến: Anh công dân Iva nốp
đã mời Lê nin ngồi vào ghế cắt tóc
trước vì đã đến lượt anh, anh có
quyền đổi chỗ cho người khác. Lê
nin không tiện từ chối nữa, đã ngồi
vào ghế sắt cắt tóc.
- Vì anh công dân Iva nốp có thái
độ hết sức chân thành, lý lẽ thuyết
phục.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: Lê nin là một công dân
gương mẫu, tôn tọng mọi người, Lê
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
6’
5’
1’
* GV chốt: Muốn xây dựng xã hội
văn minh tốt đẹp thì mọi người
đều phải thực hiện nghiệm túc
các quy đònh chung về nếp sống
văn minh. Mẩu chuyện kể về Lê
nin đã giúp các em hiểu hơn

nghóa vụ của mỗi công dân trong
xã hội.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm
- Đối với bài văn này, các em
cần có giọng đọc như thế nào?
- Yêu cầu học sinh ghi dấu ngắt
giọng, nhấn mạnh rồi đọc cho
phù hợp với từng nhân vật
- Cho học sinh các nhóm, cá
nhân thi đua phân vai đọc diễn
cảm .
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm
để tìm nội dung ý nghóa của bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Nhà tài trợ đặc biệt
của cách mạng”
nin rất khiêm tốn, giản dò.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
Tôi phải xếp sau đồng chí nào

nhỉ? // ( giọng vui, giản dò)
- Đồng chí Lê nin/ giờ đã đến
lượt tôi. Tôi thà để năm năm không
cắt tóc chứ không để đồng chí đợi
thêm một phút nào nữa// ( giọng
chân thành)
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm .
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh các nhóm thảo luận để
tìm đại ý của bài.
- Dự kiến: ca ngời Lê nin, vò lãnh
tụ cách mạng thế giới, đã nêu tấm
gương về ý thức xây dựng, thực
hiện nếp sống văn minh.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm
của hình tròn.
2. Kó năng: - Rèn học sinh kó năng vẽ hình tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Compa, bảng phụ.
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – chấm
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu hình
tròn – đường tròn
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
- Dùng compa vẽ 1 đường tròn, chỉ
đường tròn.
- Điểm đặt mũi kim gọi là gì của
hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường
tròn nối tâm O với điểm A → đoạn
OA gọi là gì của hình tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC …như
thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm
MN và đi qua tâm O gọi là gì của
hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán
kính?
- Hát

- Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Hoạt động lớp.
- Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
- Dùng thước chỉ xung quanh →
đường tròn.
- Dùng thước chỉ bề mặt → hình
tròn.
- … Tâm của hình tròn O.
- … Bán kính.
- Học sinh thực hành vẽ bán kính.
- 1 học sinh lên bảng vẽ.
- … đều bằng nhau OA = OB = OC.
- … đường kính.
- Học sinh thực hành vẽ đường
kính.
- 1 học sinh lên bảng.
- … gấp 2 lần bán kính.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
16’
3’
1’
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1:
- Theo dõi giúp cho học sinh dùng
compa.
Bài 2:
- Lưu ý học sinh bài tập này biết

đường kính phải tìm bán kính.
Bài 3:
- Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và
hai nửa đường tròn cùng một tâm.
Bài 4:
- Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy
chiều rộng là đường kính → bán
kính vẽ nửa đường tròn.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành.
- Nêu lại các yếu tố của hình tròn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài
- Chuẩn bò: Chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt học sinh lặp lại.
- Bán kính đoạn thẳng nối tâm O
đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn
(vừa nói vừa chỉ bán kính trên hình
tròn).
- Đường kính đoạn thẳng nối hai
điểm bất kỳ trên đường tròn và đi
qua tâm O (thực hành).
Hoạt động cá nhân.
- Thực hành vẽ đường tròn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ đường tròn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ theo mẫu.
- Thực hành vẽ theo mẫu.

Hoạt động lớp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
ĐẠO ĐỨC:
VIỆT NAM-TỔ QUỐC EM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết quôc tòch của em là VN,Tổ quốc em dang
thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kó năng: Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa
và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về
truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lòch
sử dân tộc VN.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo
vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
- GV: Băng hình về Tổ quốc VN
Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
10’

