Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
15.05
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Luyện tập chung.
Thứ 3
16.05
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Luyện tập chung.
Ôn tập : Mội trường và tài nguyên.
Thứ 4
17.05
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Thứ 5
18.05
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Tiết 6.
Thứ 6
19.05
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tiết 3.
Ôn tập và kiểm tra cuối năm
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-1-
Tuần
Tuần
35
35
Tuần
Tuần
35
35
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 01 tháng 05 năm 2006
TẬP ĐỌC:
TIẾT 5. R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mó.
2. Kó năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của
học sinh.
3. Thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so
sánh và nhân hoá…
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra học
thuộc lòng (khoảng 10 → 15 phút)
Phương pháp: Thực hành, luyện
tập.
- Giáo viên chọn những bài thơ
thuộc chủ điểm đã học từ đầu
năm để kiểm tra học sinh; nhận
xét, tính điểm theo các tiêu chí:
phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay
không thuộc, thể hiện bài có diễn
cảm không.
Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ
con ở Sơn Mó”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo
viên.
- Học sinh xung phong kiểm tra
học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của bài.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp
đọc thầm.
• Sóng ồn ào phút giây nín bặt,
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-2-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
rất sống động về trẻ em. Đó là
những hình ảnh nào?
- Giáo viên chốt:
+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng
nhiên có những phút giây nín bặt.
+ Trẻ em ở biển nước da cháy
nắng, tót bết đầy nước mặn vì
suốt ngày bơi lội trong nước biển.
Bãi biển rộng mênh mong, các
bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng
cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven
biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển
được tả như thế nào?
- Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi
chiều tối và ban đêm ở vùng quê
ven biển bằng cảm nhận của
nhiều giác quan:
+ Của mắt để thấy hoa xương
biển thèm hoá được trở thành trẻ
thơ.
• Những đứa trẻ tóc bết đầy nước
mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy
không cần tới đích trên bãi biển.
• Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc
âm thanh.
• Ánh nắng mặt trời chảy trên
bàn tay nhỏ xíu.
• Gió thổi à à u u như ngàn cối
xay xay lúa, trong cối xay ấy, những
đứa trẻ đang chạy chơi trên cát
giống như những hạt gạo của trời.
• Hoa xương rồng đỏ chói./ Những
đứa bé da nâu tóc khét nắng màu
râu bắp, thả bò trên những ngọn
đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm
khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay
phía vầng mây như đám cháy./ Bầu
trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa
đưa sóng thở.
• Những ngọn đèn dầu tắc vội
dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ
lên hàng tràng tiếng chó sủa./
Những con bò đập đuôi nhai lại
cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn
mơ.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-3-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
rồng chói đỏi; những đứa bé da
nâu, tóc khét nắng màu râu bắp,
thả bò, ăn cơm khoai với cá
chuồn; thấy chim bay phía vần
mây như đám cháy; võng dừa đưa
sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới
màn sao; những con bò nhai cỏ.
+ Của tai để nghe thấy tiếng hát
của những đứa bé thả bò, nghe
thấy lời ru, tiếng đập đuôi của
những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Của mũi: để ngửi thấy mùi
rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Giáo viên nhận xét, chẩm điểm
kết quả bài làm của một số em.
- Một hình ảnh hoặc chi tiết mà
em thích trong bức tranh phong
cảnh ấy?
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên nhận xét tiết học,
biểu dương những học sinh đạt
điểm cao khi kiểm tra học thuộc
lòng, những học sinh thể hiện tốt
khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ
con ở Sơn Mó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học
thuộc lòng những hình ảnh thơ em
- Học sinh phát biểu ý kiến, các
em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Các hình ảnh so sánh và nhân
hoá trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u
như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ
con là hạt gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm
hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh torng hai câu
thơ Gió à à u u như ngàn cối xay
xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của
trời liên quan với nhau: gió trời thổi
à à ù ù trên bãi biển có những đứa
trẻ đang nô đùa chẳng khác gì
chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa
mà những hạt gạo quý đang chạy
vòng quanh là trẻ em.
- Vổ tay.
