Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

5 cách đưa ra lời đề nghị bằng tiếng anh thông dụng nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.92 KB, 14 trang )

5 cách đưa ra lời đề nghị bằng tiếng Anh thông
dụng nhất
1. Đưa ra lời đề nghị với Let’s, What about, How About,
Why not
1.1. Let’s:
Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng
“Let’s” (Let us) để đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với
mình.
Let’s + bare infinitive
Ví dụ:
Let’s go to the cinema. (Chúng ta hãy đi xem phim đi.)
Let’s go home. Mom is waiting for us. (Chúng ta hãy về
nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.)
1.2. What about…? / How about…?
Ta có thể đưa ra gợi ý làm một việc gì đó với cấu trúc câu
hỏi “What about…? / How about…?”
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
Ví dụ:
What about going out for a walk? (Ra ngoài đi dạo chút
nhé?)
What about a glass of beer? (Một ly bia nha?)


How about going out for lunch? (Ra ngoài ăn cơm trưa
được không?)
1.3. Why not…?
Ta cũng có thể gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện
làm gì bằng câu hỏi với “Why not…?”
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?


Ví dụ:
Why not have a bath? (Sao không đi tắm?)
Why don’t we play soccer in the rain? (Tại sao chúng ta
không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?)
2. Đưa ra lời đề nghị với cấu trúc Do you mind/ Would
you mind
2.1. Dùng cấu trúc dạng verb-ing:
Would you mind + verb-ing…?
Do you mind + verb-ing…?
Ví dụ:
– Would/ Do you mind helping me for a few minutes?
(Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?)
– Would/ Do you mind not smoking? Please don’t smoke.)
(Xin đừng hút thuốc.)
– Would/ Do you mind opening the window? Please open


the window.) (Phiền bạn mở giùm cửa sổ. / Vui lòng mở
giùm cửa sổ.)
2.2. Dùng cấu trúc dạng if
Để hỏi xin phép một cách lịch sự trong tiếng Anh ta
thường dùng cấu trúc dạng if, cụ thể:
Do you mind + if-clause (present tense)… ?
Would you mind + if-clause (past tense)… ?
Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind. Tuy
nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể
được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp
trang trọng.
Ví dụ:
– Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi

hút thuốc?)
– Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền
không nếu tôi mở cửa sổ?)
Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không
có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do
you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những
từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.)
Ví dụ:
– Do you mind if I look at your paper? (Bạn có phiền
không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?) . No, please do.


(Không, xin cứ xem.)
– Would you mind if I used your handphone? (Bạn có
phiền không nếu tôi dùng điện thoại cầm tay của bạn?) .
No, please do. (Không, xin cứ tự nhiên.)
LEARN VOCABULARY
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some


Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao



Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng


Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail


Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Ăn uống là một chủ đề rất cơ bản và thường xuyên xuất
hiện kể cả trong đời sống lẫn trong các bài học. Vậy thì
không có lí do gì chúng ta lại không tìm hiểu từ vựng về
chủ đề này để việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trở nên
hấp dẫn hơn phải không?


Idiom/Saying
Chew the fat
Eg: “I enjoy meeting my
friends to chew the fat.”
Coffee break
Eg: “I usually have a
coffee break around 10.30
am.”
Cup of tea
Eg: “I really enjoyed the
film, it was just my cup of
tea.”

Explanation
Trò chuyện.
Dành thời gian nghỉ giải
lao ngắn trong khi làm
việc để nghỉ ngơi, uống
café…
Cụm từ dùng để miêu tả

một thứ mà bạn rất yêu
thích.


Dish the dirt
Lan truyền những lời bàn
Eg: “He offered to dish
tán về một ai đó.
the dirt on her, but I told
him I don’t listen to
gossip.”
Eat dirt
Cư xử một cách khiêm
Eg: “He bullied his
tốn, nhẫn nhịn.
employees and made them
eat dirt.”
Eat like a pig
Cư xử, hành động không
Eg: “He has terrible table đẹp khi ở trên bàn ăn.
manners, he eats like a
pig.”
Eat like a horse
Ăn rất ngon miệng.
Eg: “She has a very
healthy appetite, she eats
like a horse.”
To have one’s cake
Làm/ăn/sử dụng một thứ
and eat it

gì đó cho đến khi nó biến
Eg: “He was never at
mất nhưng vẫn không từ
home, but was surprised
bỏ.
when she left him. He
always wanted to have his
cake and eat it.”
Out to lunch
Cư xử một cách ngu ngốc
Eg:”I always thought she và điên cuồng.
acted strangely, she was
totally out to lunch.”
To stuff your face.
Ăn quá nhiều và quá
Eg: “He’s always stuffing nhanh. (negative)
his face. No wonder he’s
so fat.”
LEARN STRUCTURE


