Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI ONLINE _ ÔN THI THPT QUỐC GIA 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.73 KB, 14 trang )

24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

KẾT QUẢ BÀI THI
 (HTTPS://HOC24H.VN/)




KẾT QUẢ BÀI THI (HTTPS://HOC24H.VN/DE-THI-DA-LAM.HTML)

THI ONLINE: H20. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT CHỨA NITƠ (ĐỀ 1)} (HTTPS://HOC24H.VN/EXAM.HTML?CMD=DETAIL&ID=2687)

Câu 1 ( ID:16563 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
X + NaOH
Y + HCl (dư)

Y + CH4O
Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

A

H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH


B

H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH

C

CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH

D

CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chất có công thức phân tử CH4O chỉ có thể là CH3OH nên X phải là este dạng RCOOCH3. Mà X có công thức phân tử
C4H9NO2 nên R có 2 C. Dựa vào đáp án ta thấy R chỉ có thể là CH3CH(NH2)- nên Y là CH3CH(NH2)COONa. Y tác dụng với
HCl dư tạo ra Z do vậy Z là CH3CH(NH3Cl)COOH.

Câu 2 ( ID:16811 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa
và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A


CH3OH và NH3

B

CH3OH và CH3NH2

C

C2H5OH và N2

D

CH3NH2 và NH3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X + NaOH → H2NCH2COONa + Z ⇒ X là H2NCH2COOCH3, Z là CH3OH
Y + NaOH → CH2=CHCOONa + T ⇒ Y là CH2=CHCOONH4, T là NH3

/>
1/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)


Câu 3 ( ID:16812 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung
dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

A

axit 2-aminopropanoic và axit 3-aminopropanoic.

B

vinylamoni fomat và amoni acrylat.

C

amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic.

D

axit 2-aminopropanoic và amoni acrylat.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X(C3H7NO2)+ NaOH giải phóng khí ⇒ X là CH2=CHCOONH4 - amoni acrylat
Y(C3H7NO2) có phản ứng trùng ngưng ⇒ Y là axit amin, Y có thể là CH3-CH(NH2)-COOH (axit 2-aminopropanoic) hoặc

H2N-CH2-CH2-COOH (axit 3-aminopropanoic)

Câu 4 ( ID:40135 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho các chất: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2NCH2COOC2H5; CH3COONH4; C2H5NH3NO3.
Số chất lưỡng tính là

A

1

B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Chất lưỡng tính gồm:
H2N-CH2-COOH;
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
CH3COONH4.
Đáp án: 3.
Lưu ý: Muối amoni của axit cacboxylic:
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O.
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl.

Câu 5 ( ID:40146 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho các chất: Al, NaHCO3, Zn(OH)2, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4, CH3COOC2H5. Số chất lưỡng tính là
/>
2/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

A

4

B

3


C

5

D

6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các chất lưỡng tính: NaHCO3; Zn(OH)2, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4.

Câu 6 ( ID:40147 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử C3H10O2N2. Y tác dụng với NaOH tạo khí NH3; Mặt khác, Y tác dụng với axit tạo
muối của amin bậc 1, nhóm amino nằm ở vị trí α. Công thức cấu tạo đúng của Y là

A

NH2-CH2-COONH3CH3

B

NH2CH2-CH2-COONH4


C

CH3CH(NH2)COONH4

D

CH3-NH-CH2-COONH4
Bình luận

Câu 7 ( ID:41205 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + dung dịch NaOH dư

Natri glutamat + CH4O + C2H6O

Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo

A

2

B

1

C


4

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X là: C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3 hoặc C2H5OOC- CH(NH2)-CH2-CH2- COOCH3

Câu 8 ( ID:41206 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất X có công thức phân tử C3H9O2N. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z (Z có khả năng
tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch FeCl3). Nung nóng Y với hỗn hợp NaOH/CaO thu được CH4. Z có phân tử khối là
/>
3/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

A

32


B

17

C

45

D

31
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nung nóng Y với hỗn hợp NaOH/CaO thu được CH4 nên Y là CH3COONa.
 

