Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án môn hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.61 KB, 9 trang )

Ngµy so¹n: ................
Ngµy d¹y: Lớp.............
TIẾT 29: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI

1.Kiến thức
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hóa- khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố.
- Chất oxi hóa là chất nhận electron , chất khử là chất nhường electron.
- Sự oxi hóa là sự nhường electron , sự khử là sự nhận electron.
Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử , ý nghĩa của phản ứng oxi
hóa – khử trong thực tiễn.

2.Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử , sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi – khử
cụ thể.
- Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử dựa vào số oxi hóa ( cân
bằng theo phương pháp thăng bằng electron).

3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV
2. Chuẩn bị của GV
HS: Khái niệm oxi hóa, qui tắc xác định số oxi hóa ở bài 16.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Học ở trên lớp


IV. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong: HNO3, H2SO4, Mg, MgO, NO2. ?
3. Bài mới
GV dẫn ý vào bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Xét ví dụ 1
I – Định nghĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi VD1: Mg + O 2 → MgO
+2 −2
0
0
hóa ở lớp 8 ⇒ HS nhắc lại định nghĩa.
Mg + O 2 → Mg O
- GV lấy ví dụ: Mg + O 2 → MgO
0
+2
+ HS xác định số oxi hóa của magie và oxi Mg → Mg +2e
trước và sau phản ứng.
+ HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa Là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg).
của Mg, chỉ ra bản chất (nhường electron).
- GV đưa ra định nghĩa mới về sự oxi hóa.
Xét ví dụ 2
- GV lấy ví dụ: CuO + H 2 → Cu + H 2O
VD2: CuO + H 2 → Cu + H 2O
+ HS xác định số oxi hóa của đồng trước +2 −2 + 0 2 → 0 + +1 −2
H 2O

Cu O
H
Cu
và sau phản ứng.


+ HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa
của đồng, chỉ ra bản chất (nhận electron).
- GV đưa ra định nghĩa mới về sự khử.
- GV:
+ Nhắc lại quan niệm cũ.
+Chỉ ra bản chất:
° Chất khử, chất oxi hóa
° Quá trình khử, quá trình oxi hóa.
+ Nêu định nghĩa.

Xét ví dụ 3, 4, 5, 6 SGK.
- GV cho HS hoạt động nhóm
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 17
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trước và sau phản ứng.
Mô tả sự chuyển electron và sự thay đổi số
oxi hóa.
VD3:2Na + Cl2 → 2NaCl
VD4:H2 + Cl2 → 2HCl
VD5:NH4NO3 → N2 + 2H2O
VD 6:2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
+ HS so sánh các phản ứng (3), (4), (5) với
các phản ứng (1), (2) về bản chất sự chuyển
electron (và có sự thay đổi số oxi hóa) để

rút ra định nghĩa mới về phản ứng oxi hóa
– khử.
- GV lưu ý: Sự oxi hóa và sự khử là hai quá
trình trái ngược nhau, nhưng diễn ra đồng
thời trong một phản ứng.

Cu + 2e → Cu
+2

0

+2

+2

Là quá trình khử Cu (sự khử Cu ).

Tóm lại:
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường
electron (có số oxi hóa tăng)
- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận
electron (có số oxi hóa giảm)
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình
nhường electron.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận
electron.

VD3:

1e

+1 −1

0

0

2 Na + Cl 2 → 2 NaCl
VD4:
0
0
+1 −1
H 2 + Cl 2 → 2 H Cl
VD5:
−3

+5

+1

t
N H 4 N O3 → N 2 O + 2 H 2O
0

VD 6:
-3 +1

0

0


+1 -1

2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
Như vậy: Phản ứng oxi hóa – khử là phản
ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron
giữa các chất phản ứng .Hay phản ứng oxi
hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có
sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên
tố.

Hoạt động 2: Rút ra nguyên tắc của phản
ứng oxi hóa – khử.
II – Lập phương trình hóa học của phản
GV nói HS nghe và ghi nhận.
ứng oxi hóa – khử.
1. Nguyên tắc
Tổng số electron do chất khử nhường bằng
Hoạt động 3 Cách cân bằng phản ứng oxi
tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
hóa khử.
2. Các bước lập phương trình phản ứng
- GV: Xét ví dụ 1 SGK.
oxi hóa – khử theo phương pháp thăng
+ HS xác định số oxi hóa của các nguyên


tố trong phương trình phản ứng.
+ HS xác định chất oxi hóa, chất khử.

bằng electron.

Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của
phản ứng P + O2 → P2O5
a) Bước 1: Xác định số oxi hóa của các
nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi
hóa, chất khử.
0
+5 −2
0
P + O2 → P 2 O5
Số oxi hóa của P tăng từ 0 đến +5 ⇒ P là
chất khử.
Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 ⇒ O2
+ HS viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. là chất oxi hóa.
- GV hướng dẫn HS cân bằng các quá trình b) Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình
khử, cân bằng mỗi quá trình.
oxi hóa, quá trình khử.
0
+5
P → P + 5e (Quá trình oxi hóa)
−2

0

O2 + 4e → 2O (Quá trình khử)

- GV hướng dẫn HS tìm hệ số thích hợp c) Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất
cho chất oxi hóa, chất khử.
oxi hóa, chất khử sao cho tổng số electron
do chất khử nhường bằng tổng số electron
mà chất oxi hóa nhận.

× 4 P0 → +P5 + 5e
−2
× 5 O2 + 4e → 2O
d) Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa,
chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra
hệ số của các chất khác có trong phương
trình hóa học. Kiểm tra cân bằng số nguyên
tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích
hai vế để hoàn tất việc lập phương trình
hóa học của phản ứng.
4P + 5O2 → 2P2O5
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của
phản ứng
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
III – Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa –
khử trong thực tiễn.
Là loại phản ứng phổ biến trong tự nhiên,
có tầm quan trọng trong sản xuất và đời
sống.
0

- GV hướng dẫn HS đặt các hệ số của chất
oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ
đó tính ra hệ số của các chất khác có trong
phương trình hóa học, kiểm tra cân bằng số
nguyên tử của các nguyên tố.
GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình
hóa học của phản ứng ví dụ 2 SGK.

Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của phản

ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.
GV dựng phương pháp đàm thoại gợi mở
để HS tìm được những phản ứng oxi hóa –
khử có ý nghĩa trong tự nhiên, trong đời
sống và sản xuất hóa học.
4.Củng cố :Nhắc lại nội dung bài vừa học:
- Thế nào là chất khử, chất oxi hóa.
- Thế nào là quá trình khử, quá trình oxi hóa.
- Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử.
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.Xem bài mới: Bài 18 – Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ.


Ngµy so¹n: ................
Ngµy d¹y: Lớp.............
CHƯƠNG 3: SILIC- CACBON
TIẾT 23 : CACBON
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI

1.Kiến thức
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron
nguyên tử, các dạng thự hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ
dẫn điện), ứng dụng.
- Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi,
oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.
2.Kĩ năng
Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C
3. Thái độ
Tích cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ

tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV
- Máy chiếu
2.Chuẩn bị của HS
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Học ở trên lớp
IV. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
- Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs quan
sát, xác định vị trí, cấu hình e của C
- Gv: ? Từ cấu hình e của C, hãy cho
biết C chủ yếu tạo loại liên kết nào và
tối đa bao nhiêu liên kết?
- Gv: ? C có những trạng thái oxi hoá
nào?
- Gv giải thích
Hoạt động 2:
- Gv: ? Cacbon có các dạng thù hình
nào?
- Gv trình chiếu hình dạng các dạng thù

hình
- Gv trình chiếu nội dung thảo luận
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành

Nội dung
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ:
- Vị trí: ở thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2
- Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 2 → Có 4 e lớp ngoài
cùng, tạo 4 liên kết cộng hoá trị
- Các số oxi hoá: -4, 0, +2 và +4
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG:
Dạng
thù hình
Kim
cương

Cấu
trúc
Tứ
diện

Tính
chất
vật lí
Trong
suốt,

Ứng dụng
Đồ trang sức,

mũi khoan, dao


→ Dán lên bảng, phát vấn từng nội
dung, nhận xét bài các nhóm đồng thời
Gv trình chiếu bảng chốt kiến thức
từng dạng thù hình

→ Dựa vào ứng dụng của các dạng thù
hình ta cũng thấy được cacbon vô định
hình được ứng dụng nhiều nhất bởi nó
hoạt động hoá học hơncả

Hoạt động 3:
- Gv:? Dựa vào thang oxi hoá của
cacbon, các em hãy dự đoán tính chất
hoá học của cacbon?
- Gv trình chiếu hình ảnh bếp than:
Nhìn hình ảnh này, các em nghĩ đến
phản ứng nào của cacbon?
- Hs: Cacbon pư với oxi, viết pthh
- Gv thông tin: Trong điều kiện thiếu
oxi, cacbon khử CO2 thành cacbon
monooxit, chứng tá nó tác dụng được
với hợp chất → Đốt than phải để ở nơi
thoáng khí để khái sinh ra khí độc CO
- Gv: ? Đã học về HNO 3, hãy viết phản
ứng của C với HNO3 đặc?
- Gv thông tin về pư C với KClO3
- Gv: Yêu cầu hs viết pư của C với

ZnO và CuO

đều

Than chì Cấu
trúc
lớp.
Các
lớp
liên
kết
yếu
với
nhau
Cacbon Xốp
vô định
hình

không
màu,
không
dẫn
điện,
dẫn
nhiệt
kém
màu
xám
đen, dẫn
điện tốt,

mềm,
các lớp
dễ tách
nhau

cắt thuỷ tinh...

