Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA Hóa 10 luyện tập ( tiết 10, 11 hóa 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.93 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 6/9/2015
Tuần giảng: 5, 6
Tiết 10, 11: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức: +Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2. Kỹ năng:

+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II. Phương pháp
Hoạt động nhóm, vấn đáp gọi mở.
III. Chuẩn bị
Hệ thống kiến thức theo sơ đồ SGK bằng tranh vẽ.

IV. Các hoạt động tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày về số lớp và phân lớp e?
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Tiết 1
Hoạt động 1 : GV tổ chức thảo luận

chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến
thức.
-Về mặt năng lượng, những e như
thế nào được xếp vào cùng 1 lớp,
cùng 1 phân lớp?


-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy
ví dụ khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?

Hoạt động 2 : Giải bài tập trong SGK
GV tổ chức, hướng dẫn HS giải bài tập,
em nào làm xong trước lên bảng trình
bày
Bài tâp 1. Thế nào là nguyên tố họ s, p,

Nội dung chính
A. Kiến thức trọng tâm

a)Lớp và phân lớp
Lớp
Số phân lớp
Kí hiệu phân
lớp
Số e tối đa ở
phân lớp
Số e tối đa ở lớp

K (n=1)
1
S

L ( n=2)
2

s, p

M (n= 3)
s,

p,

d

2

2

2

6

10

2

6

3

8

18

b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại

nguyên tố:
Cấu hình e
lớp ngoài
cùng
Số e lớp
ngoài cùng
Dự đoán
loại nguyên
tố
Tính chất
cơ bản của
nguyên tố
đó

2s1
3s2
2s22p1
1,2,3e

3s23p2

K loại
(trừ
H,He,B)
Tính kim
loại

K.loại
hoặc
Pkim

có thể là
Kloại
hay
P.kim

4e

2s22p3
2s22p4
3s23p5
5,6,7e
P.kim
Thường
có tính
phi kim

2s22p6
He : 1s2
8e ( He:
2e)
Khí
hiếm
Tương
đối trơ
về mặt
hoá học

B. Bài tập
Bài tâp 1
Nguyên tố họ s, p, d, f là nguyên tố có e cuối cùng được

điền vào phân lớp s, p, d, f.


d, f? Lấy ví dụ nguyên tố họ s, p, d.
Bài tâp 2. các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân
Bài tập 2. Các electron thuộc lớp K hay chặt chẽ nhất, vì chúng gần hạt nhân nhất và ở mức năng
L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ?
lượng thấp hơn.
Bài tập 3. Trong nguyên tử , những
Bài tập 3. Trong nguyên tử , những electron ở lớp ngoài
electron của lớp nào quyết định tính
cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên
chất hoá học của nguyên tử nguyên tố
tố đó.
đó? Cho ví dụ
Ví dụ: Mg có 2e lớp ngoài cùng, Ca cũng có 2e lớp ngoài
Bài tập 4.
cùng cho nên chúng đều thể hiện tính chất của kim loại.
Vỏ electron của một nguyên tử có 20
Bài tập 4.
electron. Hỏi:
a, Nguyên tử đó có 4 lớp electron 1s22s2 2p63s23p64s2 .
a, Nguyên tử đó có bao nhiêu electron ? b, Lớp ngoài cùng có 2 electron 4s2.
b, lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron c, Nguyên tố đó là kim loại
c, Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim
4. Củng cố, dặn dò.
- Củng cố cách viết cấu hình e nguyên tử.
- Dặn dò HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn HS tự học.
GV hướng dẫn HS chữa bài tập 5, 6, 7 SGK trang 30.

Tiết 2
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước viết
cấu hình e nguyên tử, viết cấu hình e
nguyên tử có 15, 16, 17e.
3. Nội dung bài
Hoạt động 1 : Giải các bài tập trong
SGK và SBT
( 2 HS lên bảng giải bài tập 5, 6, HS ở
dưới lớp chuẩn bị nhận xét )
Bài 5. Cho biết số electron tối đa ở các
Bài 5 ( 30).
phân lớp sau: a, 2s ; b, 3p; c, 4s ; d, 3d + Phân lớp s có 1 obitan ; có tối đa 2e
GV:
+ Phân lớp p có 3 obitan ; có tối đa 6e
+cho biết số AO của phân lớp s, p, d.
+ Phân lớp d có 5 obitan ; có tối đa 10e
+ Mỗi AO có tối đa 2e. Vậy phân lớp s, * Số electron tối đa ở các phân lớp 2s2 ; 3p6 , 4s2 ; 3d10
p, d có tối đa bao nhiêu electron ?
Bài 6. Cấu hình electron của nguyên tử
phôt pho là 1s22s2 2p63s23p3. Hỏi:
a, nguyên tử phôt pho có bao nhiêu e ?
b, Số hiệu nguyên tử của P là bao
nhiêu ?
c, Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất ?
d, Có bao nhiêu lớp electron? mỗi lớp
có bao nhiêu electron ?
e, P là nguyên tố kim loại hay phi
kim ?
Bài 8/30 SGK:

Gv: Z ≤ 13 – 2Z
⇒ Z ≤ 4.33
13 – 2Z ≤ 1.5Z
Z ≥ 3.7
4. Củng cố, dặn dò

⇒ 3Z ≤ 13
3.5Z ≥ 13

Bài 6.
a, nguyên tử P có 15 electron
b, Số hiệu nguyên tử của P là 15.
c, Lớp thứ 3 (M) có mức năng lượng cao nhất.
d, Có 3 lớp electron; mỗi lớp có 2, 8, 5 electron.
e, P là nguyên tố phi kim ( vì P có 5e lớp ngoài cùng)

Bài 8/30 SGK:
a) 1s2 2s1
b) 1s2 2s2 2p3
c) 1s2 2s2 2p6
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
e) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6


- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
5. Hướng dẫn HS tự học.
Bài 9/30 SGK:
a) Hai nguyên tố có số e lớp ngoài cùng là tối đa (8e): Ne (Z = 10), Ar (Z = 18)

b) Hai nguyên tố có 1e ở lớp ngoài cùng:
Li (Z = 3), Na (Z = 11)
c) Hai nguyên tố có 7e ở lớp ngoài cùng:
F (Z = 9), Cl (Z = 17).



×