Nên X là: CH3COONH3CH3
Vậy Z là CH3NH2(31)

Câu 9 ( ID:41207 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam H2O. Tỉ khối hơi của X
so với He là 19,25. Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được

sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là

A

CH2(NH2)COOH.

B

CH3CH2COONH4.

C

CH3COONH4.

D

HCOONH3CH3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

+ X có dạng CxHyOzNt
n(C) = n(CO2) = 2 mol
Suy ra x = n(C) : n(X) = 2:1 = 2
n(H) = 2n(H2O) = 2. 63 : 18 = 7 mol
Suy ra: y = n(H) : n(X) = 7:1 = 7
n(N) = 2n(N2) = 2. 11,2 : 22,4 = 1 mol
Suy ra t = n(N) : n(X) = 1: 1 = 2

Vậy X có dạng C2H7Oz N
Mà M(X) = 19,25. 4 = 77 nên z = 2
Do đó: X là C2H7O2 N
X + NaOH tạo khí Y. Đốt Y cho CO2
Vậy Y là hợp chất chứa C. Chứng tỏ, X là muối của amin HCOONH3CH3
HCOONH3CH3 + NaOH = COONa + CH3NH2 ( Y) + H2O
/>
4/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

Câu 10 ( ID:41208 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm
thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là

A

1,78.

B

2,67.

C


2,225.

D

3,56.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X là H2NCH2COOR. Mà MX=89 → MR=15
→ X là H2NCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH = H2NCH2COONa + CH3OH
CH3OH + CuO → HCHO
HCHO → 4Ag
n(CH3OH) = n(HCHO) = n(Ag) : 4 = 8,64 : 108 : 4 = 0,02 mol
Vậy n(X) = 0,02 mol
Suy ra m(X) = 0,02. 89 = 1,78 g

Câu 11 ( ID:41209 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng
thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A


CH3COONH3CH3.

B

CH3CH2COONH4.

C

HCOONH2(CH3)2.

D

HCOONH3CH2CH3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(X) = 1,82 : 91 = 0,02 mol
Suy ra M(Muối) = 1,64 : 0,02 = 82
Vậy muối là CH3COONa
Do đó, X là CH3COONH3CH3

/>
5/14


24/8/2017


Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

Câu 12 ( ID:41210 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z,
khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là

A

10,2 gam.

B

9,52 gam.

C

8,75 gam.

D

14,32 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


C2H7NO2 có phản ứng tráng gương nên X là HCOONH3CH3.
n(X) = 11,55 : 77 = 0,15 mol
Suy ra m(rắn) = m(HCOONa) = 0,15. 68 = 10,2 gam
 

Câu 13 ( ID:41211 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96%. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho
toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của
a là (hiệu suất phản ứng 100%)

A

6,675 gam

B

3,8625 gam

C

3,3375 gam

D

7,725 gam
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

M(este) = 32 : 0,3596 = 89 Vậy este là NH2CH2COOCH3
NH2CH2COOCH3 + NaOH → CH3OH
CH3OH + CuO → HCHO
HCHO → 4Ag
n(Ag) = 0,15 mol nên n(X) = 0,0375 mol
Suy ra m(X) = 0,0375 . 89 = 3,3375 g

Câu 14 ( ID:41212 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

/>
6/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh quì tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y
thu được lượng muối khan là

A


15 gam.

B

8,9 gam.

C

14,3 gam

D

16,5 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X gồm CH3COONH4, HCOONH3CH3
 

Z gồm NH3, CH3NH2
n(Z) = 0,2 mol nên M(Z) = 24
Suy ra n(NH2) = n(CH3NH2) = 0,1 mol
Suy ra n(HCOONa) = n(CH3COONa) = 0,1 mol
Vậy m(muối) = m(HCOONa) + m(CH3COONa) = 0,1. 68 + 0,1. 82 = 15 g

Câu 15 ( ID:41213 )


Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung
dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất
rắn. Giá trị m là