Khả
năng
hấp phụ
mạnh

Than cốc dựng
làm chất khử
trong
luyện
kim; Than hoạt
tính dựng trong
mặt nạ phòng
độc; Than muối
dùng làm chất
đén cao su, sản
xuất mực in, xi
đánh giày...

Làm điên cực,
làm nồi nấu
chảy các hợp
kim chịu nhiệt,
chế tạo chất bôi

trơn, làm bút
chì đen

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính
oxi hoá
1. Tinh khử:
a) Tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong
không khí, toả nhiều nhiệt
0

0

+4 −2

o

t
C + O2 
→ C O2

b) Tác dụng với hợp chất: Ở nhiệt độ cao,
cacbon khử được nhiều oxit, nhiều chất oxi
hoá khác nhau
+4

0

+2


o

t
C + C O2 
→ 2C O
+5

o

o

+4

+4

t
C + 4 H N O3(dac) 
→ C O2 + 4 N O2 + 2 H 2O
+5

0

−1

o

+4

t
3 C + 2 K Cl O3 

→ 2 K Cl + 3 C O2
0

+2

o

0

+2

t
C + Zn O 
→ Zn + C O


0
+2
0
+2
→ Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được
t
C + Cu O 
→ Cu + C O
nhiều oxit và hợp chất khác nhau
2. Tính oxi hoá: Ở nhiệt độ cao
a) Tác dụng với hiđro:
o

0


o

−4

xt ,t
C + 2 H 2 
→ C H4

- Cacbon thể hiện tính oxi hoá trong pư b) Tác dụng với kim loại:
0
0
+3 −4
t
với hiđro và với kim loại
(Nhôm cacbua)
4 Al + 3 C 
→ Al4 C 3
- Hs lên bảng viết pthh
0
0
+2 −1
t
(Canxi cacbua)
- Trong CaC2 cacbon có số OXH bao Ca + 2 C → Ca C 2
nhiêu?
→ Đây là trường hợp đặc biệt của
cacbon
o


o

Hoạt động 4:
- Gv: ? Trong tự nhiên, cacbon tồn tại ở IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : (SGK)
dạng đơn chất hay hợp chất?
- Gv trình chiếu hình ảnh
- Gv hướng dẫn hs đọc thêm phần điều
chế
4. Củng cố:
- Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
C+ H2SO4đặc ....
SiO2 + C  ...
CaO + C ...
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2,3,4,5/70
- Chuẩn bị bài “hợp chất của cacbon”
********************************

Ngµy so¹n: ................


Ngµy d¹y: Lớp.............
TIẾT 53 : HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI

1.Kiến thức
Biết được : Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất
của sắt.
Hiểu được :
− Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).

− Tính bazơ của FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(OH)2
2.Kĩ năng
− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất
của sắt.Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Nhận biết được ion
Fe2+ , Fe3+ trong dung dịch.
− Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt
trong phản ứng ; Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm ; Bài tập
khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ hợp chất của sắt trong đời sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV
- Bảng phụ, phiếu học tập
2.Chuẩn bị của HS
Đọc và học bài trước khi đến lớp
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Học ở trên lớp
IV. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của sắt . Xác định số oxi hoá của sắt
trong các hợp chất sau phản ứng ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1

I . HỢP CHẤT SẮT (II)
-GV: Nêu câu hỏi bài cũ, gọi học sinh
1 . Tính chất hoá học của hợp chất sắt (II).
lên bảng .
Hợp chất sắt (II) có tính khử .Chúng dễ dàng
-GV: Nhận xét , đánh giá và giới thiệu tác dụng với chất oxi hoá trở thành hợp chất sắt
bài mới .
(III)
Fe2 +  Fe3 + +
1e .
Hoạt động 2 .
* Hợp chất sắt (II) bị oxi hoá bởi axit H2SO4
-GV: Sắt có những trạng thái oxi hoá đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành
nào ?
muối sắt (III) .
-GV: Từ đó suy ra hợp chất sắt (II) có
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO +
khả nnăng thể
5H2O
hiện tính chất hoá học như thế nào ?
FeO đã khử một phần HNO3 thành NO.