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã thực hiện việc hợp tác với
mọi người ở trường, ở nhà như thế
nào? Kết quả ra sao?.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân tích thông
tin trang 28/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại,thuyết
trình,thảo luận.
- Học sinh đọc các thông tin trong
SGK
- Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ
Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội
An, Mó Sơn, Vònh Hạ Long.
- Các em có nhận ra các hình ảnh
có trong thông tin vừa đọc không?
- Ai có thể giới thiệu cho các bạn
rõ hơn về các hình ảnh này?
- Hát
- 2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
- 1 em đọc.
- Học sinh quan sát và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh lên giới thiệu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
7’
- Nhận xét, giới thiệu thêm.
- Nêu yêu cầu cho học sinh→
khuyến khích học sinh nêu những
hiểu biết của các em về đất nước
mình, kể cả những khó khăn của
đất nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó khăn
gì?
- Em có suy nghó gì về những khó
khăn của đất nước? Chúng ta có
thể làm gì để góp phần giải quyết
những khó khăn đó?
→ Kết luận:
- Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta
rất yêu q và tực hào về Tổ quôc
mình, tự hào mình là người VN.
- Đất nước ta còn nghèo, vì vậy
chúng ta phải cố gắng học tập, rèn
luyện để góp phần xây dựng Tổ
quốc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập, thuyết
trình.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
→ Tóm tắt:
- Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có

ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại của
dân tộc VN, là danh nhân văn hóa
thế giới.
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội,
là trường đại học đầu tiên ở nước
ta.
• Ở hoạt động này có thể tổ chức
cho học sinh học nhóm để lựa
chọn các tranh ảnh về đất nước
VN và dán quanh hình Tổ quôc,
sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về
các tranh ảnh đó.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại thông tin, thảo luận hai
câu hỏi trang 29/ SGK.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Một số học sinh trình bày trước
lớp nói và giới thiệu về Quốc kì
VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài
VN.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
8’
5’

 Hoạt động 3: Học sinh thảo
luận nhóm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
→ Kết luận:
- Ngày 2/9/1945 Chủ tòch Hồ Chí
Minh đọc bản Tuyên ngôn đọc lập
tại Quảng trường Ba Đình lòch sử,
khai sinh nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa. Từ đó, ngày 2/ 9 được
lấy làm ngày Quốc Khánh của
nước ta.
- 7/5/1954 Ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ.
- 30/4/1975 Ngày giải phóng Miền
Nam.
- Quân giải phóng chiếm Dinh
Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.
- Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi
Lê Lợi đánh tan quân Minh.
- Sông Bạch Đằng: gắn với chiến
thắng của Ngô Quyền chống quân
Nam Hán và nhà Trần trong cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược
Mông_Nguyên…
- Là người VN, chúng ta cần biết
các mốc thời gian và đòa danh gắn
liền với lòch sử dựng nước và giữ

nước của dân tộc.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nghe băng bài hát “Việt Nam-
quê hương tôi”.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
- Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng
và cho biết:
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày về
một mốc thời gian hoặc sự kiện.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh nghe, thảo luận nhóm.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
→ Qua các hoạt động trên, các em
rút ra được điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu một thành tựu mà VN
đã đạt được trong những năm gần
đây.
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi
đất nước Việt Nam.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện trả lời.

- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Lớp bổ sung.
- Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dòch Điện Biên
Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dòch Điện Biên Phủ, ý
nghóa của chiến dòch Điện Biên Phủ.
2. Kó năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghóa chiến dòch Điện Biên
Phủ.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của
nhân dân ta.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dòch
Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bò bài. Tư liệu về chiến dòch.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’

30’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hậu phương những năm sau
chiến dòch Biên giới.
- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm
1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7
anh hùng được tuyên dương trong
đại hội anh hùng và chiến só thi
đua toàn quốc lần thứ I?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-
1954).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tạo biểu tượng
của chiến dòch Điện Biên Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược
diễn biến, ý nghóa của chiến dòch
Điện Biên Phủ.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp
từ sau thất bại ở chiến dòch Biên
- Hát
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-12-

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
giới đến năm 1953. Vì vậy thực
dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn
với nhiều vũ khí hiện đại để xây
dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố
nhất ở chiến trường Đông Dương
tại Điện Biên Phủ nhằm thu hút và
tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta,
giành lại thế chủ động chiến
trường và có thể kết thúc chiến
tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ
đòa điểm Điện Biên Phủ)
- Nội dung thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở
đâu? Có đòa hình như thế nào?
- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo
đài khổng lồ không thể công phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp khi
xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên nhận xét → chuyển
ý.
- Trước tình hình như thế, ta quyết
đònh mở chiến dòch Điện Biên
Phủ.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Chiến dòch Điện Biên Phủ bắt
đầu và kết thúc khi nào?
- Nêu diễn biến sơ lược về chiến
dòch Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên hướng dẫn học sinh

tìm hiểu theo các ý sau:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội
ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội
ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội
ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh
- Học sinh đọc SGK và thảo luận
nhóm đôi.
- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1
thung lũng được bao quanh bởi rừng
núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1
tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang
bò vũ khí hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự của ta
tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi
đây là các chốt để án ngữ ở Bắc
Đông Dương.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
→ 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).
→ Các nhóm nhận xét + bổ sung.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
7’
đòch.
→ Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ
trên lượt đồ).

- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào
trong lòch sử chống ngoại xâm của
dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như
thế nào đến cuộc đấu tranh của,
nhân dân các dân tộc đang bò áp
bức lúc bấy giờ?
→ Rút ra ý nghóa lòch sử.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ và
hiệp đònh Giơ-ne-vơ đã chấm dứt
chiến tranh ở Đông Dương (7-5-
1954), đã kết thúc 9 năm kháng
chiến chống Pháp, phá tan cách
đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình
được lập lại, miền Bắc hoàn toàn
được giải phóng, CMVN bước sang
giai đoạn mới.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự
kiện lòch sử.
Phương pháp: Thực hành , thảo
luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để
khẳng đònh rằng “tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ” là “pháo
đài” kiên cố nhất của Pháp tại

chiến trường Đông Dương vào năm
1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian
quan trọng trong chiến dòch Điện
Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu,
những nhân vật tiêu biểu trong
chiến dòch Điện Biên Phủ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lập lại (3 lần).
Hoạt động nhóm (4 nhóm).
- Các nhóm thảo luận → đại diện
các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
→ Các nhóm khác nhận xét lẫn
nhau.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
N4: Nguyên nhân thắng lợi của
chiến dòch Điện Biên Phủ.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Vấn đáp, động não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
dòch Điện Biên Phủ?

Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng
Điện Biên.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập: 9 năm kháng
chiến bảo vệ độc lập dân tộc.”
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Thi đua theo 2 dãy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
2. Kó năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ
điểm công dân.

3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ
điểm.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ
sẵn, nội dung bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
32’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu
ghép.
- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc
đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: MRVT:
Công dân.
Tiết học hôm nay các em
sẽ luyện tập mở rộng hệ thống
hoá vốn từ gắn với chủ điểm
“Công dân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
công dân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.

Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hát
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
có thể sử dụng từ điển để tra nghóa từ
“Công dân” học sinh phát biểu ý
kiến.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
13’
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán giấy kẻ sẵn
luyện tập lên bảng mời 3 – 4
học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
các từ thuộc chủ điểm công dân.
 Hoạt động 2: Học sinh biết
cách dùng từ thuộc chủ điểm.
Phương pháp: Luyện tập, hỏi
đáp.
Bài 3:
- Cách tiến hành như ở bài tập
2.


Bài 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài
theo nhóm.
- VD: dòng b: công dân là người dân
của một nước, có quyền lợi và nghóa
vụ đối với đất nước.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân,
các em sử dụng từ điển để hiểu nghóa
của từ mà các em chưa rõõ.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
- VD:
Công là của
nhà nước
của chung
Công là
không
thiên vò
Công là thợ
khéo tay
Công dân
Công cộng
Công chúng
Công bằng
Công lý
Công minh
Công tâm

Công nhân
Công nghệ
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tìm từ đồng nghóa với từ
công dân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đồng nghóa với từ công dân,
nhân dân, dân chúng, dân.
- Không đồng nghóa với từ công dân,
đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công
chúng.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả
lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
- VD: Các từ đồng nghóa với tìm được
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-17-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
1’
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi đua.
- Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm
công dân → đặt câu.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
ở bài tập 3 không thay thế được tử
công dân.
- Lý do: Khác về nghóa các từ: “nhân
dân, dân chúng …, từ “công dân” có
hàm ý này của từ công dân ngược lại
với nghóa của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có
từ “công dân” là thích hợp.
Hoạt động thi đua 2 dãy.
(4 em/ 1 dãy)
- Học sinh thi đua.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-18-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
TOÁN:
CHU VI HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi
hình tròn.
2. Kó năng: - Rèn học sinh biết vậv dụng công thức để tính chu vi
hình tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình
tròn.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận xét về quy
tắc và công thức tính chu vi hình
tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm
nêu cách tính Phương pháp hình
tròn.
- Giáo viên chốt:
- Chu vi hình tròn là tính xung
quanh hình tròn.
- Nếu biết đường kính.
- Chu vi = đường kính × 3,14
- C = d × 3,14
- Nếu biết bán kính.
- Chu vi = bán kính × 2 × 3,14
- C = r × 2 × 3,14
 Hoạt động 2: Thực hành.
- Hát

- Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/
4.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức 4 nhóm.
- Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi
hình tròn.
- Dự kiến:
- C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
- Nêu cách tính độ dài của đường
tròn tâm O → tính chu vi hình tròn
tâm O.
- Chu vi = đường kính × 3,14.
- C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn
trên cây thước dài giải thích cách
tính chu vi = đường kính × 3,14.
- C3: Vẽ đường tròn có bán kính
2cm → Nêu cách tính chu vi = bán
kính × 2 × 3,14
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
công thức tìm chu vi hình tròn.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-19-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
5’
1’
Bài 1:
- Lưu ý bài d =
22
1
m đổi 3,14

→ phân số để tính.
Bài 2:
- Lưu ý bài r =
3
2
m đổi 3,14
→ phân số.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
- Lưu ý đổi 6
2
1
m = 6,5 m
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
công thức tìm chu vi hình tròn, biết
đường kính hoặc r.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5
làm vào giờ tự học.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
- Sửa bài.