A

26,25

B

24,25

C

48,5

D

52,5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X + NaOH = Muối + ROH (M > 32)
→ X là este của amino axit. Mà MX=103; MR-OH>32
 


→ X: H2NCH2COOC2H5
H2NCH2COOC2H5 + NaOH = H2NCH2COONa + C2H5OH
n(X) = 0,5 mol; n(NaOH) = 0,6 mol
nên n(NaOH) dư = 0,1 mol
m(rắn) = m(NH2CH2COONa) + m(NaOH dư) = 0,5. 97 + 0,1. 40 = 52,5 g

/>
7/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

Câu 16 ( ID:41214 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit
và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được
cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là

A

H2NCH2COOCH3

B

CH3CH(NH2)COOCH3


C

CH3CH(NH2)COOC2H5

D

H2NCH2COOC2H5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X + NaOH = Muối + RCH2OH
RCH2OH + CuO = RCHO + Cu +H2O
Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam nên n(ancol) = n(RCHO)= 1,6 : 16 = 0,1 mol
0,1 mol RCHO → 0,4 mol Ag
Suy ra Y là CH3OH
Vậy X có dạng H2NR1COOCH3
Vậy muối thu được là H2NR1COONa
n(muối) = n(ancol) = 0,1 mol
Suy ra M(muối) = 9,7 : 0,1 = 97
Vậy R1 = 14 (CH2)
Và X là: NH2CH2COOCH3

Câu 17 ( ID:41215 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)


Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A

H2NCH2CH2COOH

B

HCOOH3NCH=CH2

C

H2NCH2COOCH3

D

CH2=CHCOONH4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(X) = 6,23 : 89 = 0,07 mol; n(KOH) dư = 0,21. 0,5 - 0,07 = 0,035 mol
m(muối) = m(rắn) - m(KOH) dư = 9,87 - 0,035. 56 = 7,91 gam
/>
8/14



24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

M(muối) = 7,91 : 0,07 = 113 (NH2CH2COOK)
Vậy X là: NH2CH2COOCH3

Câu 18 ( ID:41216 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H9O2N. Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không
màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau
phản ứng thu được số gam muối là

A

16,2 gam

B

14,4 gam

C

14,1 gam

D

12,3 gam.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X có CTPT C4H9O2N+ NaOH →Khí không màu nặng hơn không khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch sau phản ứng làm
nhạt màu nước brom. Vậy X phải có cấu tạo : CH2=CH-COOCH3
CH2 =CH- COONH3CH3 +NaOH = CH2 =CH- COONa + CH3NH2 + H2O
Nhận thấy: n(muối) = n(X) = 0,15 mol
Vậy m(muối) = 0,15. 94 = 14,1 gam
 

Câu 19 ( ID:41217 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Este X tạo thành từ aminoaxit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit
N2 (đktc). Aminoaxit tạo thành X là

A

H2N-CH2-COOC2H5

B

H2N-CH2-COOH

C


H2N-CH(CH3)-COOC2H5

D

CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận thấy các đáp án aminoaxit đều no có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Vậy X có công thức dạng H2NCnH2nCOOC2H5
Đốt cháy X : n(X) = 2n(N2) = 2. 0,05 = 0,1 mol
Suy ra M(X) = 103
Vậy n= 1, X là: NH2 CH2 COOH
/>
9/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

Câu 20 ( ID:41218 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% và còn lại là oxi. Khối lượng phân tử
của X nhỏ hơn 100u. X có nguồn gốc từ thiên nhiên và tác dụng được với NaOH và HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


A

H2N-CH2-COOH

B

H2N-(CH2)2-COOH

C

CH3-CH(NH2)-COOH

D

H2N-(CH2)3-COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi công thức của X là CxHyOzNt. Có %O=35,65%

CTPT của X là (C3H7NO2)n
Do M(X) < 100 nên n = 1
X có nguồn gốc thiên nhiên có CTPT là C3H7NO2, tác dụng với HCl và NaOH
Nên X là alanin CH3-CH(NH2)COOH
Chú ý: NH2(CH2)2COOH không có nguồn gốc từ thiên nhiên

Câu 21 ( ID:41219 )


Câu trắc nghiệm (0 điểm)

X là một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. X là
chất nào trong các chất sau

A

CH3(NH2)CH2COOH

B

HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.