1. Stay out of this matter, please. -----> Làm ơn đừng có
nhúng tay vào chuyện này ...
2. Don't just shake you head. -----> Làm gì đi chứ ! sao lại
chỉ lắc đầu ...
3. Don't jump to conclusions. -----> Đừng có vội kết
luận ...
4. That was a lousy movie. -----> Đó là một cuốn Phim dỡ
ẹt ... !!!
5. Have you thought about staying home? -----> Bạn có

nghĩ là ở nhà không ? ...
6. I'll come. I give you my word. -----> Tớ sẽ tới ... Tớ giữ
lời với bạn ...hứa mà ! ..
7. I swear I'll never tell anyone. -----> Tớ thề , sẽ không
nói cho ai ...
8. I'll make it up to you. -----> đây là một câu nói gần như
muốn chuộc tội - Tớ sẽ làm bất cứ gì bạn muốn ...
9. I'm very / terribly awfully / extremely sorry. -----> 3 câu
nói này đều giống như : Tớ ngàn lần xin lỗi ...
10. Forgive me for breaking my promise. -----> Tha cho
Tớ vì tớ đã thất hứa ...
11. Let's forgive and forget. -----> Hãy tha thứ và quên
đi ...


12. I've heard so much about you! -----> Tớ nghe nói về
bạn khá nhiều ! ...
13. Don't underestimate me. -----> Đừng đánh giá tớ
thấp ...
14. She gives me a headache. -----> Nàng đã làm tôi nhức
đầu ...
15. It's very annoying. -----> Nó quá bực mình ...
16. He often fails to keep his word. -----> Anh ta thường
không giữ lời hứa ...
17. You made me feel ashamed of myself. -----> Bạn đã
làm làm tớ tự cảm thấy xấu hổ ...
18. I hope it turns out all right. -----> Tớ hy vọng nó sẽ trở
nên sẽ tốt ...
19. I can't handle this alone. -----> Tớ không thể gánh chịu
... làm một mình ...

20. How long will it take to have this radio fixed? ----->
Come to me if you're in any difficulty.
21. Who do you think you are? -----> Câu này là câu dạy
khôn - Mày nghĩ mày là ai ? ...
22. You're wasting you breath. -----> Bạn đang hao hơi vô
ích ...
23. It doesn't seem like that. -----> Idiom - câu này phải
hiểu là "dường như nó không giống như thế "...


24. Don't get on my nerves! -----> Đừng làm tớ phải nổi
giận !
25. Everything will be fine. -----> Mọi thứ sẽ tốt ...
26. I'll be ready in a few minutes. -----> Tớ sẽ chuẩn bị
xong trong vài phút ...
27. I wonder what happened to him. -----> Tớ không biết
việc gì đã xảy đến với anh ấy ...
28. You are just trying to save face. -----> Bạn chỉ cố gắng
giử thể diện - câu này nên nghĩ là cố che dấu cái xấu
29. His argument doesn't hold water. -----> Đây là một
Idiom "Hold water" có nghĩa là không giữ được nước
nhưng nghĩa thực là tranh cải của bạn không thấm thía
gì ... không tới đâu
30. Your face tells it all. -----> xem mặt đặt tên ... Khuôn
mặt bạn nó nói lên cả ...
31. The days are getting longer. -----> Ngày bắt đầu dài
hơn ...
32. You've got to do something. -----> Bạn phải làm một
điều gì đó - câu này nên hiểu là bạn phải can thiệp vào ...
33. I hope this will teach you a lesson. -----> Hy vọng việc

này sẽ dạy cho bạn một bài học ..
34. I feel younger than ever. -----> Tớ cảm thấy trẻ lại hơn
bao giờ hết ...


35. It's a hard job, but I hope he can make it. ---> Đấy là
công việc cực nhọc, nhưng tớ hy vọng anh ấy sẽ cam
nổi ...
36. Don't look wise. -----> đừng làm khôn ...



×