-GV: Khẳng định hợp chất sắt (II) có
khả năng thể hiện tính oxi hoá và tính
khử , nhưng ở đây đặc biệt quan tâm
đến tính khử . Đó là tính chất hoá học
đặc trưng của hợp chất sắt (II).
-GV: Biểu diễn thí nghiệm .
TN1: 2ml dung dịch FeSO4 + vài

giọt dung dịch NaOH.
-HS: Quan sát thí nghiệm , giải thích
hiện tượng và viết PTHH .
-TN2: 2ml dung dịch FeSO4 + vài
giọt dung dịch H2SO4 + dung dịch
KMnO4.
-GV nhận xét : Từ các thí nghiệm trên
cho thấy rằng hợp chất sắt (II) dễ
dàng chuyển thành hợp chất sắt (III)
khi tác dụng với chất oxi hoá , kể cả
oxi không khí.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH của FeO
với HNO3 và FeCl2 với Cl2.

-GV bổ sung : Ngoài tính khử , sắt
(II) oxit và sắt (II) hiđroxit còn có
tính bazơ .

* Sắt (II) hiđroxit bị oxi hoá trong không khí
(có mặt oxi và hơi nước ) thành sắt (III) hiđroxit
.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 .
* Muối sắt (II) bị oxi hoá thành muối sắt (III) .
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 
5Fe2(SO4)3
+ K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O .
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
b) Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ .
FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2 H2O

2 . Điều chế hợp chất sắt (II).
o
t

Fe(OH)2  FeO + 2H2O
500-600

0C

Fe2O3 + CO 
2FeO + CO2 ↑
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe2 + + 2OH-  Fe(OH)2
FeO + 2HCl  FeCl2 +H2O
Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O
2FeCl3 + Fe  3FeCl2
3 . Ứng dụng của hợp chất sắt (II).
II . HỢP CHẤT SẮT (III)

-GV: Từ tính chất của các hợp chất sắt 1 . Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III) .
(II) , người ta có thể điều chế các hợp
Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá . Chúng dễ
chất như oxit , hiđroxit , muối sắt (II) dàng bị khử đến hợp chất sắt (II) hoặc đến sắt
như thế nào ?
kim loại tuỳ thuộc vào bản chất của chất khử và
-HS: Nghiên cứu ứng dụng SGK .
điều kiện phản ứng .
Fe3 + + 1e  Fe2 +
Hoạt động 3 .
Fe3 + + 3e  Fe

-GV: Cho HS dự đoán tính chất hoá
học của hợp chất (III) .
-GV: Khẳng định lại tính chất của hợp
chất sắt (III)
-GV: Biểu diễn thí nghiệm .
.TN1 : 2ml dung dịch FeCl3 + mảnh
Cu
-GV: Nêu tình huống khác : Nếu cho * Hợp chất sắt (III) oxi hoá kim loại thành ion


mẫu sắt kim loại vào ống nghiệm
chứa muối sắt (III) , có hiện tượng gì
xảy ra ?

dương .
2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2
2FeCl3 + Fe  3FeCl2

TN2 : 2ml dung dịch FeCl3 + dung
dịch KI + hồ tinh bột.
-GV: bổ sung :
*Hợp chất sắt (III) oxi hoá một số hợp chất có
* Fe3 + có thể bị khử đến Fe khi tác
tính khử :
dụng với chất khử mạnh trong điều
2FeCl3 +2KI  2FeCl2 + 2KCl + I2 .
kiện thích hợp, như phản ứng nhiệt
nhôm, phản ứng khử sắt (III) bằng
b) Oxi và hiđroxit sắt (III) có tớnh bazơ
CO .

Fe2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O
* Ngoài tính oxi hoá, sắt (III) hiroxit
Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O
còn tính bazơ. Chúng tác dụng với
2 . Điều chế một số hợp chất sắt (III)
axit tạo thành muối sắt (III) .
Có thể dễ dàng điều chế các hợp chất sắt
(III) từ sắt kim loại , từ các hợp chất sắt (II)
-GV nêu yêu cầu : Dựa vào tính chất hoặc từ các hợp chất sắt (III) khác
hoá học của đơn chất và hợp chất của
sắt , hãy cho biết các phương pháp
3 . Ứng dụng của hợp chất sắt (III)
điều chế các hợp chất sắt (III) .
-GV: Bổ sung về ứng dụng của hợp
chất sắt (III)
4. Củng cố : - Tính chất của hợp chất sắt (II). (III).
-Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe

FeCl3
Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2
5.Dặn dò : Làm bài tập 2, 3, 4. sgk trang 202. Xem bài Crom và hợp kim của crom.
**********************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×