C

CH3CH(NH2)COOH

D

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl →trong X có 1 nhóm NH2. Gọi X có công thức NH2R(COOH)n
NH2 R(COOH)n + HCl = ClNH3 R(COOH)n
%Cl = 35,5 . 100% : M(muối) = 19,346 %

Suy ra M(muối) = 183,5 %
Vậy M(X) = 183,5 - 36,5 = 147
Nhận thấy chỉ có HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH thỏa mãn có M = 147
 

/>
10/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

 

Câu 22 ( ID:41220 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau
phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A

C2H3COONH3-CH3

B

H2N-CH2COO-C2H5


C

H2N-C2H4COO-CH3

D

H2N-C3H6COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(X) = 5,15 : 103 = 0,05 mol
n(NaOH) dư = 0,05. 0,25 = 0,0125 mol
m(muối) = m(rắn) - m(NaOH dư) = 6,05 - 0,0125 . 40 = 5,55 g
M(muối) = 5,55 : 0,05 = 111 (NH2CH2CH2COONa)
Vậy X là NH2CH2CH2COOCH3

Câu 23 ( ID:41221 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho
0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là

A

0,97 gam.


B

1,37 gam.

C

8,57 gam

D

8,75 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit→ X là este đơn chức
n(O2) = 0,0375 mol; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,035 mol
BTNT (O): n(X) = (2. 0,03 + 0,035 + 2. 0,0375) : 2 = 0,01 mol
M(X) = 0,89 : 0,01 = 89 (NH2CH2COOCH3)
NH2CH2COOCH3 + NaOH = NH2CH2COONa + CH3OH
Vì n(X) < n(NaOH) nên chất rắn chứa 0,01 mol NH2CH2COONa và 0,19 mol NaOH dư
/>
11/14


24/8/2017


Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

m(rắn) = 0,01. 97 + 0,19. 40 = 8,57 g
 

Câu 24 ( ID:41222 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z
gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng
hỗn hợp Z đã dùng là

A

21,36 gam

B

28,08 gam

C

26,50 gam

D

24,72 gam
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi X có công thức là NH2RCOOH
Y là este của X với ancol etylic → Y có dạng NH2RCOOC2H5
MY=1,3146MX → 16+ R + 44 + 29= 1,3146( 16+ R + 45)
→ R = 28 (C2H4) → X: NH2C2H4COOH và Y: NH2C2H4COOC2H5
Cho X, Y tác dụng với NaOH thu được 1 muối NH2C2H4COONa
Suy ra n(X) = n(Y) = 0,5 n (muối) = 0,5. 26,64 : 111 = 0,12 mol
m(Z) = m(X) + m(Y) = 0,12. 89 + 0,12. 117 = 24,72 g

Câu 25 ( ID:41223 )

Câu trắc nghiệm (0 điểm)

E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm
khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A

47,75 gam

B

43,75 gam

C


67,75 gam

D

59,75 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N với n ≥ 7
Ta có: %C = 12n . 100% : (14n + 77) = 55,3%
Tìm được n = 10
→ E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và
hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau C2H5OH

/>
12/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau C2H5OH
và C3H7OH
E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7 ;
C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5
 


Nhận thấy 2nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → Sau phản ứng
thủy phân còn NaOH dư . Dù E ở cấu tạo nào thì khi tham gia
phản ứng thủy phân thì chất rắn chỉ là NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)COONa: 0,25 mol và nNaOH dư : 0,3 mol
Vậy m(rắn) = 0,25. 191 + 0,3. 40 = 59,75 g

/>
13/14


24/8/2017

Hoc24h.vn | Thi Online: H20. Phương pháp xác định cấu tạo của hợp chất chứa Nitơ (Đề 1)

/>
14/14



×