Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

G.AN LOP 5TUAN 29.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.62 KB, 44 trang )

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:


NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
03.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Thuần phục sư tử.
Kiểm tra.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t1)
Ôn tập: Xây dựng và đấu tranh thống nhất đất nước.
Thứ 3
04.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập số tự nhiên
Sự sinh sản của ếch.
Thứ 4
05.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Bầm ơi.
Ôn tập phân số.
Ôn tập về văn tả con vật.


Châu Mó.
Thứ 5
06.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Ôn tập phân số (tt).
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 6
07.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu, dấu phẩy.
Ôn tập thập phân.
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Viết bài văn tả con vật.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
29
29
Tuần
Tuần
29
29
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2006

TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn,
bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội
dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn,
lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vò tu só: từ tốn, hiền
hậu).
3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dòu dàng, thông minh –
cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc
gia đình.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc chuyện Con gái, trả lời những
câu hỏi trong bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
- Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp
tục chủ điểm Nam và Nữ, các em
sẽ học truyện dân gian A-rập –
Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ
giúp các em hiểu người phụ nữ có
sức mạnh kì diệu như thế nào, sức
mạnh ấy từ đâu mà có.
- Giáo viên ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
15’
giải.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài
văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau
để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa
khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng
chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những
từ ngữ khó được chú giải trong
SGK. 1, 2 giải nghóa lại các từ ngữ
đó.
- Giúp các em học sinh giải nghóa
thêm những từ các em chưa hiểu
(nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1
lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Giáo viên là trọng tài, cố vấn.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn
1, trả lời các câu hỏi:
-
- Ha-li-ma đến gặp vò tu só để làm
gì?
- Vò tu só ra điều kiện như thế
nào?
- Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra
sao?
- Vì sao Ha-li-ma khóc?
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Học sinh chia đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó

đọc, thuần phục, tu só, bí quyết, sợ
toát mồ hôi, thánh A-la.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả bài,
trao đổi, thảo luận về các câu hỏi
trong SGK.
- Nàng muốn vò tu só cho nàng lời
khuyên: làm cách nào để chồng
nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình
trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu nàng đem được ba sợi lông
bờm của một con sư tử sống về, cụ
sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc.
- Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba
sợi lông bờm của sư tử lại càng
không thể được, sư tử thấy người
đến sẽ vồ lấy, ăn thòt ngay.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
5’
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành
tiếng đoạn 2.
- Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện
bằng được yêu cầu của vò ti só?
- Ha-li-ma đã nghó ra cách gì để
làm thân với sư tử?
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm
của sư tử như thế nào?

- Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-
ma, con sư tử đang giận dữ “bổng
cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”?
- Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vò tu só
nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho
cụ ba sợi lông bờm của sư tử.
- Theo em, điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
- Giáo viên chốt: cái làm nên sức
mạnh của người phụ nữ là trí
thông minh, sự dòu hiền và tính
kiên nhẫn.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
biết đọc diễn cảm bài văn với
- Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các
câu hỏi.
- Vì nàng mong muốn có được
hạnh phúc.
- Hàng tối, nàng ôm một con cừu
non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng,
gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng
ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn
thòt. Tối nào cũng được ăn món thòt
cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử
dần đổi tính. Nó quen dần với
nàng, có hôm còn nằm cho nàng
chải bộ lông bờm sau gáy.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời
câu hỏi.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma,
nàng bèn khấn thánh A-la che chở
rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư
tử. Con vật giật mình, chồm dậy.
- Bắt gặp ánh mắt dòu hiền của
nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng
lặng bỏ đi.
- Dự kiến:
- Vì ánh mắt dòu hiền của Ha-li-ma
làm sư tử không thể tức giận.
- 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ
bài văn.
- Cả lớp suy nghó, trao đổi, thảo
luận, trả lởi câu hỏi.
- Sức mạnh của phụ nữ chính là sự
dòu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên
nhẫn, là trí thông minh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
4’
1’
giọng đọc phù hợp với nội dung
mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca
ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ
thông minh, dòu dàng và kiên

nhẫn. Lời vò tu só đọc từ tốn, hiền
hậu.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kó
thuật đọc diễn cảm một số đoạn
văn.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Bầm ơi”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc diễ cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
TOÁN:
KIỂM TRA.

ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm
phát triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú
rừng, sông, biển…)
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
8’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận tranh
trang 44/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát,
đàm thoại.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh quan sát và thảo
luận theo các câu hỏi:

- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh
say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại
ích lợi gì cho con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên như thế nào?
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
- Hát .
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
7’
7’
1’
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học
sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh
lên trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài
nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi
măng và vườn cà phê. Tài nguyên
thiên nhiên được sử dụng hợp lí là
điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ
em được tốt đẹp, không chỉ cho

thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai
sau được sống trong môi trường
trong lành, an toàn như Quyền trẻ
em đã quy đònh.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình, đàm thoại.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
 Hoạt động 4: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình, giảng giải.
- Kết luận:
- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam hoặc của đòa
phương.
- Chuẩn bò: “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận

xét.
Hoạt động nhóm 6, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập
3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
đánh giá về một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong
SGK.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: XÂY DỰNG VÀ ĐẤU TRANH
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những mốc thới gian, những sự kiện lòch
sử tiêu biểu nhất từ 1954 → 1975 và nêu được ý nghóa của
các sự kiện lòch sử đó.
2. Kó năng: - Nêu lại các sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Tự hào lòch sử dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
+ HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiến vào dinh độc lập.
- Tại sao Tổng thống Dương Văn
Minh phải đầu hàng không điểu
kiện?
- Ý nghóa lòch sử ngày 30/ 4/
1975?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập các sự kiện
lòch sử tiêu biểu trong giai đoạn
1954 – 1975.
Mục tiêu: Học sinh nêu được các
sự kiện lòch sử.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm bàn, nội dung sau.
- Tình hình nước ta từ cuối năm
1954? Tại sao dất nước ta bò chia
cắt?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ 1 vài nhóm phát biểu.
→ Nhóm khác bổ sung (nếu có).

Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
5’
5’
1’
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm
đôi nội dung.
- Phong trào Đồng Khởi xảy ra ở
đâu? Như thế nào?
- Giáo viên nhận xét + chốt.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời
trong hoàn cảnh nào?
+ Xuân Mậu Thân 1968 xảy ra sự
kiện gì?
+ Năm 1975, xảy ra sự kiện lòch sử
gì quan trọng?
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử
của cuộc kháng chiến chống Mó
cứu nước.
Mục tiêu: Học sinh nêu ý nghóa
lòch sử.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Nêu ý nghóa lòch sử của cuộc
kháng chiến chống mó cứu nước?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Là 1 trong những chiến thắng
hiển hách nhất trong lòch sử dân

tộc.
- Đánh tan chính quyền Mó –
Ng, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, chấm dứt 21 năm chiến
tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống
nhất.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong cuộc kháng chiến chống Mó,
cứu nước?
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Hoàn thành thống
- Học sinh thảo luận theo nhóm
đôi.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
đôi.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
nhất đất nước”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
Thứ ba, ngày 04 tháng 04 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ
thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất
của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của
nữ. Giải thích được nghóa cùa các từ đó. Biết trao đổi về
những phẩm chất quan trọng mà một ngưới Nam , một
người Nữ cần có.
2. Kó năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan
niệm bình đẳng nam nữ. Xác đònh được thái độ đứng đắn:
không coi thường phụ nữ.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c

(viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích
nghóa của từ).
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các
BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ
gắn với chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao
đổi, thảo luận, tranh luận, phát
biểu ý kiến lần lượt theo từng câu
hỏi.
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.

- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu
của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc
cá nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-11-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
4’
1’

Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những
thành ngữ, tục ngữ đồng nghóa
hoặc trái nghóa với nhau, trước hết
phải hiểu nghóa từng câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các
câu đó đồng nghóa hoặc trái nghóa
với nhau như thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu,
tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan
niệm hết sức vô lí, sai trái.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc
thuộc lòng các câu thành ngữ, tục

ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cac1 câu thành ngữ,
tuc ngữ, viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu:
Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học
nghóa (nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một
vụ đắm tàu”, suy nghó, trả lời câu
hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu
tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục
ngữ, các em làm việc cá nhân để
tìm những câu đồng nghóa, những
câu trái nghóa với nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-12-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
TOÁN:
KIỂM TRA: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên
và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kó năng: - Rèn kó năng chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập số tự
nhiên”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2:
- Giáo viên chốt thứ tự các số tự

nhiên.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh ôn tập lại
cách so sánh STN.
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia
hết cho 2, 5, 9, 3.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài 3/ 59.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- 1 em đọc, 1 em viết.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh thi đua sửa bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Thi đua sửa bài.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-13-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
1’
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại ghép các chữ số
thành số < hay >

 Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua làm bài 4/ 59.
5. Tổng kết – dặn dò:
- về ôn lại kiến thức đã học về số tự
nhiên.
- Chuẩn bò: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện nhóm.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
(dán kết quả lên bảng).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-14-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
2. Kó năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của
ếch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HSø: - SGK.

con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn
trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh
sản của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh
trả lời từng câu hỏi trên.
→ Giáo viên kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con
ếch vừa trải qua đời sống dưới
nước (giai đoạn nòng nọc), vừa
trải qua đời sống trên cạn (giai
đoạn ếch).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu
hỏi trang 108 và 109 SGK.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch
kêu khi nào?
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước
bạn thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự
phát triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch sống ở đâu?
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu
phía dưới miệng phong to, ếch cái
không có túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên,
mọc ra 2 chân phía sau.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-15-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
7’
8’
1’
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá
trình sinh sản của ếch.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ đònh học
sinh giới thiệu sơ đồ của mình
trước lớp.
→ Giáo viên chốt:

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài
học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ
quá trình sinh sản của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản và nuôi
con của chim”.
- Nhận xét tiết học .
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2
chân phía trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá
trình sinh sản của ếch.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-16-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:
Thứ tư, ngày 05 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
BẦM ƠI.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài.
2. Kó năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động,
trầm lắng, thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng
của anh chiến só Vệ quốc quân.
3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng
giữa người chiến só ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ,
tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. Thuộc lòng
bài thơ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ
thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem lại bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc lại truyện Thuần phục sư tử,
trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng

giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài
thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài: giọng cảm động, trầm lắng –
giọng của người con yêu thương
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ chú
giải sau bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-17-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×