- Cả lớp đổi tập.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng
có ghi sẵn các công thức tìm
Phương pháp các hình ghi Đ S để
xác đònh đường kính hình tròn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-20-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
KHOA HỌC:
DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đònh nghóa về dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dòch.
2. Kó năng: - Tạo ra một một dung dòch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.

- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Dung
dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành “Tạo
ra một dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường
không tan hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dòch nước đường
(hoặc nước muối).
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những

điều kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà
bạn biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức
pha dung dòch nước đường (hoặc
nước muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc
nào có đường (hoặc muối) không tan
hết mà còn đọng ở đáy cốc.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-21-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
12’
4’
1’
muối vào nước, không tan mà
đọng ở đáy cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước
đường bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và
kể tên một số dung dòch khác?
- Kết luận:
- Tạo dung dòch ít nhất có hai
chất một chất ở thể lỏng chất kia
hoà tan trong chất lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với
SGK.

Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Làm thế nào để tách các chất
trong dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch
bằng cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra
nước cất dùng cho ngành y tế và
một số ngành khác.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
- Dung dòch nước và xà phòng,
dung dòch giấm và đường hoặc giấm
và muối,… Dung dòch là hỗn hợp
của chất lỏng với chất bò hoà tan
trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thực
hành ở trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.

- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-22-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kó năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán
phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
3. Thái độ: - Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một
công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng
rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó
khăn về tài chính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lê-nin trong hiệu cắt
tóc.

- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi nội dung
bài:
- Thái độ của Lê-nin trước lời đề
nghò của mọi người ra sao?
- Em có cảm nghó gì qua câu
chuyện?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Nhà tài trợ đặc biệt của cách
mạng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để luyện
đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”
- Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-23-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
13’

- Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách
quỹ”.
- Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà
nước”.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc
cho những từ ngữ học sinh phát
âm chưa chính xác: từ ngữ có âm
tr, r, s, có thanh hỏi, thanh ngã.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải
- Giáo viên cần đọc diễn cảm
toàn bài ( giọng cảm hứng, ca
ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn
bài, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư
sản Đỗ Đình Thiện được gọi là
nhà tài trợ cảu cách mạng?
- Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình
Thiện được mệnh danh là nhà thơ
tài trợ đặc biệt của cách mạng vì
ông đã có nhiều đóng góp tiền
bạc, tài sản cho cách mạng trong
nhiều giai đoạn cách mạng gặp
khó khăn về tài chính ở nhiều giai
đoạn khác nhau.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn

bài chú ý các con số về tài sản
tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện
đã trợ giúp cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp
to lớn và liên tục của ông Đỗ
Đình Thiện qua các thời kỳ cách
mạng.
- Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp
đọc theo.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Dự đoán: Vì ông Đỗ Đình Thiện
đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách
mạng.
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài
sản cho cách mạng trong lúc cách
mạng khó khăn.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh cả lớp đọc lướt bằng
mắt.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
- Dự kiến: Năm 1943: ủng hộ quỹ
Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ
chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-24-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
6’
5’
- Giáo viên chốt: Đóng góp của
ông Thiện cho cách mạng là rất to

lớn và liên tục chứng tỏ là một
nhà yêu nước, có tấm lòng vó đại,
khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số
tiền lớn của mình vì cách mạng.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học
sinh các nhóm thảo luận trao đổi.
- Việc làm của ông Thiện thể
hiện phẩm chất gì ở ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã
tỏ rõ tính tinh thần khảng khái và
đại nghóa sẵn sàng hiến tặng tài
sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu
rõ trách nhiệm người dân đối với
đất nước.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm bài văn với
cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể
hiện sự trân trọng, đề cao?
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
lập Trung ương: 10 vạn đồng Động
Dương.
- Trong kháng chiến chống Pháp:
ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn
thóc.

- Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn
điền cho nhà nước.
- Cả lớp nhận xét
- Các nhóm trao đổi trình bày trả
lời.
- Dự kiến: Ông là một công dân
yêu nước có tinh thần dân tộc rất
cao.
- Ông là một người có tấm lòng vó
đại, sẵn sàng hiến số tài sản của
mình cho cách mạng vì mong biến
vào sự nghiệp chung.
- Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghóa
vụ của một người dân đối với đất
nước. Ông xứng đáng được mọ
người nể phục và kính trọng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×