- Học sinh tuyên dương các bạn đạt
điểm cao.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-4-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mó;
đọc các đề văn của tiết 6, chọn
trước 1 đề thích hợp với mình.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-5-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ hai, ngày 15 tháng 05 năm 2006
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và
giải toán.
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng giải toán, áp dụng quy tắc tính
nhanh trong giá trò biểu thức.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV:- Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 4 trang 90 SGK
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
xác đònh yêu cầu đề.
- Nêu quy tắc nhân, chia hai phân
số?
→ Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta
đổi kết quả ra phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Giải
Đổi 20% =
100
20
=
5
1
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 (phần)
Giá trò 1 phần:
1800000 : 6 = 300000 (đồng)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó:
300000 × 5 = 1500000 (đồng)
Đáp số: 1500000 đồng
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm vào bảng con theo
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-6-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
4’
con.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức
gì?
Bài 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua
bài này?
Bài 3
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy
nghó nhóm 4 nêu cách làm.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài
tập 3?
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
87,5 × x + 1,25 × x = 20
yêu cầu của giáo viên.
- Nhân, chia phân số.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng
giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
3
2
2
3
8
311
421
631711
682221
63
68
17
22
11
22
==
××
××
=
××
××
=××
5
1
511
111
512
211
251314
2675
25
26
13
7
14
5
=
××
××
=
××
××
=
××
××
=××
(527,68 + 835,47 + 164,53) × 0,01
= ( 527,68 + 1000 ) × 0,01
= 1527,68 × 0,01
= 15,2768
- Áp dụng tính nhanh trong tính giá
trò biểu thức.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Thể tích bể bơi:
414,72 : 4 × 5 = 518,4 (m
3
)
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 × 19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
ĐS: 1,2 m
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải nháp, giơ bảng kết
quả.
(87,5 + 1,25) × x = 20
10 × x = 20
x = 20 : 10
x = 2
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-7-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
1’
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/ 91 SGK (lưu ý ôn
công thức chuyển động dòng nước).
- Chuẩn bò: Luyện tập chung (tt)
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu hướng làm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-8-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
Thứ ba, ngày 16 tháng 05 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 1. R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vò ngữ trong từng
kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ.
2. Kó năng: - Nâng cao kó năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp.
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác ôn tập.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vò ngữ
trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng
ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
- Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng
học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
11’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc
lòng.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Giáo viên chọn một số bài thơ,
đoạn văn thuộc các chủ điểm đã
học trong năm để kiểm tra khả
năng học thuộc lòng của học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết
về chủ ngữ, vò ngữ trong từng kiểu
câu kể.
Phương pháp: Thực hành, luyện
tập.
- Giáo viên nói với học sinh:
+ Cần lập bảng tổng kết về chủ
- Hát
Hoạt động lớp.
- Lần lượt từng học sinh đọc thuộc
lòng trước lớp những bài thơ, đoạn
văn khác nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Đọc yêu cầu của BT2.
- Lớp đọc thầm lại.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-9-
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu/Năm học:2006-2007
11’
1’
ngữ và vò ngữ của 3 kiểu câu kể
(Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì),
SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết
kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần
lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn
lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
- Giáo viên xem lướt vở của học
sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bò
bài ở nhà như thế nào?
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt
về đặc điểm của:
+ VN trong câu kể “Ai-thế
nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế
nào”.
+ VN trong câu kể “Ai-là gì” ;
CN trong câu kể “Ai-là gì”.
- Dán giấy đã viết sẵn những nội
dung cần ghi nhớ.
- Phát phiếu cho học sinh làm bài
cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để
điền đúng nội dung vào bảng tổng
kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to
cho 4, 5 học sinh.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức
đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết
về đặc điểm của các loại trạng
ngữ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
- Xem lướt vở của học sinh, kiểm
tra việc chuẩn bò bài ở nhà của các
em.
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt
về trạng ngữ và đặc điểm của từng
loại:
+ Trạng ngữ là gì?
- Học sinh nhìn giấy đọc thành
tiếng.
- Lớp đọc thầm.
- 4, 5 học sinh làm bài trên giấy
khổ to dán bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT3.
- Lớp đọc thầm.
- Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu
cầu của bài.
Giáo án/Lớp 5/Người thực hiện:Tạ Văn Lương-10-